Bài 21 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: 我们明天七点一刻出发。Ngày mai chúng ta xuất phát lúc 7h15 nói về các hoạt động trong một ngày của bạn qua các từ vựng về thời gian và ngữ pháp cách nói giờ trong ngày để học tốt bài học này các bạn hãy chú ý học theo từng mục Chinese hướng dẫn dưới đây nhé.
→ Ôn lại Bài 20 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 “祝你生日快乐” Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
Trước khi bắt đầu vào bài học, Chinese xin gửi tới bạn file ghi âm giọng đọc kiến thức bài 21. File ghi âm sẽ bao gồm bài khoá, từ vựng dưới giọng đọc chuẩn sẽ giúp bạn tiếp thu bài học hiệu quả hơn. Hãy cùng bật file và học theo nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG BÀI 21 GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ 2
Phần từ vựng Giáo trình Hán ngữ 2 bài 21 gồm có 28 từ vựng, bao gồm các từ vựng mới và các từ vựng hoạt động của bản thân trong ngày. Hãy ghi nhớ và đọc
- 每 /Měi – Mỗi/ mỗi
- 我每天早上七点半上学。/Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn bàn shàngxué./ Tôi đi học lúc 7:30 mỗi sáng.
- 每个人都有自己的爱好。/Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de àihào./ Mọi người đều sở thích riêng của mình.
2. 早上 /zǎoshang – tảo thượng/ buổi sáng
- 今天早上他晚起。/Jīntiān zǎoshang tā wǎn qǐ./ Sáng nay cậu ấy dậy muộn.
- 我们每天早上都锻炼身体。/Wǒmen měitiān zǎoshang dōu duànliàn shēntǐ./ Chúng tớ tập thể dục mỗi sáng.
3. 半 /bàn – bán/ nửa, một nửa
- 早上7点半 /Zǎoshang 7 diǎn bàn/ 7 giờ 30 phút sáng.
- 每星期天上午八点半我都有汉语课。/Měi xīngqītiān shàngwǔ bā diǎn bàn wǒ dū yǒu hànyǔ kè./ Tôi có lớp học tiếng Trung vào 8 rưỡi sáng Chủ Nhật hằng tuần.
4. 起床 /qǐchuáng – khởi sàng/ Thức dậy.
- 你每天几点起床?/Nǐ měitiān jǐ diǎn qǐchuáng?/ Hằng ngày bạn thức dậy lúc mấy giờ?
- 9点半了,他还没起床呢。/9 diǎn bànle, tā hái méi qǐchuáng ne./ 9:30 rồi mà cậu ấy vẫn chưa dậy.
4. 早饭 [早飯] /zǎofàn – ngọ phạn/ cơm sáng
- 今天早饭我吃面包。[ 今天早饭我吃面包。] /Jīntiān zǎofàn wǒ chī miànbāo./ Sáng nay tôi ăn bánh mì.
- 现在很多人觉得自己不用吃早饭。[现在很多人觉得自己不用吃早饭] /Xiànzài hěnduō rén juéde zìjǐ bùyòng chī zǎofàn./ Nhiều người hiện nay cho rằng họ không cần phải ăn sáng.
5. 午饭 [午飯] / wǔfàn – ngọ phạn / Cơm trưa
- 你吃午饭了吗?[你吃午飯了嗎] /Nǐ chī wǔfànle ma?/ Bạn đã ăn trưa chưa?
- 中午一起去食堂吃午饭吧。[ 中午一起去食堂吃午飯吧。] /Zhōngwǔ yīqǐ qù shítáng chī wǔfàn ba./ Buổi trưa cùng nhau đến nhà ăn ăn cơm nhé!
6. 晚饭 [晚飯] / wǎnfàn – vãn phạn / Cơm tối
- 妈妈给我做晚饭。[妈妈给我做晚饭。] /Māmā gěi wǒ zuò wǎnfàn./ Mẹ nấu bữa tối cho tôi.
- 晚上我常7点吃晚饭。[晚上我常7点吃晚饭。] /Wǎnshàng wǒ cháng 7 diǎn chī wǎnfàn./ Tôi thường ăn tối lúc 7 giờ tối.
7. 以后 [以後] / yǐhòu – dĩ hậu / Sau này, sau…
- 晚饭以后,我洗澡。[ 晚飯以後,我洗澡] /Wǎnfàn yǐhòu, xǐzǎo./ Ăn bữa tối xong thì tôi tắm.
- 毕业以后他再学校工作。[ 畢業以後他再學校工作] /Bìyè yǐhòu tā zài xuéxiào gōngzuò./ Sau khi tốt nghiệp anh ấy làm việc ở trường.
8.差 / chà – sai / Kém, thiếu
- 现在差十分九点。/Xiànzài chà shífēn jiǔ diǎn./ Bây giờ là 9 giờ kém 10 phút (8 giờ 50 phút).
- 老师说差十五分八点出发。/Lǎoshī shuō chà shíwǔ fēn bā diǎn chūfā./ Cô giáo nói rằng chúng tôi sẽ khởi hành vào lúc 8 giờ kém 15 phút.
9. 分(钟) / fēn (zhōng) – phân (trung) / Phút
- 现在十点十分。/Xiànzài shí diǎn shí fēn./ Bây giờ là mười giờ mười.
- 我迟到了五分钟。/Wǒ chídàole wǔ fēnzhōng./ Tôi đến muộn năm phút.
- 我的表快了两分钟。/Wǒ de biǎo kuàile liǎng fēnzhōng./ Đồng hồ của tôi nhanh hai phút.
10. 上课 [上課] /shàngkè – thượng khoá/ Lên lớp
- 我在周末有时候要上课,有时候不要。[我在周末有時候要上課,有時候不要] /Wǒ zài zhōumò yǒu shíhòu yào shàngkè, yǒu shíhòu bùyào./ Có lúc tôi có tiết học vào cuối tuần, có lúc không.
- 上课开始时,老师总要点名。[上課開始時,老師總要點名] /Shàngkè kāishǐ shí, lǎoshī zǒng diǎnmíng./ Vào đầu giờ học, cô giáo luôn gọi điểm danh.
11. 节 [節] /jié – tiết/ Tiết học
- 今天上午我有4节课。[今天上午我有4節課] /Jīntiān shàngwǔ wǒ yǒu 4 jié kè./ Sáng nay tôi có 4 tiết học.
- 我们每天都上三节课,每节课五十分钟。[我們每天都上三節課,每節課五十分鐘] Wǒmen měitiān dōu shàng sānjié kè, měi jié kè wǔshí fēnzhōng./ Chúng tôi có ba lớp học mỗi ngày, mỗi lớp kéo dài năm mươi phút.
12. 教室 /jiàoshì – giáo thất/ Phòng học
- 我们的教室又宽敞又明亮。/Wǒmen de jiàoshì yòu kuānchǎng yòu míngliàng./ Phòng học của chúng tôi vừa rộng rãi vừa sáng sủa.
- 你不能在教室里抽烟。/Nǐ bùnéng zài jiàoshì lǐ chōuyān./ Bạn không được hút thuốc trong lớp học.
13. 操场 [操場] /cāochǎng – thao trường/ Sân tập, bãi tập
- 早上很多人来操场锻炼身体。[早上很多人來操場鍛煉身體。] /Zǎoshang hěnduō rén lái cāochǎng duànliàn shēntǐ./ Buổi sáng rất nhiều người đến sân tập tập thể dục.
- 请各位同学赶快在操场上集合。[ 請各位同學趕快在操場上集合] /Qǐng gèwèi tóngxué gǎnkuài zài cāochǎng shàng jíhé./ Các bạn học sinh hãy nhanh chóng tập trung lại sân tập nhé.
14. 锻炼 [鍛煉] /duànliàn – đoàn luyện/ rèn luyện, tôi luyện
- 爷爷每天早晨到公园锻炼身体。[爺爺每天早晨到公園鍛煉身體] /Yéye měitiān zǎochén dào gōngyuán duànliàn shēntǐ./ Sáng nào ông nội cũng đến công viên để tập thể dục.
- 你每天在哪儿锻炼?[你每天在哪兒鍛煉] /Nǐ měitiān zài nǎ’er duànliàn?/ Hằng ngày bạn tập thể dục ở đâu?
15. 洗澡 /xǐzǎo – tẩy tảo/ Tắm
- 我洗澡的时候常听音乐。/Wǒ xǐzǎo de shíhòu cháng tīng yīnyuè./ Tôi thường nghe nhạc khi đi tắm.
- 昨天我洗了30分钟澡。/Zuótiān wǒ xǐle 30 fēnzhōng zǎo./ Hôm qua tôi đã tắm mất 30 phút.
16. 然后 [然後] / ránhòu – nhiên hậu / Sau đó
- 经历风雨,然后才能见到彩虹。[經歷風雨,然後才能見到彩虹] /Jīnglì fēngyǔ, ránhòu cáinéng jiàndào cǎihóng./ Đi qua mưa gió mới có thể thấy cầu vồng.
风雨 /fēngyǔ/ mưa gió
彩虹 /cǎihóng/ cầu vồng - 星期六我在家写了二个小时的作业,然后跟小明去玩 [星期六我在家寫了二個小時的作業,然後跟小明去玩兒] 。/Xīngqīliù wǒ zàijiā xiěle èr gè xiǎoshí de zuòyè, ránhòu gēn xiǎomíng qù wánr./ Thứ Bảy tôi làm bài tập ở nhà hai tiếng và sau đi chơi cùng Tiểu Minh.
17. 睡觉 [ 睡覺] /shuìjiào – thuỵ giác/ Ngủ
- 嘘!他正在睡觉。[噓!他正在睡覺。] /Xū! Tā zhèngzài shuìjiào./ Suỵt! Cậu ấy đang ngủ đó!
- 睡觉前不应该剧烈运动。[睡覺前不應該劇烈運動] /Shuìjiào qián bù yìng gāi jùliè yùndòng./ Bạn không nên vận động mạnh trước khi đi ngủ.
剧烈 /jùliè/ mạnh, kịch liệt
18. 爬 /pá – bà/ Trèo, leo, bò
- 小的时候,我习惯爬树摘果。/Xiǎo de shíhòu, wǒ xíguàn pá shù zhāi guǒ./ Khi còn nhỏ tôi có thói quen trèo cây hái quả.
习惯 /xíguàn/ thói quen
摘果 /zhāi guǒ/ hái quả - 这山很难爬。/Zhè shān hěn nán pá./ Ngọn núi này leo rất khó.
18. 们 [ 們] / Men – môn / Đặt sau đại từ hoặc danh từ để chỉ số nhiều, nghĩa là “các”
- 我:tôi => 我们 [我們] :chúng tôi
- 老师:giáo viên => 老师们 [老師們] :các giáo viên
- 工人:công nhân => 工人们 [工人們] :các công nhân
19. 山 / shān – sơn / núi
- 我还没爬过这么高的山。/Wǒ hái méi páguò zhème gāo de shān./ Tôi chưa bao giờ leo lên một ngọn núi cao như vậy.
- 泰山是中国十大名山之一。/Tàishān shì Zhōngguó shí dà míngshān zhī yī./ Thái Sơn là một trong mười ngọn núi nổi tiếng hàng đầu ở Trung Quốc.
20. 年纪 [年紀] /niánjí – niên cấp/ lớp, năm, thứ
- 孩子上六年级了。[ 孩子上六年級了] /Háizi shàng liù niánjíle./ Đứa trẻ đang học lớp sáu rồi.
- 姐姐是大四年级学生。[姐姐是大四年級學生] /Jiějie shì dà sì niánjí xuéshēng./ Chị gái tôi là sinh viên năm tư.
21. 出发 [出發] /chūfā – xuất phát/ Xuất phát
- 一切准备好了,我们出发吧。[一切準備好了,我們出發吧] /Yīqiè zhǔnbèi hǎole, wǒmen chūfā ba./ Mọi thứ đã sẵn sàng rồi, chúng ta đi thôi.
- 等阿梅他们来了就出发。[等阿梅他們來了就出發] /Děng Ā Méi tāmen láile jiù chūfā./ Đợi nhóm của Mai đến rồi mình xuất phát.
22. 前 /qián – tiền/Trước
- 我家门前有一片操场。/Wǒjiā mén qián yǒu yīpiàn cāochǎng./ Trước cửa nhà tôi có một sân tập.
- 你是不是在1号楼前?/Nǐ shì bùshì zài yī hào lóu qián?/ Bạn đang ở phía trước của tòa nhà số 1 à?
23. 刻 / kè – khắc/ khắc (1 khắc = 15 phút)
- 下午五点一刻下课。/Xiàwǔ wǔ diǎn yī kè xiàkè./ Lớp học kết thúc vào 5 giờ 15 phút chiều.
- 你什么时候来?-差一刻四点。/Nǐ shénme shíhòu lái? – Chà yīkè sì diǎn./ Khi nào bạn đến? – 4 giờ kém 15 phút.
24. 上车 [ 上車] / shàng chē – thượng xa / lên xe
- 请上车![請上車] /Qǐng shàng chē!/ Mời lên xe!
- 有几个人上车了?[有幾個人上車了] /Yǒu jǐ gèrén shàng chēle?/ Có bao nhiêu người đã lên xe rồi?
- 明天早上差一刻八点在学校门口集合上车 。[明天早上差一刻八點在學校門口集合上車] /Míngtiān zǎoshang chà yīkè bā diǎn zài xuéxiào ménkǒu jíhé shàng chē./ Sáng mai, chúng ta sẽ tập trung ở cổng trường lúc tám giờ kém 15 rồi lên xe.
25. 下车 [下車] / xià chē – hạ xa / Xuống xe
- 喂!停一下车。[喂!停一下車。] /Wèi! Tíng yīxià chē./ Này! Dừng xe lại.
- 坐55路公交车到西湖下车。[坐55路公交車到西湖下車] /Zuò 55 lù gōngjiāo chē dào Xīhú xià chē./ Ngồi xe buýt số 55, đến Hồ Tây thì xuống.
26. 集合 / Jíhé – tập hợp / Tập hợp
- 同学们在楼前集合了。/Tóngxuémen zài lóu qián jíhéle./ Các bạn học sinh tập trung trước toà nhà rồi.
- 同学们星期天上午十点会在学校前集合。/Tóngxuémen xīngqītiān shàngwǔ shí diǎn huì zài xuéxiào qián jíhé./ Học sinh sẽ tập trung trước trường lúc 10 giờ sáng Chủ Nhật.
27. 准时 [ 準時] / zhǔnshí – chuẩn thời / Đúng giờ
- 学生要准时上课。[學生要準時上課] /Xuéshēng yào zhǔnshí shàngkè./ Học sinh phải đến lớp đúng giờ.
- 他们的飞机准时到达。[他們的飛機準時到達] /Tāmen de fēijī zhǔnshí dàodá./ Máy bay của họ đến nơi đúng giờ.
28. 带 / dài – đái / Mang, đưa
- 下雨了,出去要带雨伞。/Xià yǔle, chūqù yào dài yǔsǎn./ Trời mưa, nếu ra ngoài thì phải mang ô đó.
- 爸爸带我去北京。/Bàba dài wǒ qù Běijīng./ Bố đưa tôi đi Bắc Kinh.
HỘI THOẠI HÁN NGỮ 2 BÀI 21
Bài học hôm nay gồm hai đoạn hội thoại chính với các nội dung về hoạt động đang diễn ra cùng các môn học đang học trên trường. Hai đoạn hội thoại này sẽ giúp cho các bạn nắm chắc kiến thức khi hỏi về các tình huống đó. Chúc các bạn học tốt!
Bài đọc số 1: 我的一天 /Wǒ de yītiān/ Một ngày của tôi
我每天六点半起床,七点吃早饭。差十分八点去教室,八点上课。上午我们有四节课,十二点下课。中午我去食堂吃午饭。午饭以后,我常常去朋友那儿聊天。下午没有课的时候,我去图书馆看书,或者跟中国朋友一起练习口语。有时候在宿舍看电影光盘。四点我去操场锻炼身体。五点回宿舍,洗澡,洗衣服,六点半或者七点吃晚饭。晚上我做练习、写汉字、预习课文和生词,然后看看电视、听听音乐,十一点睡觉。
[Chữ phồn thể]
我每天六點半起床,七點吃早飯。差十分八點去教室,八點上課。上午我們有四節課,十二點下課。中午我去食堂吃午飯。午飯以後,我常常去朋友那兒聊天。下午沒有課的時候,我去圖書館看書,或者跟中國朋友一起練習口語。有時候在宿舍看電影光盤。四點我去操場鍛煉身體。五點回宿舍,洗澡,洗衣服,六點半或者七點吃晚飯。晚上我做練習、寫漢字、預習課文和生詞,然後看看電視、聽聽音樂,十一點睡覺。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Wǒ měitiān liù diǎn bàn qǐchuáng, qī diǎn chī zǎofàn. Chà shífēn bā diǎn qù jiàoshì, bā diǎn shàngkè. Shàngwǔ wǒmen yǒu sì jié kè, shí’èr diǎn xiàkè. Zhōngwǔ wǒ qù shítáng chī wǔfàn. Wǔfàn yǐhòu, wǒ chángcháng qù péngyǒu nà’er liáotiān. Xiàwǔ méiyǒu kè de shíhòu, wǒ qù túshū guǎn kànshū, huòzhě gēn zhōngguó péngyǒu yīqǐ liànxí kǒuyǔ. Yǒu shíhòu zài sùshè kàn diànyǐng guāngpán. Sì diǎn wǒ qù cāochǎng duànliàn shēntǐ. Wǔ diǎn huí sùshè, xǐzǎo, xǐ yīfú, liù diǎn bàn huòzhě qī diǎn chī wǎnfàn. Wǎnshàng wǒ zuò liànxí, xiě hànzì, yùxí kèwén hé shēngcí, ránhòu kàn kàn diànshì, tīng tīng yīnyuè, shíyī diǎn shuìjiào. | Mỗi ngày tôi đều thức dậy vào lúc sáu rưỡi và ăn sáng lúc bảy giờ. Tôi đi đến lớp học lúc tám giờ kém mười phút và vào lớp lúc tám giờ. Buổi sáng chúng tôi có bốn lớp học và tan học vào lúc mười hai giờ. Buổi trưa tôi đến căng tin ăn cơm trưa. Sau bữa trưa, tôi thường tới chỗ bạn bè nói chuyện phiếm. Khi không có lớp học vào buổi chiều, tôi đến thư viện để đọc sách hoặc luyện nói với các bạn Trung Quốc. Đôi khi tôi xem CD phim trong kí túc xá. Bốn giờ chiều tôi ra sân tập tập thể dục. Năm giờ tôi về kí túc xá, tắm rửa và giặt giũ, tôi ăn tối lúc sáu rưỡi hoặc bảy giờ. Vào buổi tối, tôi làm bài tập, viết chữ Hán, chuẩn bị bài và từ mới, sau đó xem TV, nghe nhạc và đi ngủ vào lúc 11 giờ. |
Bài đọc số 2: 明天早上七点一刻出发 /Míngtiān zǎoshang qī diǎn yī kè chūfā/ Ngày mai chúng ta xuất phát vào lúc 7h15
老师:同学们,明天我们去爬山。
山本:太好了!您去吗?
老师:去。一年及的老师和学生都去。
山本:明天什么时候出发?
老师:明天早上七点在楼前集合上车,七点一刻准时出发。
山本:中午回来吗?
老师:不回来,要带午饭。
山本:什么时候回来?
老师:下午四点。
[Chữ phồn thể]
老師:同學們,明天我們去爬山。
山本:太好了!您去嗎?
老師:去。一年及的老師和學生都去。
山本:明天什麼時候出發?
老師:明天早上七點在樓前集合上車,七點一刻準時出發。
山本:中午回來嗎?
老師:不回來,要帶午飯。
山本:什麼時候回來?
老師:下午四點。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Lǎoshī: Tóngxuémen, míngtiān wǒmen qù páshān. Shānběn: Tài hǎole! Nín qù ma? Lǎoshī: Qù. Yī nián jí de lǎoshī hé xuéshēng dōu qù. Shānběn: Míngtiān shénme shíhòu chūfā? Lǎoshī: Míngtiān zǎoshang qī diǎn zài lóu qián jíhé shàngchē, qī diǎn yí kè zhǔnshí chūfā. Shānběn: Zhōngwǔ huílái ma? Lǎoshī: Bù huílái, yào dài wǔfàn. Shānběn: Shénme shíhòu huílái? Lǎoshī: Xiàwǔ sì diǎn. | Thầy giáo: Các bạn sinh viên, ngày mai chúng mình sẽ đi leo núi. Sơn Bản: Tuyệt quá! Thầy có đi không ạ? Thầy giáo: Thầy có. Các giáo viên năm nhất và sinh viên đều đi. Sơn Bản: Ngày mai mấy giờ khởi hành ạ? Thầy giáo: Bảy giờ sáng ngày mai chúng ta sẽ tập trung trước toà, bảy giờ 15 phút sẽ bắt đầu xuất phát. Sơn Bản: Buổi trưa mình có quay về không ạ? Thầy giáo: Không quay về nên chúng mình phải mang theo cơm trưa. Sơn Bản: Vậy bao giờ chúng mình sẽ quay về ạ? Thầy giáo: Bốn giờ chiều. |
ĐÁNH CHIẾM NGỮ PHÁP
Trong Ngữ pháp Bài 21 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có 2 điểm cần lưu ý:
- Cách dùng các động từ và giới từ 来、 去、在、从、到
- Cách biểu đạt thời gian trong tiếng Trung
Phần ngữ pháp bài 21 này khá dài được chúng tôi viết thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 2. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của 15 bài học trong quyển 2.
→ Xem chi tiết Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 bài 21.
MỞ RỘNG VỐN TỪ
1 | 最近 | gần đây | |
2 | 课间 [課間] | giờ nghỉ giải lao | |
3 | 上班 | shàngbān | đi làm |
4 | 下班 | xiàbān | tan làm |
5 | 去逛街 | qù guàngjiē | đi dạo phố |
6 | 去购物 [去購物] | qù gòuwù | đi mua sắm |
7 | 演唱会 [演唱會] | buổi hoà nhạc | |
8 | 俱乐部 [俱樂部] | câu lạc bộ | |
9 | 京剧 [京劇] | kinh kịch |
THỰC HÀNH TRÊN SÁU GIÁC QUAN
Bài 1: Nói như người bản xứ
Đọc thành tiếng bức thư dưới đây:
亲爱的妈妈:
您最近怎么样?你最近怎么样?我最近很忙。上午和下午我去上课,晚上我参加中文俱乐部。我每天六点起床,六点半我跟朋友去操场锻炼身体,七点吃早饭。我差一刻八点去上课。上午我总是有四节课,十点半下课。中午我去食堂吃午饭。我们食堂的食物很好吃。午饭以后,我休息三十分钟,然后下午两点去教室上下午课。下午没有课的时候,我常去逛街。五点我洗澡,洗衣服,六点半我去中文俱乐部听京剧或者学唱汉语歌。晚上九点我回宿舍做练习、预习课文、跟朋友练习口语,然后听听音乐,十一点睡觉。
现在生活很忙,但很有趣。
平安
您的女儿
[Chữ phồn thể]
親愛的媽媽:
您最近怎麼樣?你最近怎麼樣?我最近很忙。上午和下午我去上課,晚上我參加中文俱樂部。我每天六點起床,六點半我跟朋友去操場鍛煉身體,七點吃早飯。我差一刻八點去上課。上午我總是有四節課,十點半下課。中午我去食堂吃午飯。我們食堂的食物很好吃。午飯以後,我休息三十分鐘,然後下午兩點去教室上下午課。下午沒有課的時候,我常去逛街。五點我洗澡,洗衣服,六點半我去中文俱樂部聽京劇或者學唱漢語歌。晚上九點我回宿舍做練習、預習課文、跟朋友練習口語,然後聽聽音樂,十一點睡覺。
現在生活很忙,但很有趣。
平安
您的女兒
Phiên âm và dịch nghĩa:
Qīn’ài de māma: Nín zuìjìn zěnme yàng? Wǒ zuìjìn hěn máng. Shàngwǔ hé xiàwǔ wǒ qù shàngkè, wǎnshàng wǒ cānjiā zhōngwén jùlèbù. Wǒ měitiān liù diǎn qǐchuáng, liù diǎn bàn wǒ gēn péngyǒuqù cāochǎng duànliàn shēntǐ, qī diǎn chī zǎofàn. Wǒ chà yīkè bā diǎn qù shàngkè. Shàngwǔ wǒ zǒng shì yǒu sì jié kè, shí diǎn bàn xiàkè. Zhōngwǔ wǒ qù shítáng chī wǔfàn. Wǒmen shítáng de shíwù hěn hào chī. Wǔfàn yǐhòu, wǒ xiūxí sānshí fēnzhōng, ránhòu xiàwǔ liǎng diǎn qù jiàoshì shàng xiàwǔ kè. Xiàwǔ méiyǒu kè de shíhòu, wǒ cháng qù guàngjiē. Wǔ diǎn wǒ xǐzǎo, xǐ yīfú, liù diǎn bàn wǒ qù zhōngwén jùlèbù tīng jīngjù huòzhě xué chàng hànyǔ gē. Wǎnshàng jiǔ diǎn wǒ huí sùshè zuò liànxí, yùxí kèwén, gēn péngyǒu liànxí kǒuyǔ, ránhòu tīng tīng yīnyuè, shíyī diǎn shuìjiào. Xiànzài shēnghuó hěn máng, dàn hěn yǒu qù. Píng’ān Nín de nǚ’ér | Mẹ yêu quý: Dạo này mẹ thế nào rồi? Dạo gần đây con rất bận. Buổi sáng và buổi chiều con đi học, buổi tối con tham gia câu lạc bộ Tiếng Trung. Hằng ngày con dậy vào lúc sáu giờ, sáu giờ rưỡi con đến sân tập tập thể dục với bạn bè và ăn sáng lúc bảy giờ. Tám giờ kém mười con đến lớp. Buổi sáng con luôn có bốn lớp học và tan học lúc mười giờ rưỡi. Buổi trưa con đến căng tin ăn trưa. Thức ăn trong căng tin của chúng con rất ngon. Sau bữa trưa, con nghỉ ngơi trong vòng 30 phút, sau đó hai giờ chiều đến lớp học để học buổi chiều. Khi không có lớp học vào buổi chiều, con thường đi dạo phố. Năm giờ con đi tắm, giặt giũ, và sáu giờ rưỡi tôi đến câu lạc bộ Tiếng Trung để nghe Kinh kịch hoặc học hát các bài hát Trung Quốc. Chín giờ tối con về kí túc xá để làm bài tập, chuẩn bị bài mới và luyện nói với bạn bè, sau đó nghe nhạc và đi ngủ lúc mười một giờ. Cuộc sống của con bây giờ bận rộn, nhưng rất vui. Mong điều bình an đến với mẹ Con gái của mẹ |
Bài 2: Luyện tập giao tiếp phản xạ
1、Thuật lại bức thư trên bằng lời của người mẹ. Mở đầu đoạn bằng câu “今天我的女儿发给我一封信。她说……”
2、Sử dụng các từ mới trong bài hãy viết một đoạn văn và quay video kể về ngày hôm qua hoặc cuối tuần vừa rồi của bạn, tối thiểu 10 câu. Trong phần kể lại có nói rõ tên hoạt động, bạn thực hiện cùng ai, thời gian thực hiện hành động đó.
Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
早上/ 每/睡觉/晚上/刻/看看/年/点
1、现在几 _____?[1、現在幾 _____?]
2、现在八点一…… [2. 現在八點一……]
3、我……天下午都去操场锻炼身体. [3、我……天下午都去操場鍛煉身體.]
4、我每天……七点半起床,八点吃早饭,八点四十五去教室。[4、我每天……七點半起床,八點吃早飯,八點四十五去教室]
5、每……都有很多留学生来中国学习。[5、每……都有很多留學生來中國學習]
6、晚上,我散散步,……电视或者朋友一起聊聊天儿。[6、晚上,我散散步,……電視或者朋友一起聊聊天兒。]
7、你……几点睡觉?[7、你……幾點睡覺?]
8、晚上我十一点半……。[ 8、晚上我十一點半……。]
Bài 4: Luyện dịch Việt – Trung
1、Cuối tuần trước em gái đến chỗ tôi, tôi đưa em ấy đi dạo phố.
2、Bây giờ là 3 giờ 30 phút chiều ngày 7 tháng 7 năm 2022.
3、Ngày mai các thầy cô giáo và các bạn học sinh sẽ tập trung ở trước toà số 2 lúc 8 giờ sáng.
4、Tôi thường tới chỗ bà ngoại vào 2 giờ chiều thứ 7.
5、Tôi thường tắm lúc 9 giờ tối, sau đó đi ngủ lúc 10 giờ.
→ Các bạn làm thêm bài tập của bài 21 Hán ngữ 2 và xem đáp án tại đây.
Trên đây là tất cả kiến thức Bài 21 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: “Bạn đang làm gì vậy?” 他在做什么呢. Bài này thuộc một trong những bài giảng của bộ Giáo trình Hán ngữ Quyển 2. Chúc các bạn học tập thành công.
→ Đọc tiếp Bài 22 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2