Bài 20: “Bạn đang làm gì thế?” trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 (phiên bản cũ) tập trung vào cách miêu tả các hành động đang diễn ra trong thời điểm nói. Thông qua các đoạn hội thoại hàng ngày, bài học giúp người học nắm vững cấu trúc “在 + động từ + 呢” (zài + động từ + ne) để diễn đạt hành động đang xảy ra.
Ngoài ra, bài còn mở rộng vốn từ vựng về các hoạt động hàng ngày như đọc sách, viết thư, nghe nhạc, xem phim và thực hành các mẫu câu hỏi liên quan đến tình huống giao tiếp thực tế.
← Xem lại Bài 19: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 来 (lái) Động từ [Lai] Đến, tới
- 他来了。Tā lái le.Anh ấy đến rồi.
2. 时候 (shíhou) Danh từ [Thời hậu] Thời gian, lúc, khi
你什么时候去?
- Nǐ shénme shíhou qù?
- Khi nào bạn đi?
3. 正 (zhèng) Trạng từ [Chính] Đang, ngay ngắn
- 你正听录音吗?- 没有。/Nǐ zhèng tīng lùyīn ma? -Méiyǒu./ Giờ bạn đang nghe đoạn ghi âm à? – Mình không.
- 昨天上午9点,你正做什么?/Zuótiān shàngwǔ 9 diǎn, nǐ zhèng zuò shénme?/ Bạn đã làm gì vào lúc 9 giờ sáng hôm qua vậy?
4.在 (zài) Động từ [Tại] Ở, đang
- 你在宿舍吗?/Nǐ zài sùshè ma?/ – Cậu có đang ở kí túc không?
- 我在读书。/Wǒ zài dúshū./ Tôi đang đọc sách.
- 他在图书馆。Tā zài túshūguǎn.Anh ấy đang ở thư viện.
5.录音 [錄音] (lùyīn) Danh từ [Lục âm] Ghi âm, băng ghi âm
- 老师给同学们中文录音。[老師給同學們中文錄音。] /Lǎoshī gěi tóngxuémen zhōngwén lùyīn./ Cô giáo cho học sinh đoạn ghi âm tiếng Trung.
- 我在听录音。Wǒ zài tīng lùyīn. Tôi đang nghe băng ghi âm.
6. 怎么 (zěnme) Đại từ [Chẩm ma] Như thế nào
你怎么了?
- Nǐ zěnme le?
- Bạn sao thế?
7.坐 (zuò) Động từ [Tọa] Ngồi
- 咱们坐公交车车去吧。/Zánmen zuò gōngjiāo chē qù ba./ Chúng mình đi xe buýt đi.
- 上课时我坐在小花的旁边。/Shàngkè shí wǒ zuò zài xiǎohuā de pángbiān./ Trên lớp tôi ngồi cạnh Tiểu Hoa.
- 昨天我们坐车去公园。/Zuótiān wǒmen zuòchē qù gōngyuán./ Chúng tôi đã đi xe đến công viên ngày hôm qua.
8.骑 [ 騎] (qí) Động từ [Kỵ] Cưỡi, đi (xe đạp, xe máy)
- 骑车去怎么样?[騎車去怎麼樣?] /Qí chē qù zěnme yàng?/ Đạp xe đi thì sao?
- 我们骑自行车吧。[我們騎自行車吧。] /wǒmen qí zìxíngchē ba./ Chúng mình đạp xe đạp đi!
- 他骑车骑得太快![ 他騎車騎得太快] /Tā qí chē qí dé tài kuài!/ Cậu ấy đi xe nhanh quá!
9. 教 (jiāo)Động từ [Giáo] Dạy
- 林老师教我们2门课。/Lín lǎoshī jiào wǒmen 2 mén kè./ Cô Lâm dạy chúng tớ 2 môn học.
- 你教我写书法,好吗?/Nǐ jiāo wǒ xiě shūfǎ, hǎo ma?/ Bạn dạy tôi viết thư pháp được không?
- 她教汉语。Tā jiāo Hànyǔ.Cô ấy dạy tiếng Trung.
10. 音乐 (yīnyuè)Danh từ [Âm nhạc] Âm nhạc
- 晚上我常听音乐。[晚上我常聽音樂。] /Wǎnshàng wǒ cháng tīng yīnyuè./ Buổi tối tôi thường nghe nhạc.
- 这是哪个国家的音乐?[這是哪個國家的音樂] /Zhè shì nǎge guójiā de yīnyuè?/ Nhạc này của nước nào
- 我喜欢听音乐。Wǒ xǐhuan tīng yīnyuè.Tôi thích nghe nhạc.
11. 事 (shì) Danh từ [Sự] Sự việc, chuyện
- 下午你有事儿吗?/Xiàwǔ nǐ yǒushì er ma?/ Chiều nay bạn có việc bận không?
- 你一个人去看电影吧,我还有事要做。/Nǐ yī gè rén qù kàn diànyǐng ba, wǒ hái yǒu shì yào zuò./ Bạn đi xem phim một mình đi, tôi vẫn còn việc phải làm.
- 你有什么事?Nǐ yǒu shénme shì? Bạn có chuyện gì không?
12. 书店 (shūdiàn) Danh từ [Thư điếm] Hiệu sách
- 明天我们一起去书店,好吗?[ 明天我們一起去書店,好嗎?] /Míngtiān wǒmen yīqǐ qù shūdiàn, hǎo ma?/ Ngày mai chúng ta đến hiệu sách nhé?
- 我在书店买中文漫画。[ 我在書店買中文漫畫] Wǒ zài shūdiàn mǎi Zhōngwén zànhuà./ Tôi mua một cuốn truyện tranh tiếng Trung ở hiệu sách.
- 我去书店买书。Wǒ qù shūdiàn mǎi shū.Tôi đi hiệu sách mua sách.
13.想 (xiǎng) Động từ [Tưởng] Nghĩ, muốn
- 我想买一本汉英词典。/Wǒ xiǎng mǎi yī běn hàn yīng cídiǎn./ Tôi muốn mua một cuốn từ điển Hán-Anh.
- 我想吃橘子或者苹果。/Wǒ xiǎng chī júzi huòzhě píngguǒ./ Tôi muốn ăn quýt hoặc táo.
- 我想去中国。Wǒ xiǎng qù Zhōngguó.Tôi muốn đi Trung Quốc.
14.汉英 [ 漢英] / (Hàn–Yīng) Danh từ [Hán–Anh] Hán – Anh
- 我还给老师汉英词典。[ 我還給老師漢英詞典] /Wǒ huán gěi lǎoshī Hàn-Yīng cídiǎn./ Tôi trả lại cho cô giáo cuốn từ điển Hán-Anh.
- 那本汉英词典是我朋友的。[那本漢英詞典是我朋友的。] /Nà běn Hàn-Yīng cídiǎn shì wǒ péngyǒu de./ Từ điển Hán-Anh đó là của bạn tôi.
- 这是汉英词典。Zhè shì Hàn–Yīng cídiǎn.Đây là từ điển Hán – Anh.
15.现在 [現在] /Xiànzài – [ Hiện tại] [danh từ] : hiện tại/ hiện tại, bây giờ
- 你现在在哪儿 [ 你現在在哪兒] ?/Nǐ xiànzài zài nǎr?/ Bây giờ bạn đang ở đâu?
- 我现在在CHINESE 汉语中心读汉语 [ 我現在在CHINESE 漢語中心讀漢語] 。/Wǒ xiànzài zài Hànyǔ zhōngxīn dú hànyǔ./ Hiện tôi đang học tiếng Trung tại Trung tâm Tiếng Trung Chinese.
- 现在几点? Xiànzài jǐ diǎn Bây giờ mấy giờ.
- 我现在在家。Wǒ xiànzài zài jiā.Tôi đang ở nhà.
16. 行 (xíng)Động từ [Hành] Được, ổn
Ví dụ:
好的,行!
- Hǎo de, xíng!
- Được rồi!
17. 门 (mén) Lượng từ [Môn] Môn học
Ví dụ:
我选了三门课。
- Wǒ xuǎn le sān mén kè.
- Tôi đã chọn ba môn học.
18. 课 [課 ](kè) Danh từ [Khóa] Bài học, môn học
- 现在我有3门课。[ 現在我有3門課。] /Xiànzài wǒ yǒu 3 mén kè./ Hiện giờ tôi có 3 lớp học.
- 今天上午我有数学课,我的朋友有体育课。[今天上午我有數學課,我的朋友有體育課] /Jīntiān shàngwǔ wǒ yǒu shùxué kè, wǒ de péngyou yǒu tǐyù kè./ Tôi có lớp toán sáng nay và bạn tôi có lớp thể dục.
- 你喜欢哪门课? /Nǐ xǐhuan nǎ mén kè? [你喜歡哪門課?] / Bạn thích lớp học nào?
- 今天有汉语课。Jīntiān yǒu Hànyǔ kè.Hôm nay có tiết học tiếng Trung.
19.综合 [綜合] / (zōnghé) Tính từ [Tổng hợp] Tổng hợp
- 阮老师教我们综合课。[阮老師教我們綜合課。] /Ruǎn lǎoshī jiào wǒmen zònghé kè./ Cô Nguyễn dạy chúng tôi môn Tổng hợp.
- 综合课很难但很有趣。[綜合課很難但很有趣] /Zònghé kè hěn nán dàn hěn yǒuqù./ Môn Tổng hợp khó nhưng rất hay.
- 这是综合课程。Zhè shì zōnghé kèchéng.Đây là khóa học tổng hợp.
20.听力 [聽力] / (tīnglì) Danh từ [Thính lực] Nghe, khả năng nghe
- 这个学期我有听力课,玛丽也有。[ 這個學期我有聽力課,瑪麗也有。] /Zhège xuéqī wǒ yǒu tīnglìkè, Mǎlì yěyǒu./ Học kì này tôi có lớp nghe hiểu, Mary cũng vậy.
- 听力课有很多作业。[聽力課有很多作業。]/Tīnglìkè yǒu hěnduō zuòyè./ Môn nghe hiểu có rất nhiều bài tập.
- 我的听力很好。Wǒ de tīnglì hěn hǎo.Khả năng nghe của tôi rất tốt.
21.阅读 [閱讀] / (yuèdú) Danh từ [Duyệt độc] Đọc hiểu
- 我们在阅读课读中文报纸。[我們在閱讀課讀中文報紙] /Wǒmen zài yuèdú kè dú Zhōngwén bàozhǐ./ Chúng tôi đọc báo Trung Quốc trong lớp học đọc.
- 他的阅读水平很好。[他的閱讀水平很好。] /Tā de yuèdú shuǐpíng hěn hǎo./ Trình độ đọc của cậu ấy là tốt.
- 阅读对学习很重要。Yuèdú duì xuéxí hěn zhòngyào.Đọc hiểu rất quan trọng đối với việc học.
22.体育 [體育] / (tǐyù)Danh từ [Thể dục] Thể dục, thể thao
- 明天我要考试体育。[明天我要考試體育] /Míngtiān wǒ yào kǎoshì tǐyù./ Ngày mai tôi phải thi thể dục.
- 我们的体育老师是阮老师。[ 我們的體育老師是阮老師] /Wǒmen de tǐyù lǎoshī shì Ruǎn lǎoshī./ Thầy Nguyễn là giáo viên dạy thể dục của chúng tớ.
- 我喜欢体育课。Wǒ xǐhuan tǐyù kè.Tôi thích tiết học thể dục.
Từ mới bổ sung – Bài 20: “你在做什么呢?” (Bạn đang làm gì thế?)
23. 录像 (lùxiàng) Danh từ [Lục tượng] Ghi hình, video
Ví dụ:
我在看汉语录像。
- Wǒ zài kàn Hànyǔ lùxiàng.
- Tôi đang xem video tiếng Trung.
24. 电子 (diànzǐ) Danh từ [ Điện tử] Điện tử
Ví dụ:
我喜欢看电子书。
- Wǒ xǐhuan kàn diànzǐ shū.
- Tôi thích đọc sách điện tử.
25. 游戏 (yóuxì) Danh từ [Du hý] Trò chơi, chơi đùa
Ví dụ:
孩子们在玩游戏。
- Háizimen zài wán yóuxì.
- Bọn trẻ đang chơi trò chơi.
26. 飞机 (fēijī) Danh từ [Phi cơ] Máy bay
Ví dụ:
我坐飞机去北京。
- Wǒ zuò fēijī qù Běijīng.
- Tôi đi Bắc Kinh bằng máy bay.
27. 火车 (huǒchē) Danh từ ]Hỏa xa] Xe lửa, tàu hỏa
Ví dụ:
我们坐火车去上海。
- Wǒmen zuò huǒchē qù Shànghǎi.
- Chúng tôi đi Thượng Hải bằng tàu hỏa.
28.走路 (zǒu lù) Động từ [Tẩu lộ] Đi bộ, đi đường
Ví dụ:
我每天走路上学。
- Wǒ měitiān zǒulù shàngxué.
- Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
29.口语 [ 口語] / (kǒuyǔ) Danh từ [Khẩu ngữ] Khẩu ngữ, ngôn ngữ nói
- 你跟我练习口语,好吗?[你跟我練習口語,好嗎/Nǐ gēn wǒ liànxí kǒuyǔ, hǎo ma?/ Cậu luyện nói cùng tớ được không?
- 口语课很难。[口語課很難。] /Kǒuyǔ kè hěn nán./ Môn Khẩu ngữ rất khó.
- 你预习口语课的生词了吗?[ 你預習口語課的生詞了嗎?] /Nǐ yùxí kǒuyǔ kè de shēngcíle ma?/ Cậu đã chuẩn bị từ mới môn Khẩu ngữ chưa?
- 我想提高我的汉语口语。Wǒ xiǎng tígāo wǒ de Hànyǔ kǒuyǔ.Tôi muốn cải thiện khẩu ngữ tiếng Trung của mình.
30.打的 (dǎ dī) Động từ [ Đả đích] Bắt taxi, đi taxi
我们打的去机场吧。
- Wǒmen dǎ dī qù jīchǎng ba.
- Chúng ta đi taxi đến sân bay nhé.
Ngữ pháp
Ngữ pháp của bài 17 “他在做什么呢?” /Tā zài zuò shénme ne?/ Bạn ấy đang làm gì vậy? được thể hiện ở 3 điểm chính:
- Thể hiện hành động đang diễn ra bằng cấu trúc 正/在/正在 + Động từ
- Câu có hai tân ngữ
- Hỏi phương thức của hành vi, động tác: 怎么 + Động từ
Cùng đi chi tiết vào từng điểm nhé!
#1. Thể hiện hành động đang diễn ra: 正/在/正在 + Động từ
Muốn thể hiện động tác, hành động đang diễn ra, ta thêm các phó từ “正/在/正在” vào trước động từ hoặc cuối câu thêm “呢” hoặc kết hợp cả hai. Dịch là “đang làm gì đó”.
Ví dụ:
- 他在写书法。/Tā zài xiě shūfǎ./ Anh ấy đang viết thư pháp.
- 昨天晚上9点我正练习口语。/Zuótiān wǎnshàng 9 diǎn wǒ zhèng liànxí kǒuyǔ./ 9 giờ tối qua mình đang luyện nói.
- 他们正在用汉语聊天儿。/Tāmen zhèngzài yòng Hànyǔ liáotiānr./ Giờ họ đang nói chuyện bằng tiếng Trung.
Phân biệt 正, 在 và 正在
– 正 – biểu thị nhấn mạnh vào thời gian diễn ra động tác.
Ví dụ: 我们正考试呢。/Wǒmen zhèng kǎoshì ne./ Lúc đó chúng tớ đang thi. (Nhấn mạnh vào thời điểm đó đang trong bài thi.)
– 在 – biểu thị nhấn mạnh trạng thái tiến hành của động tác.
Ví dụ: 老师在讲课。/Lǎoshī zài jiǎngkè./ Cô giáo đang giảng bài. (Nhấn mạnh việc cô giáo đang thực hiện hành động giảng bài thay vì đang làm việc khác.)
– 正在: vừa chỉ thời gian tương ứng, vừa chỉ trạng thái tiến hành của động tác.
Ví dụ: 她进来的时候,我正在打电话。/Tā jìnlái de shíhòu, wǒ zhèngzài dǎ diànhuà./ Tôi đang nghe điện thoại vào lúc cô ấy bước vào. (Vừa nhấn mạnh thời gian cô ấy bước vào, vừa nhấn mạnh thời gian đó tôi đang thực hiện hành động nghe điện thoại.)
Phủ định của 正/在/正在 là 没/没有/不是。Ví dụ:
- 我没在跟他谈恋爱 /Wǒ méi zài gēn tā tán liàn’ài./ Mình không yêu cậu ấy đâu.
- 阿黄在看书吗?-不是。/Ā Huáng zài kànshū ma? – Bùshì./ Bạn Hoàng đang đọc sách à? – Bạn ấy không.
正/在/正在 không kết hợp với các động từ 是、在、有、来、去、认识、…………
#2. Câu có hai tân ngữ
Trong tiếng Trung có một số động từ trong tiếng Trung có thể mang hai tân ngữ. Tân ngữ đầu tiên được gọi là tân ngữ gián tiếp, thường dùng để chỉ người; tân ngữ thứ hai là tân ngữ trực tiếp, thường dùng để chỉ vật.
Một số động từ mang 2 Tân ngữ trong tiếng Trung là 教、给、还、问、回答、告诉、…………
Ví dụ: 昨天小花告诉我这件事了。/Zuótiān xiǎohuā gàosù wǒ zhè jiàn shìle./ Hôm qua Hoa đã nói với tớ chuyện này rồi.
Trong đó:
Tân ngữ 1 (tân ngữ gián tiếp) là 我 (chỉ người).
Tân ngữ 2 (tân ngữ trực tiếp) là 这件事 (chỉ vật).
#3. Hỏi phương thức của hành vi, động tác: 怎么 + Động từ
Cấu trúc “怎么 + Động từ” dùng để hỏi phương thức của hành vi, động tác, yêu cầu đối phương nói rõ làm việc đó như thế nào. Dịch là “làm việc đó như thế nào”.
Ví dụ:
- 我们怎么去? – Chúng ta đi như thế nào? (Đi bằng xe buýt hay đi bộ…)
- 你怎么知道?Làm sao bạn biết?
- 这个汉字怎么读?- Chữ Hán này đọc như thế nào?
Hội thoại
Bài đọc: 晚上你常做什么 (Wǎnshang nǐ cháng zuò shénme?)
(Buổi tối bạn thường làm gì?)
1️⃣ Chữ Hán:
麦克:晚上你常做什么?
玛丽:我复习课文,预习生词,或者练习口语。
麦克:常看电视和看电影吗?
玛丽:我不常看电视,也很少看电影。
麦克:星期六和星期日你做什么?
玛丽:有时候在宿舍休息,有时候给爸爸妈妈写信。你呢?
麦克:我常跟朋友一起去公园玩儿。
玛丽:我们一起去书店,好吗?
麦克:你要买什么书?
玛丽:我想买一本《汉英词典》。
麦克:我们怎么去呢?
玛丽:坐车去吧。
麦克:骑车去怎么样?
玛丽:行。
2️⃣ Phiên âm (Pinyin):
Màikè:Wǎnshàng nǐ cháng zuò shénme?
Mǎlì:Wǒ fùxí kèwén, yùxí shēngcí, huòzhě liànxí kǒuyǔ.
Màikè:Cháng kàn diànshì hé diànyǐng ma?
Mǎlì:Wǒ bù cháng kàn diànshì, yě hěn shǎo kàn diànyǐng.
Màikè:Xīngqīliù hé xīngqīrì nǐ zuò shénme?
Mǎlì:Yǒu shíhòu zài sùshè xiūxi, yǒu shíhòu gěi bàba māma xiě xìn. Nǐ ne?
Màikè:Wǒ cháng gēn péngyǒu yīqǐ qù gōngyuán wánr.
Mǎlì:Wǒmen yīqǐ qù shūdiàn, hǎo ma?
Màikè:Nǐ yào mǎi shénme shū?
Mǎlì:Wǒ xiǎng mǎi yī běn 《Hàn–Yīng cídiǎn》.
Màikè:Wǒmen zěnme qù ne?
Mǎlì:Zuò chē qù ba.
Màikè:Qí chē qù zěnmeyàng?
Mǎlì:Xíng.
3️⃣ Dịch nghĩa:
Mike:Buổi tối bạn thường làm gì?
Mary:Tôi ôn tập bài khóa, học từ mới hoặc luyện tập khẩu ngữ.
Mike:Bạn có thường xem tivi và xem phim không?
Mary:Tôi không thường xem tivi và cũng rất ít khi xem phim.
Mike:Vào thứ Bảy và Chủ Nhật bạn làm gì?
Mary:Thỉnh thoảng tôi nghỉ ngơi ở ký túc xá, thỉnh thoảng tôi viết thư cho bố mẹ. Còn bạn thì sao?
Mike:Tôi thường cùng bạn bè đến công viên chơi.
Mary:Chúng ta cùng đi hiệu sách nhé?
Mike:Bạn muốn mua sách gì?
Mary:Tôi muốn mua một cuốn từ điển Hán – Anh.
Mike:Chúng ta đi như thế nào?
Mary:Đi xe buýt đi.
Mike:Đi xe đạp thì sao?
Mary:Được thôi.
Bài hội thoại: 谁教你们语法 (Ai dạy ngữ pháp cho các bạn?)
1️⃣ Chữ Hán:
田芳:玛丽,你们有几门课?
玛丽:现在只有三门课:综合课、听力课和阅读课。
田芳:有体育课吗?
玛丽:没有。
田芳:林老师教你们什么?
玛丽:她教我们听力和阅读。
田芳:谁教你们语法和课文?
玛丽:王老师。
2️⃣ Phiên âm (Pinyin):
Tián Fāng:Mǎlì, nǐmen yǒu jǐ mén kè?
Mǎlì:Xiànzài zhǐ yǒu sān mén kè: zōnghé kè, tīnglì kè hé yuèdú kè.
Tián Fāng:Yǒu tǐyù kè ma?
Mǎlì:Méiyǒu.
Tián Fāng:Lín lǎoshī jiāo nǐmen shénme?
Mǎlì:Tā jiāo wǒmen tīnglì hé yuèdú.
Tián Fāng:Shuí jiāo nǐmen yǔfǎ hé kèwén?
Mǎlì:Wáng lǎoshī.
3️⃣ Dịch nghĩa:
Điền Phương:Mary, các bạn có bao nhiêu môn học?
Mary:Hiện tại chỉ có ba môn: môn tổng hợp, môn nghe và môn đọc hiểu.
Điền Phương:Có môn thể dục không?
Mary:Không có.
Điền Phương:Cô giáo Lâm dạy các bạn những gì?
Mary:Cô ấy dạy chúng tôi môn nghe và đọc hiểu.
Điền Phương:Ai dạy các bạn ngữ pháp và bài khóa?
Mary:Thầy Vương.
Tóm lại, Bài 20: “Bạn đang làm gì thế?” của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ là một bài học quan trọng giúp người học sử dụng thành thạo các cấu trúc diễn đạt hành động đang diễn ra trong tiếng Trung.
Thông qua các đoạn hội thoại sinh động và từ vựng thiết thực, người học có thể tự tin miêu tả các hoạt động của bản thân và hỏi thăm người khác trong đời sống hàng ngày.