Bài 1: Giáo trình Hán ngữ 5 [phiên bản mới] – Khi đi xa nhà

Bài 1: Khi đi xa nhà (离家的时候) thuộc Giáo trình Hán ngữ 5 phiên bản mới. Khi rời xa nhà, đó là một trong những giai đoạn quan trọng trong cuộc đời. Dù là vì học tập, công việc hay cuộc sống, mỗi người khi rời xa nhà đều có những cảm xúc và trải nghiệm khác nhau.

Bài học này sẽ cùng chúng ta khám phá cảm xúc và sự thay đổi khi xa nhà, đồng thời học các từ vựng và cách biểu đạt liên quan, đặt nền tảng vững chắc cho việc ứng dụng thực tế sau này.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng

1.愿望 (yuànwàng) – (nguyện vọng): ý muốn, sự mong muốn (danh từ)

愿 Stroke Order Animation    望 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我的愿望是成为一名医生。
  • (Wǒ de yuànwàng shì chéngwéi yī míng yīshēng.)
  • Nguyện vọng của tôi là trở thành một bác sĩ.

2.终于 (zhōngyú) – (chung vu): rốt cục, cuối cùng (phó từ)

终 Stroke Order Animation    于 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他终于完成了这项任务。
  • (Tā zhōngyú wánchéng le zhè xiàng rènwù.)
  • Cuối cùng anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ này.

3.实现 (shíxiàn) – (thực hiện): làm, thực hiện (động từ)

实 Stroke Order Animation    现 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们一定会实现我们的目标。
  • (Wǒmen yídìng huì shíxiàn wǒmen de mùbiāo.)
  • Chúng tôi nhất định sẽ thực hiện mục tiêu của mình.

4.联系 (liánxì) – (liên hệ): liên lạc, bắt mối (động từ)

联 Stroke Order Animation    系 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请随时联系我。
  • (Qǐng suíshí liánxì wǒ.)
  • Xin hãy liên hệ với tôi bất cứ lúc nào.

5. (mán) – (mạn): giấu, che đậy (động từ)

瞒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我不想瞒着你这件事。
  • (Wǒ bù xiǎng mán zhe nǐ zhè jiàn shì.)
  • Tôi không muốn giấu bạn chuyện này.

6.独生女 (dúshēngnǚ) – (độc sinh nữ): con gái một (danh từ)

独 Stroke Order Animation    生 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她是家里的独生女。
  • (Tā shì jiālǐ de dúshēngnǚ.)
  • Cô ấy là con gái một trong gia đình.

7.多半 (duōbàn) – (đa bán): phần nhiều, có lẽ (phó từ)

多 Stroke Order Animation      半 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他多半会迟到。
  • (Tā duōbàn huì chídào.)
  • Anh ấy có lẽ sẽ đến muộn.

8.因此 (yīncǐ) – (nhân thử): do đó, vì thế, bởi vậy (liên từ)

因 Stroke Order Animation      此 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 天气不好,因此我们取消了活动。
  • (Tiānqì bù hǎo, yīncǐ wǒmen qǔxiāo le huódòng.)
  • Thời tiết không tốt, vì vậy chúng tôi đã hủy bỏ hoạt động.

9.果然 (guǒrán) – (quả nhiên): đúng là, quả nhiên (phó từ)

果 Stroke Order Animation      然 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他果然说到做到。
  • (Tā guǒrán shuō dào zuò dào.)
  • Quả nhiên anh ấy nói được làm được.

10.实话 (shíhuà) – (thực thoại): nói thật, lời nói thật (danh từ)

实 Stroke Order Animation      话 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 说实话,我不太喜欢这个建议。
  • (Shuō shíhuà, wǒ bù tài xǐhuān zhè gè jiànyì.)
  • Nói thật, tôi không thích đề nghị này lắm.

11.对于 (duìyú) – (đối vu): về, đối với (giới từ)

对 Stroke Order Animation    于 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 对于这个问题,他有不同的看法。
  • (Duìyú zhè gè wèntí, tā yǒu bùtóng de kànfǎ.)
  • Đối với vấn đề này, anh ấy có ý kiến khác.

12.古老 (gǔlǎo) – (cổ lão): cổ kính, cổ xưa (tính từ)

古 Stroke Order Animation      老 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这是一个古老的城市。
  • (Zhè shì yí gè gǔlǎo de chéngshì.)
  • Đây là một thành phố cổ kính.

13. (ér) – (nhi): nhưng, và (liên từ)

而 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他聪明而勤奋。
  • (Tā cōngmíng ér qínfèn.)
  • Anh ấy thông minh và chăm chỉ.

14. (niǎo) – (điểu): chim (danh từ)

鸟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 树上有一只小鸟。
  • (Shù shàng yǒu yī zhī xiǎo niǎo.)
  • Trên cây có một chú chim nhỏ.

15.独立 (dúlì) – (độc lập): độc lập, tự lập (động từ)

独 Stroke Order Animation    立 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她已经学会了独立生活。
  • (Tā yǐjīng xuéhuì le dúlì shēnghuó.)
  • Cô ấy đã học cách sống độc lập.

16.自在 (zìzài) – (tự tại): thong dong, nhàn nhã (tính từ)

自 Stroke Order Animation      在 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他过得非常自在。
  • (Tā guò de fēicháng zìzài.)
  • Anh ấy sống rất thong dong.

17.考虑 (kǎolǜ) – (khảo lự): cân nhắc, xem xét (động từ)

考 Stroke Order Animation    虑 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请让我再考虑一下。
  • (Qǐng ràng wǒ zài kǎolǜ yīxià.)
  • Xin hãy để tôi suy nghĩ thêm một chút.

18.今后 (jīnhòu) – (kim hậu): từ nay về sau (danh từ)

今 Stroke Order Animation        后 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 今后我要更加努力学习。
  • (Jīnhòu wǒ yào gèngjiā nǔlì xuéxí.)
  • Từ nay về sau tôi sẽ cố gắng học tập hơn.

19.事情 (shìqing) – (sự tình): việc, sự việc (danh từ)

事 Stroke Order Animation      情 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这件事情很重要。
  • (Zhè jiàn shìqing hěn zhòngyào.)
  • Việc này rất quan trọng.

20.改变 (gǎibiàn) – (cải biến): thay đổi, đổi khác (động từ)

改 Stroke Order Animation    变 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他想改变自己的生活方式。
  • (Tā xiǎng gǎibiàn zìjǐ de shēnghuó fāngshì.)
  • Anh ấy muốn thay đổi cách sống của mình.

21.想法 (xiǎngfǎ) – (tưởng pháp): cách nhìn, quan điểm (danh từ)

想 Stroke Order Animation    法 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 你的想法很有趣。
  • (Nǐ de xiǎngfǎ hěn yǒuqù.)
  • Quan điểm của bạn rất thú vị.

22. (lín) – (lâm): sắp, sắp sửa (động từ)

临 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 临走前,他跟我说了很多话。
  • (Lín zǒu qián, tā gēn wǒ shuō le hěn duō huà.)
  • Trước khi đi, anh ấy đã nói rất nhiều với tôi.

23.拼命 (pīnmìng) – (phanh mang): liều, bất chấp, bạt mạng (phó từ)

拼 Stroke Order Animation    命 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他拼命地工作,为了给家人更好的生活。
  • (Tā pīnmìng de gōngzuò, wèile gěi jiārén gèng hǎo de shēnghuó.)
  • Anh ấy làm việc bất chấp để mang lại cuộc sống tốt hơn cho gia đình.

24. (sāi) – (tắc): nhét, đút, bịt, nút (động từ)

塞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他把礼物塞进了书包里。
  • (Tā bǎ lǐwù sāi jìn le shūbāo lǐ.)
  • Anh ấy nhét món quà vào trong cặp.

25.离别 (líbié) – (li biệt): chia tay, rời bỏ (động từ)

离 Stroke Order Animation    别 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 离别的时候,他忍不住哭了。
  • (Líbié de shíhòu, tā rěn bù zhù kū le.)
  • Lúc chia tay, anh ấy không kìm được nước mắt.

26. (wàng) – (vọng): ngóng, mong đợi (động từ)

望 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她望着窗外,想着家人。
  • (Tā wàng zhe chuāngwài, xiǎng zhe jiārén.)
  • Cô ấy nhìn ra ngoài cửa sổ, nhớ về gia đình.

27. (huī) – (huy): vẫy (động từ)

挥 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子们向着火车挥手告别。
  • (Háizimen xiàng zhe huǒchē huīshǒu gàobié.)
  • Lũ trẻ vẫy tay chào tạm biệt chiếc tàu hỏa.

28.眼泪 (yǎnlèi) – (nhãn lệ): nước mắt (danh từ)

眼 Stroke Order Animation    泪 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的眼泪流了下来。
  • (Tā de yǎnlèi liú le xiàlái.)
  • Nước mắt của anh ấy đã rơi.

29.恋恋不舍 (liànliàn bù shě) – (luyến luyến bất xả): không nỡ rời xa, quyến luyến (thành ngữ)

恋 Stroke Order Animation    舍 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她对家人恋恋不舍。
  • (Tā duì jiārén liànliàn bù shě.)
  • Cô ấy quyến luyến không nỡ rời xa gia đình.

30.嘱咐 (zhǔfù) – (chúc phó): dặn dò, căn dặn (động từ)

嘱 Stroke Order Animation    咐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 妈妈嘱咐我要注意安全。
  • (Māma zhǔfù wǒ yào zhùyì ānquán.)
  • Mẹ dặn dò tôi phải chú ý an toàn.

31.放心 (fàngxīn) – (phóng tâm): an tâm, yên lòng (động từ)

放 Stroke Order Animation    心 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请放心,我一定会照顾好自己。
  • (Qǐng fàngxīn, wǒ yídìng huì zhàogu hǎo zìjǐ.)
  • Xin hãy yên tâm, tôi nhất định sẽ tự chăm sóc tốt bản thân.

32.表达 (biǎodá) – (biểu đạt): diễn đạt, trình bày (động từ)

表 Stroke Order Animation    达 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他很难用语言表达自己的感情。
  • (Tā hěn nán yòng yǔyán biǎodá zìjǐ de gǎnqíng.)
  • Anh ấy rất khó diễn đạt cảm xúc của mình bằng lời nói.

33.想念 (xiǎngniàn) – (tưởng niệm): nhớ, nghĩ đến (động từ)

想 Stroke Order Animation    念 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我非常想念我的家人。
  • (Wǒ fēicháng xiǎngniàn wǒ de jiārén.)
  • Tôi rất nhớ gia đình của mình.

2. Ngữ pháp

#1.Cách sử dụng 终于 (Cuối cùng, rốt cuộc)

“终于” diễn tả kết quả cuối cùng đã đạt được trải qua sự cố gắng, chờ đợi lâu dài, phần nhiều chỉ hy vọng đạt được.

1.我很早就希望能有机会来中国学习汉语,现在这个愿望终于实现了,心里有说不出的高兴。

  • (Wǒ hěn zǎo jiù xīwàng néng yǒu jīhuì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ, xiànzài zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.)
  • Tôi từ lâu đã hy vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hán, bây giờ ước nguyện đó cuối cùng đã trở thành hiện thực, trong lòng vui mừng không thể diễn tả.

2.经过努力,他终于考上了大学。

  • (Jīngguò nǔlì, tā zhōngyú kǎo shàng le dàxué.)
  • Sau khi nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã thi đỗ đại học.

3.我很早就想看看长城,今天我终于看到了。

  • (Wǒ hěn zǎo jiù xiǎng kànkan Chángchéng, jīntiān wǒ zhōngyú kàn dào le.)
  • Tôi đã mong muốn được nhìn thấy Vạn Lý Trường Thành từ lâu, hôm nay cuối cùng tôi đã được nhìn thấy.

4.她当翻译的愿望终于实现了。

  • (Tā dāng fānyì de yuànwàng zhōngyú shíxiàn le.)
  • Ước mơ trở thành phiên dịch của cô ấy cuối cùng đã trở thành hiện thực.

#2.Cách sử dụng 一切 (Tất cả, mọi thứ)

“一切” là đại từ, thường dùng kết hợp với “都”. Khi dùng làm định ngữ tu sức cho danh từ thì không kết hợp được với “的”.

1.从去年夏天起,我就忙着联系学校,办各种手续,可是,这一切都是瞒着我的父母做的。

  • (Cóng qùnián xiàtiān qǐ, wǒ jiù mángzhe liánxì xuéxiào, bàn gèzhǒng shǒuxù, kěshì, zhè yíqiè dōu shì mánzhe wǒ de fùmǔ zuò de.)
  • Từ mùa hè năm ngoái, tôi đã bận rộn liên hệ với các trường học, làm các thủ tục cần thiết, nhưng tất cả những việc này đều được tôi giấu bố mẹ làm.

2.我一切手续都办好了,就等机票了。

  • (Wǒ yíqiè shǒuxù dōu bàn hǎo le, jiù děng jīpiào le.)
  • Tôi đã làm xong tất cả các thủ tục, chỉ còn đợi vé máy bay.

3.刚来时是有很多地方不习惯,但是现在一切都习惯了。

  • (Gāng lái shí shì yǒu hěn duō dìfāng bù xíguàn, dànshì xiànzài yíqiè dōu xíguàn le.)
  • Lúc mới đến, có rất nhiều điều không quen, nhưng bây giờ tất cả đã quen rồi.

4.这里的一切对我来说,都是那么有趣。

  • (Zhèlǐ de yíqiè duì wǒ lái shuō, dōu shì nàme yǒuqù.)\
  • Mọi thứ ở đây đối với tôi đều rất thú vị.

#3.Cách sử dụng 如果 (nếu)

“如果” biểu thị giả thiết.

1.我是独生女,如果把这件事告诉父母,他们多半不会同意。

  • (Wǒ shì dúshēngnǚ, rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù fùmǔ, tāmen duōbàn bú huì tóngyì.)
  • Tôi là con gái một, nếu nói chuyện này cho bố mẹ biết, họ phần lớn sẽ không đồng ý.

2.如果有问题,可以来找我。

  • (Rúguǒ yǒu wèntí, kěyǐ lái zhǎo wǒ.)
  • Nếu có vấn đề, có thể đến tìm tôi.

3.如果你想学太极拳,就去报名吧。

  • (Rúguǒ nǐ xiǎng xué Tàijíquán, jiù qù bàomíng ba.)
  • Nếu bạn muốn học Thái Cực Quyền, hãy đi đăng ký đi.

4.如果有钱,我一定去欧洲旅行。

  • (Rúguǒ yǒu qián, wǒ yídìng qù Ōuzhōu lǚxíng.)
  • Nếu có tiền, tôi nhất định sẽ đi du lịch châu Âu.

Sau “如果……” có thể thêm trợ từ “的话”.

5.如果下雨的话,我们还去吗?

  • (Rúguǒ xiàyǔ de huà, wǒmen hái qù ma?)
  • Nếu trời mưa, chúng ta vẫn đi chứ?

#4.果然 (Đúng như, quả nhiên)

“果然” biểu thị sự thật giống như dự tính, như đã nói. Thường dùng trước động từ, vị ngữ hình dung từ hoặc chủ ngữ.

1.我把出国留学的事告诉了父母,他们听了,果然不大愿意。

  • (Wǒ bǎ chūguó liúxué de shì gàosù le fùmǔ, tāmen tīng le, guǒrán bù dà yuànyì.)
  • Tôi nói với bố mẹ chuyện du học, họ nghe xong, quả nhiên không mấy vui vẻ.

2.听朋友说那个饭店的菜又好吃又便宜,我去吃了一次,果然不错。

  • (Tīng péngyǒu shuō nàgè fàndiàn de cài yòu hǎochī yòu piányí, wǒ qù chī le yī cì, guǒrán bùcuò.)
  • Nghe bạn nói món ăn của nhà hàng đó vừa ngon vừa rẻ, tôi đã đến ăn thử một lần, quả nhiên rất tốt.

3.天气预报说今天有雨,你看,果然下起来了。

  • (Tiānqì yùbào shuō jīntiān yǒu yǔ, nǐ kàn, guǒrán xià qǐlái le.)
  • Dự báo thời tiết nói hôm nay có mưa, bạn xem, quả nhiên mưa rồi.

4.大夫说吃了这种药,我的病就会好的,吃了药以后,病果然一天比一天好了。

  • (Dàifu shuō chī le zhè zhǒng yào, wǒ de bìng jiù huì hǎo de, chī le yào yǐhòu, bìng guǒrán yì tiān bǐ yì tiān hǎo le.)
  • Bác sĩ nói rằng uống loại thuốc này bệnh của tôi sẽ khỏi, sau khi uống thuốc, bệnh quả nhiên tốt lên từng ngày.

#5.Cách sử dụng 只好 (Đành phải)

“只好” biểu thị trong một tình huống nào đó, không có sự lựa chọn nào khác, chỉ có thể như thế.

1.父母觉得我的想法是对的,就只好同意我去留学了。

  • (Fùmǔ juéde wǒ de xiǎngfǎ shì duì de, jiù zhǐhǎo tóngyì wǒ qù liúxué le.)
  • Bố mẹ cảm thấy suy nghĩ của tôi là đúng, nên đành phải đồng ý cho tôi đi du học.

2.半路上忽然下起了雨,我没带雨伞,只好淋着雨往回跑。

  • (Bànlù shàng hūrán xià qǐ le yǔ, wǒ méi dài yǔsǎn, zhǐhǎo lín zhe yǔ wǎng huí pǎo.)
  • Giữa đường trời đột ngột mưa, tôi không mang ô, đành phải dầm mưa chạy về.

3.昨天晚上我回来时已经没有公共汽车了,只好坐出租车。

  • (Zuótiān wǎnshàng wǒ huílái shí yǐjīng méiyǒu gōnggòng qìchē le, zhǐhǎo zuò chūzūchē.)
  • Tối qua khi tôi về thì đã không còn xe buýt, đành phải đi taxi.

4.真倒霉!刚买的词典就丢了,只好再买一本。

  • (Zhēn dǎoméi! Gāng mǎi de cídiǎn jiù diū le, zhǐhǎo zài mǎi yì běn.)
  • Thật xui xẻo! Từ điển vừa mua đã mất, đành phải mua lại một cuốn khác.

#6.Cách sử dụng 对于 (Về, đối với)

“对于” dùng trước danh từ, nhưng ít khi kết hợp với động từ, phó từ khác.

1.说实话,对于将来要做什么,我还没想好。

  • (Shuō shíhuà, duìyú jiānglái yào zuò shénme, wǒ hái méi xiǎng hǎo.)
  • Nói thật, đối với những việc sẽ làm trong tương lai, tôi vẫn chưa nghĩ ra.

2.对于这个问题,大家都很感兴趣。

  • (Duìyú zhège wèntí, dàjiā dōu hěn gǎn xìngqù.)
  • Đối với vấn đề này, mọi người đều rất hứng thú.

3.对于工作,他是很认真的。

  • (Duìyú gōngzuò, tā shì hěn rènzhēn de.)
  • Đối với công việc, anh ấy rất nghiêm túc.

4.多跟中国人谈话,对于提高汉语听说能力非常有帮助。

  • (Duō gēn Zhōngguórén tánhuà, duìyú tígāo Hànyǔ tīngshuō nénglì fēicháng yǒu bāngzhù.)
  • Nói chuyện nhiều với người Trung Quốc rất hữu ích cho việc nâng cao khả năng nghe và nói tiếng Trung.

Chú ý: Những câu dùng “对于” đều có thể thay thế bằng “对”, nhưng câu dùng “对” có thể một số thay bằng “对于” được, nhưng cũng có câu không thể thay bằng “对于”.

4.朋友们对我很热情。

  • (Péngyou men duì wǒ hěn rèqíng.)
  • Bạn bè rất nhiệt tình với tôi.

不能说: 朋友们对于我很热情。

  • Péngyou men duìyú wǒ hěn rèqíng.
  • Không thể nói “Bạn bè đối với tôi rất nhiệt tình” khi sử dụng “对于.”

#7. Cách sử dụng 而 (Nhưng, nhưng mà)

“而” trong văn viết, dùng để nối hai tính từ hay hai cụm hình dung từ quan hệ đẳng lập, biểu thị bổ sung cho nhau.

1.我现在就是想学汉语,想到中国——这个古老而年轻的国家去看看。

  • (Wǒ xiànzài jiùshì xiǎng xué Hànyǔ, xiǎng dào Zhōngguó——zhège gǔlǎo ér niánqīng de guójiā qù kànkan.)
  • Hiện tại tôi chỉ muốn học tiếng Hán, muốn đến Trung Quốc – một đất nước vừa cổ kính vừa trẻ trung để khám phá.

2.这个故事简短而生动。

  • (Zhège gùshì jiǎnduǎn ér shēngdòng.)
  • Câu chuyện này ngắn gọn mà sinh động.

Nối hình dung từ, động từ, phân câu để biểu thị sự chuyển ngoặt. Cách dùng giống “但是” và “却”.

4.这种西红柿好看而不好吃。

  • (Zhè zhǒng xīhóngshì hǎokàn ér bù hǎochī.)
  • Loại cà chua này đẹp mắt nhưng không ngon.

5.我选择这家饭店,花钱少而吃得好。

  • (Wǒ xuǎnzé zhè jiā fàndiàn, huāqián shǎo ér chī de hǎo.)
  • Tôi chọn nhà hàng này, tốn ít tiền mà ăn ngon.

6.哈尔滨还很冷,而中国南方已经春暖花开了。

  • (Hā’ěrbīn hái hěn lěng, ér Zhōngguó nánfāng yǐjīng chūn nuǎn huā kāi le.)
  • Cáp Nhĩ Tân vẫn còn rất lạnh, trong khi miền Nam Trung Quốc đã vào mùa xuân ấm áp với hoa nở rộ.

3. Bài đọc

#1. Bài khóa 1:

我很早就希望能有机会来中国学习汉语。现在这个愿望终于实现了,心里有说不出的高兴。

从去年夏天起,我就忙着联系学校,办各种手续。可是,这一切都是瞒着我的父母做的。我是独生女,如果把这件事告诉父母,他们多半不会同意。因此,我只跟朋友和教我汉语的老师商量,把一切手续都办好后才告诉他们。他们听了,果然不太愿意。爸爸说,你 现在的工作不是挺好吗?妈妈说,你不打算结婚吗?

说实话,对于将来要做什么,我还没想好。可是现在我就是想学汉语,想到中国——这个古老而又年轻的国家去看看。我对父母说,我已经长大了,就像小鸟一样,应该自己飞。我想独立地生活,自由自在地去国外过一年,然后再考虑今后的打算。父母知道我的性格,决定了的事情是不会改变的,而且他们也觉得我的想法是对的,就只好同意了。

妈妈要求我到中国以后,每个星期都给她打一次电话。爸爸说,最好常常发伊妹儿,告诉他们我在中国的一切。我答应了。临走前,他们给我买了好多东西,拼命地往我的箱子里塞。

爸爸开车把我送到机场。离别时,他远远望着我不停地挥手,妈妈在擦眼泪。看到父母恋恋不舍的样子,我的眼泪也一下子流了出来。

到中国以后,父母常常来信,总是嘱咐我要注意身体,注意安全。努力地学习,愉快地生活。

为了让他们放心,我也常去信或者打电话,表达我对他们的爱和想念。

Phiên âm

Wǒ hěn zǎo jiù xīwàng néng yǒu jīhuì lái Zhōngguó xuéxí Hànyǔ. Xiànzài zhège yuànwàng zhōngyú shíxiàn le, xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng.

Cóng qùnián xiàtiān qǐ, wǒ jiù mángzhe liánxì xuéxiào, bàn gèzhǒng shǒuxù. Kěshì, zhè yīqiè dōu shì mánzhe wǒ de fùmǔ zuò de. Wǒ shì dúshēngnǚ, rúguǒ bǎ zhè jiàn shì gàosù fùmǔ, tāmen duōbàn bú huì tóngyì.

Yīncǐ, wǒ zhǐ gēn péngyǒu hé jiào wǒ Hànyǔ de lǎoshī shāngliáng, bǎ yīqiè shǒuxù dōu bàn hǎo hòu cái gàosù tāmen. Tāmen tīng le, guǒrán bù tài yuànyì. Bàba shuō, nǐ xiànzài de gōngzuò bú shì tǐng hǎo ma? Māma shuō, nǐ bù dǎsuàn jiéhūn ma?

Shuō shíhuà, duìyú jiānglái yào zuò shénme, wǒ hái méi xiǎng hǎo. Kěshì xiànzài wǒ jiùshì xiǎng xué Hànyǔ, xiǎng dào Zhōngguó——zhège gǔlǎo ér yòu niánqīng de guójiā qù kànkan.

Wǒ duì fùmǔ shuō, wǒ yǐjīng zhǎng dà le, jiù xiàng xiǎo niǎo yīyàng, yīnggāi zìjǐ fēi. Wǒ xiǎng dúlì de shēnghuó, zìyóu zìzài de qù guówài guò yī nián, ránhòu zài kǎolǜ jīnhòu de dǎsuàn. Fùmǔ zhīdào wǒ de xìnggé, juédìng le de shìqíng shì bú huì gǎibiàn de, érqiě tāmen yě juéde wǒ de xiǎngfǎ shì duì de, jiù zhǐhǎo tóngyì le.

Māma yāoqiú wǒ dào Zhōngguó yǐhòu, měi gè xīngqī dōu gěi tā dǎ yī cì diànhuà. Bàba shuō, zuì hǎo chángcháng fā yīmèir, gàosù tāmen wǒ zài Zhōngguó de yīqiè. Wǒ dāyìng le. Lín zǒu qián, tāmen gěi wǒ mǎi le hǎoduō dōngxi, pīnmìng de wǎng wǒ de xiāngzi lǐ sāi.

Bàba kāichē bǎ wǒ sòng dào jīchǎng. Líbié shí, tā yuǎnyuǎn wàngzhe wǒ bù tíng de huīshǒu, māma zài cā yǎnlèi. Kàndào fùmǔ liànliàn bù shě de yàngzi, wǒ de yǎnlèi yě yīxiàzi liú le chūlái.

Dào Zhōngguó yǐhòu, fùmǔ chángcháng láixìn, zǒngshì zhǔfù wǒ yào zhùyì shēntǐ, zhùyì ānquán. Nǔlì de xuéxí, yúkuài de shēnghuó.

Wèile ràng tāmen fàngxīn, wǒ yě cháng qù xìn huòzhě dǎ diànhuà, biǎodá wǒ duì tāmen de ài hé xiǎngniàn.

Nghĩa tiếng việt

Tôi từ lâu đã hy vọng có cơ hội đến Trung Quốc học tiếng Hán. Bây giờ ước nguyện đó cuối cùng cũng đã trở thành hiện thực, trong lòng tôi vui mừng khôn xiết.

Từ mùa hè năm ngoái, tôi đã bận rộn liên hệ với các trường học, làm các thủ tục cần thiết. Nhưng tất cả những việc này đều được tôi giấu bố mẹ. Tôi là con một, nếu nói cho bố mẹ biết chuyện này, phần lớn họ sẽ không đồng ý. Vì vậy, tôi chỉ bàn bạc với bạn bè và thầy giáo dạy tiếng Hán của tôi, sau khi làm xong hết thủ tục rồi mới nói cho họ biết. Họ nghe xong, quả nhiên không vui lắm. Bố tôi nói: “Công việc hiện tại của con không phải đang rất tốt sao?” Mẹ tôi nói: “Con không định kết hôn à?”

Thật ra, tôi vẫn chưa nghĩ xong sau này sẽ làm gì. Nhưng hiện tại, tôi chỉ muốn học tiếng Hán, muốn đến Trung Quốc – một đất nước vừa cổ kính vừa trẻ trung để khám phá. Tôi nói với bố mẹ rằng tôi đã lớn rồi, giống như một chú chim nhỏ, cần tự mình bay lượn.

Tôi muốn sống độc lập, tự do tự tại đi nước ngoài một năm, sau đó mới tính đến kế hoạch tương lai. Bố mẹ hiểu rõ tính cách của tôi, việc đã quyết định thì sẽ không thay đổi. Hơn nữa, họ cũng cảm thấy suy nghĩ của tôi là đúng, nên đành đồng ý.

Mẹ yêu cầu tôi, sau khi đến Trung Quốc, mỗi tuần phải gọi điện cho bà một lần. Bố tôi nói, tốt nhất là thường xuyên gửi email, báo cho họ biết mọi chuyện của tôi ở Trung Quốc. Tôi đồng ý. Trước khi đi, họ đã mua rất nhiều đồ cho tôi, cố nhét thật nhiều vào vali của tôi.

Bố lái xe đưa tôi đến sân bay. Lúc chia tay, ông đứng từ xa nhìn tôi, không ngừng vẫy tay. Mẹ thì lau nước mắt. Nhìn thấy dáng vẻ không nỡ rời xa của bố mẹ, nước mắt tôi cũng tuôn rơi ngay lập tức.

Sau khi đến Trung Quốc, bố mẹ thường xuyên viết thư cho tôi, luôn dặn dò tôi phải chú ý sức khỏe, chú ý an toàn, chăm chỉ học tập và sống vui vẻ.

Để họ yên tâm, tôi cũng thường viết thư hoặc gọi điện, bày tỏ tình yêu thương và nỗi nhớ của tôi dành cho họ.

Câu hỏi:

1.“我”现在在哪儿?“我”为什么“心里有说不出的高兴”?

  • Wǒ xiànzài zài nǎr? Wǒ wèishéme xīnlǐ yǒu shuō bù chū de gāoxìng?
  • “Tôi” hiện đang ở đâu? Tại sao “tôi” lại “vui mừng không thể diễn tả”?

2.“我”为什么要来中国?

  • Wǒ wèishéme yào lái Zhōngguó?
  • Tại sao “tôi” muốn đến Trung Quốc?

3.“我”办留学手续为什么要瞒着父母?

  • Wǒ bàn liúxué shǒuxù wèishéme yào mán zhe fùmǔ?
  • Tại sao “tôi” khi làm thủ tục du học lại giấu bố mẹ?

4.父母为什么不太愿意“我”到中国来?后来为什么又同意了?

  • Fùmǔ wèishéme bù tài yuànyì wǒ dào Zhōngguó lái? Hòulái wèishéme yòu tóngyì le?
  • Tại sao bố mẹ “tôi” không đồng ý để “tôi” đến Trung Quốc? Sau đó tại sao lại đồng ý?

5.父母对“我”提出了什么要求?

  • Fùmǔ duì wǒ tíchū le shénme yāoqiú?
  • Bố mẹ đã đưa ra yêu cầu gì với “tôi”?

6.请说一说你自己离家时的情况。

  • Qǐng shuō yī shuō nǐ zìjǐ lí jiā shí de qíngkuàng.
  • Hãy nói về tình huống khi bạn rời xa nhà.

Vậy là chúng ta đã hoàn thành Bài 1: Khi đi xa nhà (离家的时候) trong Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, các bạn có thể xem thêm các phiên bản khác của giáo trình hán ngữ để lựa chọn cho mình giáo trình phù hợp nhất nhé..

Hy vọng rằng qua bài học này, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng liên quan, cũng như cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Trung của mình.

→ Xem tiếp nội dung Bài 2: Một bức thư

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button