Trong bài “Một bức thư” thuộc Giáo trình Hán ngữ 5 (phiên bản mới), người học sẽ được tiếp cận với cách viết thư bằng tiếng Trung một cách rõ ràng và đúng chuẩn.
Thông qua bài học này, chúng ta không chỉ rèn luyện kỹ năng đọc hiểu mà còn học cách diễn đạt ý tưởng mạch lạc, sử dụng ngôn từ phù hợp và áp dụng vào thực tế khi viết thư trong cuộc sống hàng ngày.
→Xem lại nội dung: Bài 1: Khi đi xa nhà
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.封 (fēng) – (phong): bức, lá (thư) (lượng từ)
Ví dụ:
- 我给他寄了一封信。
- (Wǒ gěi tā jì le yì fēng xìn.)
- Tôi đã gửi cho anh ấy một lá thư.
2.上 (shàng) – (thượng): trên, về (giới từ/danh từ)
Ví dụ:
- 书在桌子上。
- (Shū zài zhuōzi shàng.)
- Quyển sách ở trên bàn.
3.基本上 (jīběn shang) – (cơ bản thượng): trên cơ sở, về cơ sở (phó từ)
Ví dụ:
- 这个问题基本上已经解决了。
- (Zhè gè wèntí jīběn shang yǐjīng jiějué le.)
- Vấn đề này về cơ bản đã được giải quyết.
4.基本 (jīběn) – (cơ bản): cơ bản (tính từ)
Ví dụ:
- 这是基本的要求。
- (Zhè shì jīběn de yāoqiú.)
- Đây là yêu cầu cơ bản.
5.交 (jiāo) – (giao): làm bạn với, kết giao (động từ)
Ví dụ:
- 他交了很多朋友。
- (Tā jiāo le hěn duō péngyǒu.)
- Anh ấy đã kết giao rất nhiều bạn.
6.分别 (fēnbié) – (phân biệt): riêng rẽ, riêng (phó từ)
Ví dụ:
- 我们分别住在不同的城市。
- (Wǒmen fēnbié zhù zài bùtóng de chéngshì.)
- Chúng tôi sống ở những thành phố khác nhau.
7.来自 (láizì) – (lai tự): đến từ (động từ)
Ví dụ:
- 他来自中国。
- (Tā láizì Zhōngguó.)
- Anh ấy đến từ Trung Quốc.
8.自 (zì) – (tự): từ (giới từ)
Ví dụ:
- 他自小就喜欢读书。
- (Tā zì xiǎo jiù xǐhuān dúshū.)
- Từ nhỏ anh ấy đã thích đọc sách.
9.等 (děng) – (đẳng): v.v… (trợ từ)
Ví dụ:
- 我们去了北京、上海、广州等地。
- (Wǒmen qù le Běijīng, Shànghǎi, Guǎngzhōu děng dì.)
- Chúng tôi đã đến Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu, v.v…
10.洲 (zhōu) – (châu): châu, châu lục, đại lục (danh từ)
Ví dụ:
- 亚洲是世界上最大的洲。
- (Yàzhōu shì shìjiè shàng zuì dà de zhōu.)
- Châu Á là châu lục lớn nhất thế giới.
11.课外 (kèwài) – (khóa ngoại): ngoại khóa (danh từ)
Ví dụ:
- 我们学校有很多课外活动。
- (Wǒmen xuéxiào yǒu hěn duō kèwài huódòng.)
- Trường chúng tôi có rất nhiều hoạt động ngoại khóa.
12.关心 (guānxīn) – (quan tâm): quan tâm, để ý tới (động từ)
Ví dụ:
- 老师很关心学生的学习。
- (Lǎoshī hěn guānxīn xuéshēng de xuéxí.)
- Thầy giáo rất quan tâm đến việc học của học sinh.
13.团结 (tuánjié) – (đoàn kết): đoàn kết (tính từ)
Ví dụ:
- 我们班的同学都很团结。
- (Wǒmen bān de tóngxué dōu hěn tuánjié.)
- Các bạn trong lớp chúng tôi rất đoàn kết.
14.站 (zhàn) – (trạm): đứng (động từ)
Ví dụ:
- 请站起来回答问题。
- (Qǐng zhàn qǐlái huídá wèntí.)
- Hãy đứng lên trả lời câu hỏi.
15.黄 (huáng) – (hoàng): màu vàng (tính từ)
Ví dụ:
- 秋天的树叶变成了黄色。
- (Qiūtiān de shùyè biànchéng le huángsè.)
- Lá cây vào mùa thu chuyển sang màu vàng.
16.个子 (gèzi) – (cá tử): dáng người, vóc dáng (danh từ)
Ví dụ:
- 他个子很高。
- (Tā gèzi hěn gāo.)
- Anh ấy có vóc dáng rất cao.
17.柔和 (róuhé) – (nhu hòa): hiền hòa, mềm mại (tính từ)
Ví dụ:
- 这个音乐很柔和。
- (Zhège yīnyuè hěn róuhé.)
- Bản nhạc này rất nhẹ nhàng.
18.缓慢 (huǎnmàn) – (hoãn mạn): từ tốn, chậm chạp (tính từ)
Ví dụ:
- 他说话的语速很缓慢。
- (Tā shuōhuà de yǔsù hěn huǎnmàn.)
- Tốc độ nói của anh ấy rất chậm.
19.优美 (yōuměi) – (ưu mỹ): tốt đẹp, đẹp đẽ (tính từ)
Ví dụ:
- 这里的风景很优美。
- (Zhèlǐ de fēngjǐng hěn yōuměi.)
- Phong cảnh ở đây rất đẹp.
20.舒展 (shūzhǎn) – (thư triển): mở ra, khoan khoái, dễ chịu (tính từ)
Ví dụ:
- 做完运动后,身体感觉很舒展。
- (Zuò wán yùndòng hòu, shēntǐ gǎnjué hěn shūzhǎn.)
- Sau khi tập thể dục, cơ thể cảm thấy rất dễ chịu.
21.增强 (zēngqiáng) – (tăng cường): tăng thêm (động từ)
Ví dụ:
- 锻炼可以增强体质。
- (Duànliàn kěyǐ zēngqiáng tǐzhì.)
- Tập luyện có thể tăng cường thể chất.
22.体质 (tǐzhì) – (thể chất): sức khỏe, thể chất (danh từ)
Ví dụ:
- 多运动能改善体质。
- (Duō yùndòng néng gǎishàn tǐzhì.)
- Tập thể dục nhiều có thể cải thiện thể chất.
23.预防 (yùfáng) – (dự phòng): dự phòng, đề phòng (động từ)
Ví dụ:
- 预防疾病非常重要。
- (Yùfáng jíbìng fēicháng zhòngyào.)
- Việc phòng bệnh là rất quan trọng.
24.疾病 (jíbìng) – (tật bệnh): bệnh, bệnh tật (danh từ)
Ví dụ:
- 他因为疾病不能工作。
- (Tā yīnwèi jíbìng bùnéng gōngzuò.)
- Anh ấy không thể làm việc vì bệnh tật.
25.作用 (zuòyòng) – (tác dụng): tác dụng, lợi ích (danh từ)
Ví dụ:
- 这个药有什么作用?
- (Zhège yào yǒu shénme zuòyòng?)
- Thuốc này có tác dụng gì?
26.项 (xiàng) – (hạng): thứ hạng, mục, môn… (lượng từ)
Ví dụ:
- 他参加了很多项比赛。
- (Tā cānjiā le hěn duō xiàng bǐsài.)
- Anh ấy tham gia rất nhiều hạng mục thi đấu.
27.后 (hòu) – (hậu): sau, phía sau (danh từ)
Ví dụ:
- 吃饭后我们一起散步。
- (Chīfàn hòu wǒmen yìqǐ sànbù.)
- Sau khi ăn, chúng tôi cùng đi dạo.
28.毛笔 (máobǐ) – (mao bút): bút lông (danh từ)
Ví dụ:
- 我用毛笔写字。
- (Wǒ yòng máobǐ xiězì.)
- Tôi dùng bút lông để viết chữ.
29.书画 (shūhuà) – (thư họa): chữ, tranh, thư họa (danh từ)
Ví dụ:
- 他对中国书画很感兴趣。
- (Tā duì Zhōngguó shūhuà hěn gǎn xìngqù.)
- Anh ấy rất thích thú với thư họa Trung Quốc.
30.竹子 (zhúzi) – (trúc tử): tre, trúc (danh từ)
Ví dụ:
- 熊猫喜欢吃竹子。
- (Xióngmāo xǐhuān chī zhúzi.)
- Gấu trúc thích ăn tre.
31.诗 (shī) – (thi): thơ (danh từ)
Ví dụ:
- 他写了一首很美的诗。
- (Tā xiě le yì shǒu hěn měi de shī.)
- Anh ấy viết một bài thơ rất đẹp.
32.橱窗 (chúchuāng) – (trù song): tủ kính, quầy hàng kính (danh từ)
Ví dụ:
- 商店橱窗里摆满了商品。
- (Shāngdiàn chúchuāng lǐ bǎi mǎn le shāngpǐn.)
- Tủ kính trong cửa hàng trưng bày đầy hàng hóa.
33.展出 (zhǎnchū) – (triển xuất): trưng bày (động từ)
Ví dụ:
- 这幅画被展出了。
- (Zhè fú huà bèi zhǎnchū le.)
- Bức tranh này đã được trưng bày.
34.表示 (biǎoshì) – (biểu thị): diễn đạt, biểu thị (động từ)
Ví dụ:
- 他用手势表示同意。
- (Tā yòng shǒushì biǎoshì tóngyì.)
- Anh ấy biểu thị sự đồng ý bằng cử chỉ tay.
35.筷子 (kuàizi) – (khóái tử): đũa (danh từ)
Ví dụ:
- 我用筷子吃饭。
- (Wǒ yòng kuàizi chīfàn.)
- Tôi ăn cơm bằng đũa.
37.好玩儿 (hǎowánr) – (hảo ngoạn nhi): vui, hay, ngộ nghĩnh (tính từ)
Ví dụ:
- 这个游戏很好玩儿。
- (Zhège yóuxì hěn hǎowánr.)
- Trò chơi này rất vui.
38.适应 (shìyìng) – (thích ứng): hợp, thích ứng (động từ)
Ví dụ:
- 他很快适应了新的环境。
- (Tā hěn kuài shìyìng le xīn de huánjìng.)
- Anh ấy đã nhanh chóng thích ứng với môi trường mới.
39.健康 (jiànkāng) – (kiện khang): khỏe mạnh (tính từ)
Ví dụ:
- 他每天都锻炼,身体很健康。
- (Tā měitiān dōu duànliàn, shēntǐ hěn jiànkāng.)
- Anh ấy tập thể dục mỗi ngày, cơ thể rất khỏe mạnh.
Tên riêng:
1.亚洲 (Yàzhōu) – (Á Châu): Asia (danh từ)
Ví dụ:
- 我去过亚洲很多国家。
- (Wǒ qùguò Yàzhōu hěn duō guójiā.)
- Tôi đã đi qua rất nhiều quốc gia ở Á Châu.
2.非洲 (Fēizhōu) – (Phi Châu): Africa (danh từ)
Ví dụ:
- 非洲有很多不同的文化。
- (Fēizhōu yǒu hěn duō bùtóng de wénhuà.)
- Châu Phi có rất nhiều nền văn hóa khác nhau.
3.澳洲 (Àozhōu) – (Úc Châu): Australia (danh từ)
Ví dụ:
- 我很想去澳洲旅游。
- (Wǒ hěn xiǎng qù Àozhōu lǚyóu.)
- Tôi rất muốn đi du lịch ở Úc Châu.
4.美洲 (Měizhōu) – (Mỹ Châu): America (danh từ)
Ví dụ:
- 美洲的气候多变。
- (Měizhōu de qìhòu duō biàn.)
- Khí hậu ở Mỹ Châu thay đổi rất nhiều.
2. Ngữ pháp:
1.Cách sử dung 依赖 – Dựa vào, nhờ, gần, kề bên
a.依靠 – Dựa vào, nhờ
1.中国人常说 “在家靠父母,出门靠朋友”,我现在交了好多朋友。
(Zhōngguó rén cháng shuō “zài jiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu”, wǒ xiànzài jiāo le hǎo duō péngyǒu.)
Người Trung Quốc thường nói “Ở nhà dựa vào cha mẹ, ra ngoài dựa vào bạn bè”, bây giờ tôi đã kết bạn được rất nhiều.
2.父母死得很早,他能上到大学,全靠学校和国家的帮助。
(Fùmǔ sǐ dé hěn zǎo, tā néng shàng dào dàxué, quán kào xuéxiào hé guójiā de bāngzhù.)
Cha mẹ anh ấy mất sớm, anh ấy có thể vào đại học, hoàn toàn nhờ vào sự giúp đỡ của trường học và chính phủ.
3.我们一家全靠父母的工资生活。
(Wǒmen yījiā quán kào fùmǔ de gōngzī shēnghuó.)
Cả gia đình chúng tôi sống nhờ vào lương của cha mẹ.
b.接近或接着某地方- Gần hoặc kề sát vào nơi khác
4.我的家乡,前边临着一条河,后边靠着一座小山,是有名的风景区。
(Wǒ de jiāxiāng, qiánbiān línzhe yītiáo hé, hòubiān kàozhe yīzuò xiǎo shān, shì yǒumíng de fēngjǐngqū.)
Quê tôi, phía trước có một con sông, phía sau là một ngọn núi nhỏ, là một khu du lịch nổi tiếng.
5.屋子里,靠墙放着一张桌子。
(Wūzi lǐ, kào qiáng fàngzhe yī zhāng zhuōzi.)
Trong phòng, gần tường có một chiếc bàn.
c.人或物体倚着其他人或物体- Người hoặc vật thể dựa vào người hoặc vật thể khác
6.别靠在我身上。
(Bié kào zài wǒ shēnshang.)
Đừng dựa vào tôi.
7.他靠着沙发睡着了。
(Tā kàozhe shāfā shuì zháo le.)
Anh ấy dựa vào ghế sofa và đã ngủ.
2.Cách sử dụng 各 (gè) – Toàn bộ, mỗi một, các
Chỉ tất cả mọi cá thể trong phạm vi nào đó. Đặt trước danh từ hoặc lượng từ.
1.能认识这么多世界各国来的朋友,我感到非常高兴。
(Néng rènshí zhème duō shìjiè gè guó lái de péngyǒu, wǒ gǎndào fēicháng gāoxìng.)
Có thể làm quen với nhiều bạn bè đến từ các quốc gia trên thế giới, tôi cảm thấy rất vui.
2.每天都有全国各地的游客来这里参观。
(Měitiān dōu yǒu quánguó gè dì de yóukè lái zhèlǐ cānguān.)
Mỗi ngày đều có du khách từ khắp nơi trong cả nước đến đây tham quan.
3.请各班同学快上车,我们马上就要出发了。
(Qǐng gè bān tóngxué kuài shàng chē, wǒmen mǎshàng jiù yào chūfā le.)
Mời các bạn học sinh trong các lớp lên xe nhanh, chúng ta sắp khởi hành rồi.
3.So sánh: “各” và “每”
Cả “各” và “每” để chỉ tất cả mọi cá thể, nhưng nghĩa khác nhau. “每” chỉ cụ thể, “各” chỉ chung chung.
4.每个人都有自己的爱好。
(Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de àihào.)
Mỗi người đều có sở thích của riêng mình.
不说: 每个人都有自己的爱好.
(Bù shuō: Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de àihào.)
(Không thể nói: Mỗi người đều có sở thích của riêng mình.)
5.每星期有一次太极拳课。
(Měi xīngqī yǒu yīcì tàijí quán kè.)
Mỗi tuần có một buổi học thái cực quyền.
不说: 每星期有一次太极拳课.
(Bù shuō: Měi xīngqī yǒu yī cì tàijí quán kè.)
(Không thể nói: Mỗi tuần có một lớp học thái cực quyền.)
“各” đặt trực tiếp trước danh từ, còn “每” khi đặt trước danh từ phải kèm theo lượng từ hoặc số lượng từ (trừ 人、家、年、月、日、天、星期、周除外).
6.各国、各学校、各医院、各单位。
(Mỗi quốc gia, mỗi trường học, mỗi bệnh viện, mỗi đơn vị.)
不能说: 每国、每学校、每医院、每单位。
可以说: 每个国家、每个学校、每个医院、每个单位。
Chỉ một vài lượng từ có thể đặt được sau “各”, nhưng sau “每” có thể đặt bất kỳ lượng từ nào. “每” có thể kết hợp với số lượng từ, còn “各” thì không.
7.她穿的每件衣服都很漂亮。
(Tā chuān de měi jiàn yīfú dōu hěn piàoliang.)
Cô ấy mặc mỗi bộ đồ đều rất đẹp.
不能说: 她穿的各件衣服都很漂亮。
3.Cách sử dụng 表示 (biǎoshì)
– Để thể hiện, diễn đạt lời nói, hành động, ý nghĩa, tình cảm.
“表示” dùng lời nói hoặc hành động để diễn tả tư tưởng, tình cảm hoặc thái độ. Có thể thêm “了”、“过”, có thể lặp lại, đằng sau có thể thêm tận ngữ động từ hoặc tận ngữ danh từ.
1.朋友们知道我考了第一名,都向我表示祝贺。
(Péngyǒu men zhīdao wǒ kǎo le dì yī míng, dōu xiàng wǒ biǎoshì zhùhè.)
Các bạn biết tôi đã thi đậu vị trí đầu tiên, mọi người đều chúc mừng tôi.
2.我送给老师一张照片,向老师表示感谢。
(Wǒ sòng gěi lǎoshī yī zhāng zhàopiàn, xiàng lǎoshī biǎoshì gǎnxiè.)
Tôi tặng thầy giáo một bức ảnh và bày tỏ sự cảm ơn.
“表示” bản thân sự việc thể hiện ý nghĩa nào đó hoặc thông qua sự vật biểu thị ý nghĩa nào đó.
(3)点头表示同意。
(Diǎntóu biǎoshì tóngyì.)
Gật đầu thể hiện sự đồng ý.
(4)送给我玫瑰花表示对你的爱。
(Sòng gěi wǒ méiguī huā biǎoshì duì nǐ de ài.)
Tặng tôi hoa hồng thể hiện tình yêu của bạn đối với tôi.
“表示” thể hiện lời nói, hành động hoặc tình thần của tư tưởng, tình cảm.
(5)说了以后,他有什么表示?
(Nǐ shuō le yǐhòu, tā yǒu shénme biǎoshì?)
Sau khi bạn nói, anh ấy có phản ứng gì không?
(6)她这样做是友好的表示。
(Tā zhèyàng zuò shì yǒuhǎo de biǎoshì.)
Cô ấy làm như vậy để thể hiện sự thân thiện.
4.Cách sử dụng 又……又……Vừa… vừa…
“又……又……” 表示几个动作或状态、情况累积在一起。
“又……又……” biểu thị nhiều động tác hoặc trạng thái, tình huống cùng xuất hiện.
1.我看了以后觉得又高兴又不高兴。
(Wǒ kàn le yǐhòu juédé yòu gāoxìng yòu bù gāoxìng.)
Sau khi xem xong, tôi cảm thấy vừa vui vừa không vui.
2.她又会唱歌又会跳舞。
(Tā yòu huì chànggē yòu huì tiàowǔ.)
Cô ấy vừa biết hát vừa biết nhảy.
3.这件又便宜又好看。
(Zhè jiàn yòu piányí yòu hǎokàn.)
Cái này vừa rẻ vừa đẹp.
5.Cách sử dụng 分别 (fēnbié) – Phân biệt
各自,不是共同的,不一起- Riêng biệt từng thứ, không chung
1.我们十八个学生分别来自十一个国家。
(Wǒmen shíbā gè xuéshēng fēnbié láizì shí yī gè guójiā.)
Mười tám học sinh của chúng tôi đến từ mười một quốc gia.
a.采取不同方式- Dùng nhiều cách khác nhau
(2)对不同情况,应该分别对待。
(Duì bùtóng qíngkuàng, yīnggāi fēnbié duìdài.)
Đối với các tình huống khác nhau, cần phải xử lý riêng biệt.
b.几个主体对几个对象- Nhiều chủ thể đối với nhiều đối tượng
(3)王老师和林老师分别找她谈话,后来她知道的多了。
(Wáng lǎoshī hé Lín lǎoshī fēnbié zhǎo tā tán huà, hòulái tā zhīdao de duō le.)
Thầy Vương và cô Lâm lần lượt tìm cô ấy để nói chuyện, sau đó cô ấy biết nhiều hơn.
c.“分别”还是动词或名词。- “分别” còn làm động từ hoặc danh từ.
(4)要注意 “已”和 “已” 这两个字的分别。
(Yào zhùyì “yǐ” hé “yǐ” zhè liǎng ge zì de fēnbié.)
Cần chú ý sự phân biệt giữa hai chữ “已” và “已”.
(5)我们分别已经一年了。
(Wǒmen fēnbié yǐjīng yī nián le.)
Chúng tôi đã chia tay được một năm rồi.
3. Bài đọc:
爸爸妈妈:
你们好!爸爸还那么忙吗?一定要注意身体啊。
你们寄来的生日礼物上星期就收到了。我现在一切都很好,吃得好、睡得好,学习也不错。你们就放心吧。
刚来时是有很多地方不习惯,但是现在基本上已经习惯了这里的生活。学习上也没有什么问题。中国人常说“在家靠父母,出门靠朋友”,我现在交了好多朋友。今天给你们发回去的几张照片,第一张就是我们全班同学一起给我过生日的情景。我们班有十八个同学,分别来自亚洲、非洲、欧洲、美洲、澳洲等五大洲十一个国家。能跟这么多同学一起学习,认识这么多世界各国来的朋友,我感到非常高兴。大家一起学习,一起聊天儿,一起参加各种课外活动,同学们互相关心、互相帮助,非常团结。所以我每天都过得很愉快。站在我旁边那个高个子,黄头发,蓝眼睛的小伙子,就是我的好朋友,长得很帅吧。我们俩常常一起玩儿,还一起学打太极拳。
第二张就是我学打太极拳时拍下来的。现在我每星期有两个下午去体育馆学打太极拳。太极拳是一种很有意思的运动,动作柔和缓慢,优美舒展,又有增强体质、预防疾病的作用,所以,是一项很受欢迎的体育运动。我每次练完以后,都觉得全身特别舒服。回国后我想教爸爸妈妈学打太极拳。
第三张是我在用毛笔画画儿、写汉字。除了学习汉语以外,我还参加了一个书画学习班,学用毛笔写字、画中国画儿,我觉得十分有趣。上星期我画了一幅竹子,写了一首唐诗,老师说我画得很好,还把它拿去,挂在学校的展览橱窗里展出了,我看了以后觉得又高兴又不好意思。朋友们看到了以后,都向我表示祝贺。
对了,我还学会了用筷子吃饭。最后一张就是我在用筷子吃饭。前天我们去吃北京烤鸭时,我让朋友把我用筷子吃饭的样子照了下来。你们看,怎么样?好玩儿吧。
爸爸妈妈担心北京的冬天太冷,怕我不适应。可是我一点儿也不觉得冷。也许北京也变暖和了吧。在家的时候,一到冬天我都会感冒一两次,来中国快半年了,因为每天坚持锻炼,连一次病也没得过。
就写到这儿吧。我要跟朋友一起出去玩了。
祝爸爸妈妈身体健康!
玛丽
一月二十八日
Phiên âm
Bàba māma:
Nǐmen hǎo! Bàba hái nàme máng ma? Yīdìng yào zhùyì shēntǐ a.
Nǐmen jì lái de shēngrì lǐwù shàng xīngqī jiù shōu dào le. Wǒ xiànzài yíqiè dōu hěn hǎo, chī de hǎo, shuì de hǎo, xuéxí yě búcuò. Nǐmen jiù fàngxīn ba.
Gāng lái shí shì yǒu hěn duō dìfang bù xíguàn, dànshì xiànzài jīběn shàng yǐjīng xíguàn le zhèlǐ de shēnghuó. Xuéxí shàng yě méiyǒu shénme wèntí. Zhōngguó rén cháng shuō “zài jiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu”, wǒ xiànzài jiāo le hǎo duō péngyǒu. Jīntiān gěi nǐmen fā huíqù de jǐ zhāng zhàopiàn, dì yī zhāng jiù shì wǒmen quánbān tóngxué yìqǐ gěi wǒ guò shēngrì de qíngjǐng. Wǒmen bān yǒu shíbā gè tóngxué, fēnbié láizì Yàzhōu, Fēizhōu, Ōuzhōu, Měizhōu, Àozhōu děng wǔ dàzhōu shí yī gè guójiā. Néng gēn zhème duō tóngxué yìqǐ xuéxí, rènshí zhème duō shìjiè gèguó lái de péngyǒu, wǒ gǎndào fēicháng gāoxìng. Dàjiā yìqǐ xuéxí, yìqǐ liáotiānr, yìqǐ cānjiā gèzhǒng kèwài huódòng, tóngxuémen hùxiāng guānxīn, hùxiāng bāngzhù, fēicháng tuánjié. Suǒyǐ wǒ měitiān dōu guò de hěn yúkuài. Zhàn zài wǒ pángbiān nàge gāo gèzi, huáng tóufa, lán yǎnjing de xiǎohuǒzi, jiù shì wǒ de hǎo péngyǒu, zhǎng de hěn shuài ba. Wǒmen liǎ chángcháng yìqǐ wánr, hái yìqǐ xué dǎ tàijíquán.
Dì èr zhāng jiù shì wǒ xué dǎ tàijíquán shí pāi xià lái de. Xiànzài wǒ měi xīngqī yǒu liǎng gè xiàwǔ qù tǐyùguǎn xué dǎ tàijíquán. Tàijíquán shì yì zhǒng hěn yǒu yìsi de yùndòng, dòngzuò róuhé huǎnmàn, yōuměi shūzhǎn, yòu yǒu zēngqiáng tǐzhì, yùfáng jíbìng de zuòyòng, suǒyǐ, shì yí xiàng hěn shòu huānyíng de tǐyù yùndòng. Wǒ měi cì liàn wán yǐhòu, dōu juéde quánshēn tèbié shūfu. Huíguó hòu wǒ xiǎng jiāo bàba māma xué dǎ tàijíquán.
Dì sān zhāng shì wǒ zài yòng máobǐ huà huàr, xiě Hànzì. Chú le xuéxí Hànyǔ yǐwài, wǒ hái cānjiā le yí gè shūhuà xuéxí bān, xué yòng máobǐ xiězì, huà Zhōngguó huàr, wǒ juéde shífēn yǒuqù. Shàng xīngqī wǒ huà le yì fú zhúzi, xiě le yì shǒu Tángshī, lǎoshī shuō wǒ huà de hěn hǎo, hái bǎ tā ná qù, guà zài xuéxiào de zhǎnlǎn chúchuāng lǐ zhǎn chū le. Wǒ kàn le yǐhòu juéde yòu gāoxìng yòu bù hǎoyìsi. Péngyǒumen kàn dào le yǐhòu, dōu xiàng wǒ biǎoshì zhùhè.
Duì le, wǒ hái xué huì le yòng kuàizi chīfàn. Zuìhòu yì zhāng jiù shì wǒ zài yòng kuàizi chīfàn. Qiántiān wǒmen qù chī Běijīng kǎoyā shí, wǒ ràng péngyǒu bǎ wǒ yòng kuàizi chīfàn de yàngzi zhào le xià lái. Nǐmen kàn, zěnmeyàng? Hǎowánr ba.
Bàba māma dānxīn Běijīng de dōngtiān tài lěng, pà wǒ bù shìyìng. Kěshì wǒ yìdiǎnr yě bù juéde lěng. Yěxǔ Běijīng yě biàn nuǎnhuo le ba. Zài jiā de shíhou, yí dào dōngtiān wǒ dōu huì gǎnmào yì liǎng cì, lái Zhōngguó kuài bànnián le, yīnwèi měitiān jiānchí duànliàn, lián yí cì bìng yě méi dé guò.
Jiù xiě dào zhèr ba. Wǒ yào gēn péngyǒu yìqǐ chūqù wánr le.
Zhù bàba māma shēntǐ jiànkāng!
Mǎlì
Yīyuè èrshíbā rì
Nghĩa tiếng việt
Bố mẹ kính yêu:
Chào bố mẹ! Bố vẫn bận rộn như thế sao? Nhất định phải chú ý giữ gìn sức khỏe nhé!
Quà sinh nhật bố mẹ gửi cho con tuần trước con đã nhận được rồi. Hiện tại mọi thứ của con đều rất tốt, ăn uống ngon miệng, ngủ ngon giấc, học tập cũng rất ổn. Bố mẹ cứ yên tâm nhé.
Lúc mới đến đây, con cảm thấy không quen với nhiều thứ, nhưng bây giờ về cơ bản con đã quen với cuộc sống ở đây. Về học tập cũng không có vấn đề gì. Người Trung Quốc thường nói: “Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài dựa vào bạn bè,” và hiện tại con đã kết giao được rất nhiều bạn bè. Hôm nay con gửi về cho bố mẹ vài bức ảnh. Bức đầu tiên là cảnh cả lớp con cùng tổ chức sinh nhật cho con. Lớp con có 18 bạn, đến từ 11 quốc gia thuộc 5 châu lục: châu Á, châu Phi, châu Âu, châu Mỹ và châu Úc. Được học cùng với nhiều bạn đến từ khắp nơi trên thế giới, làm quen với họ, con cảm thấy rất vui. Chúng con cùng học tập, trò chuyện, tham gia các hoạt động ngoại khóa, các bạn trong lớp đều quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau, rất đoàn kết. Vì vậy, mỗi ngày của con đều trôi qua rất vui vẻ. Cậu bạn cao to đứng bên cạnh con trong ảnh, tóc vàng, mắt xanh chính là bạn thân của con, trông cậu ấy rất đẹp trai đúng không? Hai đứa con thường xuyên chơi cùng nhau, còn học Thái Cực Quyền nữa.
Bức ảnh thứ hai chính là lúc con học Thái Cực Quyền được chụp lại. Bây giờ mỗi tuần con có hai buổi chiều đến nhà thi đấu để học Thái Cực Quyền. Thái Cực Quyền là một môn thể thao rất thú vị, động tác nhẹ nhàng, chậm rãi, đẹp mắt và thư giãn. Nó còn giúp tăng cường sức khỏe, phòng ngừa bệnh tật, vì vậy đây là một môn thể thao rất được yêu thích. Mỗi lần tập xong, con đều cảm thấy toàn thân rất dễ chịu. Sau này về nước, con muốn dạy bố mẹ học Thái Cực Quyền.
Bức ảnh thứ ba là con dùng bút lông để vẽ tranh và viết chữ Hán. Ngoài việc học tiếng Hán, con còn tham gia một lớp học thư pháp và hội họa, học cách sử dụng bút lông để viết chữ và vẽ tranh Trung Quốc, con cảm thấy rất thú vị. Tuần trước, con đã vẽ một bức tranh trúc, viết thêm một bài thơ Đường. Thầy giáo nói tranh của con rất đẹp, còn mang bức tranh của con đến trưng bày tại tủ kính triển lãm của trường. Khi nhìn thấy, con vừa vui vừa ngại ngùng. Các bạn nhìn thấy xong, ai cũng gửi lời chúc mừng con.
À đúng rồi, con còn học được cách dùng đũa để ăn cơm. Bức ảnh cuối cùng chính là con đang dùng đũa ăn cơm. Hôm trước khi chúng con đi ăn vịt quay Bắc Kinh, con đã nhờ bạn chụp lại cảnh con dùng đũa ăn cơm. Bố mẹ nhìn xem, thế nào? Thú vị đúng không?
Bố mẹ lo lắng mùa đông ở Bắc Kinh quá lạnh, sợ con không thích nghi được. Nhưng con chẳng cảm thấy lạnh chút nào. Có lẽ thời tiết ở Bắc Kinh cũng trở nên ấm áp hơn rồi. Khi ở nhà, cứ đến mùa đông là con hay bị cảm lạnh một hai lần, nhưng đã gần nửa năm ở Trung Quốc, nhờ duy trì tập luyện mỗi ngày mà con chưa từng bị bệnh lần nào.
Con viết đến đây thôi nhé. Con phải đi ra ngoài chơi với bạn bè rồi.
Chúc bố mẹ luôn khỏe mạnh!
Mary
Ngày 28 tháng 1
Câu hỏi:
1.
- 玛丽现在在哪儿?
- (Mǎlì xiànzài zài nǎr?)
- Mary hiện tại đang ở đâu?
2.
- 她现在在生活得怎么样?
- (Tā xiànzài zài shēnghuó de zěnmeyàng?)
- Hiện tại cuộc sống của cô ấy như thế nào?
3.
- 她参加了一个什么班?
- (Tā cānjiā le yí gè shénme bān?)
- Cô ấy đã tham gia lớp học nào?
4.
- 她以前会用筷子吗?
- (Tā yǐqián huì yòng kuàizi ma?)
- Cô ấy trước đây có biết dùng đũa không?
5.
- 她来中国多长时间了?
- (Tā lái Zhōngguó duō cháng shíjiān le?)
- Cô ấy đã đến Trung Quốc bao lâu rồi?
6.
- 介绍一下这几张照片。
- (Jièshào yíxià zhè jǐ zhāng zhàopiàn.)
- Hãy giới thiệu về mấy bức ảnh này.
Bài học “Một bức thư” không chỉ giúp người học cải thiện kỹ năng viết mà còn mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng diễn đạt bằng tiếng Trung.
Việc viết thư không chỉ đơn thuần là một bài tập ngôn ngữ mà còn giúp người học thể hiện tình cảm, suy nghĩ và duy trì những mối quan hệ quan trọng. Qua bài học này, chúng ta hiểu thêm về giá trị của thư từ trong giao tiếp và biết cách áp dụng kỹ năng viết thư vào thực tế một cách hiệu quả.
Trên đây là toàn bộ nội dung của Bài 2: Một bức thư: 36 từ vựng và 5 chủ điểm ngữ pháp trong Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, các bạn có thể xem thêm các phiên bản khác của giáo trình hán ngữ để lựa chọn cho mình giáo trình phù hợp nhất nhé.
Đừng quên truy cập Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 để ôn tập hằng ngày nhé!
→ Xem tiếp nội dung Bài 3: Bốn mùa ở Bắc Kinh