Bài 24 Giáo trình Hán ngữ 2 – Phiên bản 3 giới thiệu cho người học cách biểu đạt mong muốn, sở thích và ý định trong tiếng Trung thông qua việc sử dụng động từ 想 (xiǎng) – “muốn”.
Ngoài ra, bài học còn giúp mở rộng vốn từ vựng về các hoạt động thể thao, sở thích và phương pháp luyện tập, đặc biệt là Thái Cực Quyền (太极拳 – tàijíquán), một môn võ truyền thống của Trung Quốc.
← Xem lại: Bài 23: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1. 会 [會] /huì – hội/ biết, có thể
- 我不会打太极拳。[我不會打太極拳。] /Wǒ bù huì dǎ tàijí quán./ Tớ không biết đánh Thái cực quyền.
- 我会说汉语。[我會說漢語] /Wǒ huì shuō hànyǔ./ Tớ biết nói tiếng Trung.
- 我们的老师会做中国菜。[我們的老師會做中國菜] /Wǒmen de lǎoshī huì zuò zhōngguó cài./ Cô giáo của chúng tớ biết nấu món ăn Trung Quốc.
2. 打 /dǎ – đả/ đánh, tập
爷爷每天都打太极拳。
- /Yéye měitiān dōu dǎ tàijíquán.
- / Ông nội đều đánh Thái cực quyền mỗi ngày.
我想打太极拳。
- /Wǒ xiǎng dǎ tàijí quán./
- Mình muốn đánh Thái cực quyền.
3. 太极拳 [太極拳] /tàijíquán/ Thái cực quyền
Ví dụ:
你想不想学太极拳?[你想不想學太極拳?]
- /Nǐ xiǎng bù xiǎng xué tàijí quán?/
- Cậu có muốn học Thái cực quyền không?
4. 听说 [ 聽說] /tīngshuō – thính thuyết/ nghe nói
Ví dụ:
听说他会打太极拳。[聽說他會打太極拳。]
- /Tīng shuō tā huì dǎ tàijí quán./
- Nghe nói anh ấy biết đánh Thái cực quyền.
听说你病了。[聽說你病了。]
- /Tīng shuō nǐ bìngle./
- Tớ nghe nói cậu ốm rồi.
听说体育老师下星期教太极拳。[聽說體育老師下星期教太極拳。]
- /Tīng shuō tǐyù lǎoshī xià xīngqī jiào tàijí quán./
- Tớ nghe nói giáo viên thể dục sẽ dạy Thái cực quyền vào tuần tới.
5. 下 /xià – hạ/ dưới, tiếp theo
Ví dụ:
下星期他去旅行吗?
- /Xià xīngqī tā qù lǚxíng ma?/
- Tuần tới cậu ấy có đi du lịch không?
下星期天是我妈妈的生日。
- /Xià xīngqītiān shì wǒ māmā de shēngrì./
- Chủ nhật tới là sinh nhật của mẹ tớ.
6. 报名 [報名] /bào míng – báo danh/ đăng kí, ghi tên, báo danh
Ví dụ:
听说学校有太极拳比赛,你去报名吗?[聽說學校有太極拳比賽,你去報名嗎] /
- Tīng shuō xuéxiào yǒu tàijí quán bǐsài, nǐ qù bàomíng ma?/
- Tớ nghe nói trường có cuộc thi Thái cực quyền, cậu có đi đăng ký không?
我们一起去报名吧。[我們一起去報名吧。]
- /Wǒmen yīqǐ qù bàomíng ba./
- Chúng mình cùng đăng ký đi
7. 开始 [開始] /kāishǐ – khai thuỷ/ bắt đầu
Ví dụ:
我们下星期开始上课了。[我們下星期開始上課了。]
- /Wǒmen xià xīngqī kāishǐ shàngkè le/.
- Tuần tới chúng tớ bắt đầu đi học rồi.
新的一年开始了。[新的一年開始了。]
- /Xīn de yī nián kāishǐle./
- Một năm mới bắt đầu rồi.
今天从第二课开始。[今天從第二課開始]
- /Jīntiān cóng dì èr kè kāishǐ./
- Hôm nay bắt đầu từ bài thứ 2.
8. 能 /néng – năng/ có thể
Ví dụ:
你能说汉语吗?
- /Nǐ néng shuō hànyǔ ma?/
- Bạn có thể nói tiếng Trung không?
你能回答这个问题吗?
- /Nǐ néng huídá zhège wèntí ma?/
- Bạn có thể trả lời câu hỏi này không?
9. 再 /zài – tái/ lại, lại một lần nữa
Ví dụ:
你能再说一遍吗?
- /Nǐ néng zàishuō yībiàn ma?/
- Bạn có thể nhắc lại điều đó được không?
他不再来我那儿了。
- /Tā bù zài lái wǒ nà’erle./
- Cậu ấy không đến chỗ của tôi nữa.
10. 遍 /biàn – biến/ lần, lượt
Ví dụ:
老师说我再说一遍。
- /Lǎoshī shuō wǒ zàishuō yībiàn./
- Cô giáo bảo tôi nói lại lần nữa.
这本书很好看,我看几遍了。
- /Zhè běn shū hěn hǎokàn, wǒ kàn jǐ biànle./
- Cuốn sách này hay quá, tôi đã đọc mấy lần liền.
11. 懂 /dǒng – đổng/ hiểu
Ví dụ:
我不懂这是什么意思。
- /Wǒ bù dǒng zhè shì shénme yìsi./
- Tôi không hiểu điều này có nghĩa là gì.
老师再说一遍了,我还不懂。
- /Lǎoshī zàishuō yībiàn le, wǒ hái bù dǒng./
- Cô giáo nhắc lại một lần rồi, tôi vẫn chưa hiểu.
你听懂他说什么吗?
- /Nǐ tīng dǒng tā shuō shénme ma?/
- Bạn có nghe hiểu những gì cậu ấy nói không?
12. 意思 /yìsi – ý tư/ ý nghĩa
Ví dụ:
这个汉字有什么意思?
- /Zhège hànzì yǒu shé me yìsi?/
- Chữ Hán này có nghĩa là gì?
我不懂“一三五”是什么意思。
- /Wǒ bù dǒng “yīsānwǔ” shì shénme yìsi./
- Tôi không biết “một”, “ba”, “năm” nghĩa là gì.
13. 次 /cì – thứ/ lần, lượt
Ví dụ:
一次三个小时。
- /Yīcì sān gè xiǎoshí./
- Mỗi lần ba giờ.
每一次回家,我都很开心。
- /Měi yīcì huí jiā, wǒ dōu hěn kāixīn./
- Mỗi lần về nhà, tôi đều rất vui.
我想看他一次。
- /Wǒ xiǎng kàn tā yīcì./
- Tôi muốn gặp anh ấy một lần.
14. 小时 [小時] /xiǎoshí – tiểu thời/ giờ, tiếng đồng hồ
Ví dụ:
每星期一我都去学唱京剧,一次两个小时。[每星期一我都去學唱京劇,一次兩個小時。]
- Měi xīngqīyī wǒ dōu qù xué chàng jīngjù, yīcì liǎng gè xiǎoshí.
- Thứ hai hằng tuần tôi đều đi học hát Kinh kịch, mỗi lần hai tiếng.
一个小时内你能写多少字? [一個小時內你能寫多少字?]
- Yíge xiǎoshí nèi nǐ néng xiě duōshǎo zì?
- Bạn có thể viết bao nhiêu từ trong một giờ?
15. 请假 [請假] /qǐng jià – thỉnh giả/ xin phép nghỉ
Ví dụ:
我感冒了,要请假。[我感冒了,要請假]
- /Wǒ gǎnmàole, yào qǐngjià./
- Tớ bị cảm rồi, phải xin nghỉ phép.
阿兰请假一天。[ 阿蘭請假一天。]
- /Ā Lán qǐngjià yītiān./
- Lan xin nghỉ một ngày.
16. 舒服 /shūfu – thư phục/ dễ chịu
Ví dụ:
昨天我感到不舒服,所以不来上课。
- /Zuótiān wǒ gǎndào bù shūfu, suǒyǐ bù lái shàngkè./
- Hôm qua tớ cảm thấy không được khỏe nên đã không đến lớp.
她穿上这件衣服,觉得很舒服。
- /Tā chuān shàng zhè jiàn yīfu, juéde hěn shūfu./
- Cậu ấy mặc bộ quần áo này thấy rất thoải mái.
17. 头疼 /tóu téng – đầu đông/ đau đầu
Ví dụ:
不用担心,我只是有点头疼。[不用擔心,我只是有點頭疼]
- /Bùyòng dānxīn, wǒ zhǐshì yǒudiǎn tóuténg./
- Đừng lo lắng, mình chỉ đau đầu chút thôi.
爷爷最近总是头疼。[爺爺最近總是頭疼。]
- /Yéye zuìjìn zǒng shì tóuténg./
- Dạo này ông nội hay bị đau đầu.
头 /tóu – đầu / đầu
Ví dụ:
他在门头。
- Tā zài mén tóu.
- Anh ấy ở trước cửa.
弟弟洗头。
- Dìdi xǐ tóu.
- Em trai gội đầu.
疼 /téng – đông/ đau
Ví dụ:
我的手很疼。
- Wǒ de shǒu hěn téng.
- Tay tôi rất đau.
你哪里疼?
- Nǐ nǎlǐ téng?
- Bạn bị đau ở đâu?
18. 发烧 [發燒] /fā shāo – phát thiêu/ phát sốt, sốt
Ví dụ:
他还发烧吗?[他還發燒嗎?]
- /Tā hái fāshāo ma?/
- Cậu ấy vẫn còn sốt à?
今天她发烧两次了。[今天她發燒兩次了。]
- /Jīntiān tā fāshāo liǎng cì le./
- Hôm nay cậu ấy sốt hai lần rồi.
20. 咳嗽 /késou – khái thấu/ ho
Ví dụ:
我一直咳嗽,真的不舒服。
- /Wǒ yīzhí késòu, zhēn de bú shūfú./
- Mình cứ ho không ngừng, thật sự không hề dễ chịu.
今天只咳嗽,没有发烧了。
- /Jīntiān zhǐ késòu, méiyǒu fāshāo le./
- Hôm nay mình chỉ bị ho, không còn sốt nữa.
21. 感冒 /gǎnmào – cảm mạo/ cảm, cảm cúm
Ví dụ:
来中国以后,他感冒两次了。
- /Lái zhōngguó yǐhòu, tā gǎnmào liǎng cì le./
- Sau khi đến Trung Quốc, cậu ấy đã bị cảm cúm hai lần rồi.
七天了,我的感冒还不好。
- /Qītiānle, wǒ de gǎnmào hái bù hǎo./
- Đã bảy ngày rồi, bệnh cảm của tôi vẫn chưa đỡ.
23. 看病 /kàn bìng – khán bệnh/ khám bệnh
Ví dụ:
奶奶昨天去看病了。
- /nǎinai zuótiān qù kànbìngle./
- Bà ngoại đã đi khám hôm qua rồi.
今天我要请假去看病。
- /Jīntiān wǒ yào qǐngjià qù kànbìng./
- Hôm nay tớ phải xin nghỉ một ngày để đi khám bệnh.
病 /bìng – bệnh/ ốm, bệnh
Ví dụ:
小红今天没来上班,她可能病了。
- /Xiǎo Hóng jīntiān méi lái shàngbān, tā kěnéng bìngle./
- Hôm nay Tiểu Hồng không đi làm, cậu ấy có thể ốm rồi.
我病的时候不想吃什么。
- /Wǒ bìng de shíhòu bùxiǎng chī shénme./
- Khi bị ốm tôi không muốn ăn gì cả.
CHÚ THÍCH
① Phó từ 再
Phó từ 再 dùng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị sự lặp lại hoặc tiếp tục của động tác hoặc trạng thái đang được nhắc đến. Mà sự lặp lại hoặc tiếp tục này vẫn chưa được thực hiện.
Ví dụ:
1、您再说一遍,好吗?
- Nín zài shuō yí biàn, hǎo ma?
- Cậu có thể nhắc lại lần nữa được không?
2、明天我再来。
- Míngtiān wǒ zài lái.
- Ngày mai tôi lại đến.
② Cách dùng cấu trúc “从……到……”
Cấu trúc “从……到……” trong tiếng Trung được sử dụng để biểu thị phạm vi hoặc khoảng cách về thời gian, không gian, hoặc số lượng. Nó tương đương với “từ… đến…” trong tiếng Việt.
1. Chỉ thời gian (Từ thời điểm này đến thời điểm khác)
Cấu trúc:
从 + thời gian + 到 + thời gian
Ví dụ:
从早上到晚上,我一直在学习。
- (Cóng zǎoshang dào wǎnshàng, wǒ yīzhí zài xuéxí.)
- (Từ sáng đến tối, tôi luôn học bài.)
从一月到六月,他都在国外。
- (Cóng yī yuè dào liù yuè, tā dōu zài guówài.)
- (Từ tháng Một đến tháng Sáu, anh ấy đều ở nước ngoài.)
2. Chỉ địa điểm (Từ nơi này đến nơi khác)
Cấu trúc:
从 + địa điểm + 到 + địa điểm
Ví dụ:
从北京到上海要坐飞机。
- (Cóng Běijīng dào Shànghǎi yào zuò fēijī.)
- (Từ Bắc Kinh đến Thượng Hải phải đi máy bay.)
3. Chỉ phạm vi, trình tự hoặc mức độ
Cấu trúc:
从 + danh từ/tính từ + 到 + danh từ/tính từ
Ví dụ:
从文化到历史,他都很感兴趣。
- (Cóng wénhuà dào lìshǐ, tā dōu hěn gǎn xìngqù.)
- (Từ văn hóa đến lịch sử, anh ấy đều rất hứng thú.)
4. Chỉ quá trình phát triển hoặc thay đổi
Cấu trúc:
从 + trạng thái + 到 + trạng thái
Ví dụ:
他的汉语从不好到很好。
- (Tā de Hànyǔ cóng bù hǎo dào hěn hǎo.)
- (Tiếng Trung của anh ấy từ không tốt trở nên rất tốt.)
NGỮ PHÁP
Trong Ngữ pháp Bài 24 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có 2 điểm cần lưu ý:
1. Cách sử dụng động từ năng nguyện (会、想、要、能/可以)
Động từ năng nguyện biểu thị năng lực, yêu cầu, mong muốn và khả năng, động từ năng nguyện thường gặp có “会”, “想”, “要”, “能”, “可以”。
Động từ năng nguyện đứng trước động từ.
Khi phủ định phải thêm “不”。
Hình thức câu hỏi chính phản của câu mang động từ năng nguyện là kết hợp đồng thời giữa hình thức khẳng định và hình thức phủ định của động từ năng nguyện chứ không phải của động từ.
Động từ năng nguyện không thể dùng lặp lại, cuối từ cũng không thêm “了”。
Dưới đây là cách dùng của một số động từ năng nguyện:
1.1. Cách sử dụng động từ 会 – Biết
Biểu thị có năng lực làm một việc gì đó, khi phủ định dùng
不会 + động từ + danh từ。
Ví dụ:
她会说汉语。
- (Tā huì shuō Hànyǔ.)
- Cô ấy biết nói tiếng Hán.
A: 你会不会打太极拳?
- (Nǐ huì bù huì dǎ tàijíquán?)
- Bạn có biết tập Thái Cực Quyền không
B: 我不会打太极拳。
- (Wǒ bú huì dǎ tàijíquán.)
- Mình không biết tập Thái Cực Quyền
1.2. Cách sử dụng động từ 想 – Muốn
Biểu thị mong muốn, dự định và yêu cầu.
Ví dụ:
很多外国学生想来中国留学。
- (Hěn duō wàiguó xuéshēng xiǎng lái Zhōngguó liúxué.)
- Rất nhiều sinh viên nước ngoài muốn đến Trung Quốc du học.
你想不想学太极拳?
- (Nǐ xiǎng bù xiǎng xué tàijíquán?)
- Bạn có muốn học Thái Cực Quyền không?
(不能说: *你想学不学太极拳?)
(Không thể nói: *Nǐ xiǎng xué bù xué tàijíquán?)
1.3. Cách sử dụng động từ 要 – Muốn, cần phải
Biểu thị yêu cầu làm một việc gì đó. Khi phủ định dùng “不想” hoặc “不愿意”。Không nói “不要”。
Ví dụ:
A: 今天下午你想不想去商店?
- (Jīntiān xiàwǔ nǐ xiǎng bù xiǎng qù shāngdiàn?)
- Chiều nay bạn có muốn đi cửa hàng không?
B: 我要学太极拳,不想去商店。
- (Wǒ yào xué tàijíquán, bù xiǎng qù shāngdiàn.)
- Mình muốn học Thái Cực Quyền, không muốn đi cửa hàng.
(不能说: *我要学太极拳,不要去商店。)
(Không thể nói: *Wǒ yào xué tàijíquán, bù yào qù shāngdiàn.)
“要” còn có ý nghĩa “phải, nên”. Hình thức phủ định dùng “不要” hoặc “别”,biểu thị ngăn cản.
Ví dụ:
请大家不要说话。 (请大家别说话。)
- (Qǐng dàjiā bù yào shuōhuà. / Qǐng dàjiā bié shuōhuà.)
- Mọi người đừng nói chuyện.
1.4. Cách sử dụng động từ 能 / 可以 (Có thể)
Biểu thị có năng lực hoặc có điều kiện làm một việc gì đó. Khi phủ định dùng “不能”。
Ví dụ:
Dạng khẳng định:
她能说汉语。
- (Tā néng shuō Hànyǔ.)
- Cô ấy có thể nói tiếng Hán.
Dạng phủ định:
她不能说汉语
- (Tā bù néng shuō Hànyǔ.)
- Cô ấy không thể nói tiếng Hán.
Biểu thị tính lý hợp hoặc hoàn cảnh cho phép.
Ví dụ:
A: 下午你能不能跟我一起去?
- (Xiàwǔ nǐ néng bù néng gēn wǒ yīqǐ qù?)
- Chiều nay bạn có thể đi cùng tôi không?
B: 对不起,我有点儿事,不能跟你一起去。
- (Duìbuqǐ, wǒ yǒudiǎnr shì, bù néng gēn nǐ yīqǐ qù.)
- Xin lỗi, mình có chút việc, không thể đi cùng bạn được.
(不能说: *对不起,我有事儿,不会跟你一起去。)
(Không thể nói: *Duìbuqǐ, wǒ yǒu shìr, bú huì gēn nǐ yīqǐ qù.)
Chú ý: “会”, “想”, “要” còn là động từ.
a. Khi “会” làm động từ biểu thị sự thành thục một kỹ năng nào đó.
Ví dụ:
- 她会电脑。
(Tā huì diànnǎo.)
Cô ấy biết sử dụng máy tính.
b. Khi “想” làm động từ biểu thị ý nghĩa “ngẫm nghĩ”, “suy nghĩ”, nhớ nhung.
Ví dụ:
你们想这个问题怎么回答?
- (Nǐmen xiǎng zhège wèntí zěnme huídá?)
- Các bạn nghĩ câu hỏi này trả lời như thế nào?
我有点儿想家。
- (Wǒ yǒudiǎnr xiǎng jiā.)
- Mình hơi nhớ nhà.
c. Khi “要” làm động từ biểu thị “hy vọng đạt được”.
Ví dụ:
A: 你要什么?
- (Nǐ yào shénme?)
- Bạn muốn gì?
B: 我要一斤苹果。
- (Wǒ yào yì jīn píngguǒ.)
- Mình muốn một cân táo.
2. Cách sử dụng “怎么” hoặc “为什么”
“怎么” hoặc “为什么” có thể dùng để hỏi nguyên nhân.
Ví dụ 1:
A: 玛丽怎么(为什么)没来?
- (Mǎlì zěnme (wèishéme) méi lái?)
- Mary sao (tại sao) không đến?
B: 老师,她今天有点儿不舒服,要去医院,不能来上课。
- (Lǎoshī, tā jīntiān yǒudiǎnr bù shūfu, yào qù yīyuàn, bù néng lái shàng kè.)
- Thầy ơi, hôm nay cô ấy thấy hơi không khỏe, phải đến bệnh viện, không thể đến học được.
Ví dụ 2:
A: 昨天你怎么(为什么)没去学太极拳?
- (Zuótiān nǐ zěnme (wèishéme) méi qù xué tàijíquán?)
- Hôm qua sao bạn không đi học Thái Cực Quyền?
B: 昨天我有事儿。
- (Zuótiān wǒ yǒu shìr.)
- Hôm qua mình có việc.
HỘI THOẠI
Bài học hôm nay gồm hai đoạn hội thoại chính với các nội dung về khả năng làm một việc gì đó cùng các trường hợp phổ biến cần xin nghỉ. Hai đoạn hội thoại này sẽ giúp cho các bạn nắm chắc kiến thức khi hỏi về các tình huống đó. Chúc các bạn học tốt!
Bài đọc số 1: 我想学太极拳 – Tôi muốn học thái cực quyền
玛丽: 罗兰,你会打太极拳吗?
- Mǎlì: Luólán, Nǐ huì dǎ tàijíquán ma?
- Mary: Luolan, bạn có biết tập Thái Cực Quyền không?
罗兰: 不会。你呢?
- Luólán: Bú huì. Nǐ ne?
- Luolan: Không biết. Còn bạn thì sao?
玛丽: 我也不会。你想不想学?
- Mǎlì: Wǒ yě bú huì. Nǐ xiǎng bù xiǎng xué?
- Mary: Mình cũng không biết. Bạn có muốn học không?
罗兰: 想学。
- Luólán: Xiǎng xué.
- Luolan: Muốn học.
玛丽: 我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。
- Mǎlì: Wǒ yě xiǎng xué. Tīngshuō tǐyù lǎoshī xià xīngqī jiāo tàijíquán, wǒmen qù bàomíng ba.
- Mary: Mình cũng muốn học. Nghe nói giáo viên thể dục sẽ dạy thái cực quyền vào tuần sau
罗兰: 好。
- Luólán: Hǎo.
- Luolan: Được thôi.
Bài đọc số 2: 您能不能再说一遍 – Thầy có thể nói lại một lần nữa không?
玛丽: 老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?
- Mǎlì: Lǎoshī, wǒmen xiǎng xué tàijíquán, xiànzài kěyǐ bàomíng ma?
- Mary: Thầy ơi, chúng em muốn học Thái Cực Quyền, bây giờ có thể đăng ký không ạ?
老师: 可以。
- Lǎoshī: Kěyǐ.
- Giáo viên: Có thể.
玛丽: 什么时候开始上课?
- Mǎlì: Shénme shíhou kāishǐ shàng kè?
- Mary: Khi nào bắt đầu học ạ?
老师: 下星期一。
- Lǎoshī: Xià xīngqī yī.
- Giáo viên: Tuần sau, thứ Hai.
玛丽: 每天下午都有课吗?
- Mǎlì: Měi tiān xiàwǔ dōu yǒu kè ma?
- Mary: Chiều nào cũng có lớp phải không ạ?
老师: 不,只一三五下午。
- Lǎoshī: Bù, zhǐ yī sān wǔ xiàwǔ.
- Giáo viên: Không, chỉ vào các buổi chiều thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.
玛丽: 对不起,您能不能再说一遍?我不懂“一三五”是什么意思。
- Mǎlì: Duìbuqǐ, nín néng bu néng zài shuō yí biàn? Wǒ bù dǒng “yī sān wǔ” shì shénme yìsi.
- Mary: Xin lỗi, thầy có thể nói lại lần nữa được không ạ? Em không hiểu “một ba năm” nghĩa là gì.
老师: 就是星期一、星期三、星期五。
- Lǎoshī: Jiù shì xīngqī yī, xīngqīsān, xīngqī wǔ.
- Giáo viên: Nghĩa là thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.
玛丽: 从几点到几点上课?
- Mǎlì: Cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn shàng kè?
- Mary: Học từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?
老师: 四点半到五点半。一次一个小时。
- Lǎoshī: Sì diǎn bàn dào wǔ diǎn bàn. Yí cì yí ge xiǎoshí.
- Giáo viên: Từ 4 giờ 30 đến 5 giờ 30. Mỗi buổi học kéo dài một tiếng.
(星期一下午…… Chiều thứ hai…)
老师: 玛丽!玛丽怎么没来?
- Lǎoshī: Mǎlì! Mǎlì zěnme méi lái?
- Giáo viên: Mary! Mary sao không đến?
罗兰: 老师,玛丽让我给她请个假。她今天有点儿不舒服,头疼、发烧、咳嗽,可能是感冒。她要去医院看病,不能来上课。
- Luólán: Lǎoshī, Mǎlì ràng wǒ gěi tā qǐng ge jià. Tā jīntiān yǒudiǎnr bù shūfu, tóuténg, fāshāo, késòu, kěnéng shì gǎnmào. Tā yào qù yīyuàn kànbìng, bù néng lái shàng kè.
- Luolan: Thầy ơi, Mary nhờ em xin phép cho bạn ấy nghỉ. Hôm nay bạn ấy thấy không khỏe, bị nhức đầu, sốt, ho, có thể bị cảm. Bạn ấy phải đến bệnh viện khám bệnh, không thể đến học được.
Bài 24 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 của bộ giáo trình hán ngữ không chỉ giúp người học mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mà còn mang đến kiến thức văn hóa về Thái Cực Quyền, một môn võ thuật truyền thống nổi tiếng của Trung Quốc.
→ Xem tiếp Bài 25: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2