Bài học xoay quanh chủ đề mùa thu, luyện nói về thời tiết, cảm xúc, thói quen sinh hoạt thay đổi khi vào mùa mới. Học cấu trúc “了” để miêu tả sự thay đổi và “要……了” để nói việc sắp xảy ra.
← Xem lại Bài 2 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 秋天 / qiūtiān / (danh từ) (thu thiên): mùa thu
秋天来了。
Qiūtiān lái le.
Mùa thu đã đến rồi.
我喜欢秋天的天气。
Wǒ xǐhuān qiūtiān de tiānqì.
Tôi thích thời tiết mùa thu.
2. 天气 / tiānqì / (danh từ) (thiên khí): thời tiết
今天的天气很好。
Jīntiān de tiānqì hěn hǎo.
Thời tiết hôm nay rất đẹp.
明天天气怎么样?
Míngtiān tiānqì zěnmeyàng?
Thời tiết ngày mai thế nào?
3. 山 / shān / (danh từ) (sơn): núi
我们去爬山吧。
Wǒmen qù páshān ba.
Chúng ta đi leo núi nhé.
这座山很高。
Zhè zuò shān hěn gāo.
Ngọn núi này rất cao.
4. 树叶 / shùyè / (danh từ) (thụ diệp): lá cây
秋天的时候,树叶变黄了。
Qiūtiān de shíhòu, shùyè biàn huáng le.
Vào mùa thu, lá cây chuyển vàng.
风吹动了树叶。
Fēng chuīdòng le shùyè.
Gió làm lá cây lay động.
5. 红叶 / hóngyè / (danh từ) (hồng diệp): lá đỏ (của cây phong…)
这棵树的红叶真美。
Zhè kē shù de hóngyè zhēn měi.
Lá đỏ của cây này thật đẹp.
我喜欢拍红叶的照片。
Wǒ xǐhuān pāi hóngyè de zhàopiàn.
Tôi thích chụp ảnh lá đỏ.
6. 巧 / qiǎo / (tính từ) (xảo): đúng lúc
你来得真巧。
Nǐ lái de zhēn qiǎo.
Bạn đến thật đúng lúc.
太巧了,我们又见面了!
Tài qiǎo le, wǒmen yòu jiànmiàn le!
Thật trùng hợp, chúng ta lại gặp nhau rồi!
7. 阴 / yīn / (tính từ) (âm): râm mát, âm u
今天是阴天。
Jīntiān shì yīn tiān.
Hôm nay là ngày âm u.
阴天的时候我不想出门。
Yīn tiān de shíhòu wǒ bù xiǎng chūmén.
Khi trời âm u tôi không muốn ra ngoài.
8. 能 / néng / (trợ động từ) (năng): có thể
我能帮你。
Wǒ néng bāng nǐ.
Tôi có thể giúp bạn.
他不能来上课。
Tā bù néng lái shàngkè.
Anh ấy không thể đến lớp học.
9. 睡懒觉 / shuì lǎnjiào / (động từ) (thụ lãn giác): ngủ dậy muộn
周末我喜欢睡懒觉。
Zhōumò wǒ xǐhuān shuì lǎnjiào.
Cuối tuần tôi thích ngủ nướng.
今天你又睡懒觉了。
Jīntiān nǐ yòu shuì lǎnjiào le.
Hôm nay bạn lại ngủ dậy muộn rồi.
10. 睡觉 / shuìjiào / (động từ) (thụ giác): ngủ, đi ngủ
你几点睡觉?
Nǐ jǐ diǎn shuìjiào?
Bạn ngủ lúc mấy giờ?
我昨晚睡觉很晚。
Wǒ zuówǎn shuìjiào hěn wǎn.
Tối qua tôi ngủ rất muộn.
11. 懒 / lǎn / (tính từ) (lãn): lười
他很懒,不喜欢运动。
Tā hěn lǎn, bù xǐhuān yùndòng.
Anh ấy rất lười, không thích vận động.
我不想做事,今天有点懒。
Wǒ bù xiǎng zuò shì, jīntiān yǒudiǎn lǎn.
Tôi không muốn làm việc, hôm nay hơi lười.
12. 瘦 / shòu / (tính từ) (sấu): gầy, còm
她太瘦了,要多吃点。
Tā tài shòu le, yào duō chī diǎn.
Cô ấy gầy quá, nên ăn nhiều hơn.
他最近变瘦了。
Tā zuìjìn biàn shòu le.
Gần đây anh ấy gầy đi rồi.
13. 看上去 / kàn shàngqu / (động từ) (khán thượng khứ): trông có vẻ
他看上去很高兴。
Tā kàn shàngqu hěn gāoxìng.
Anh ấy trông có vẻ rất vui.
这个人看上去很熟悉。
Zhège rén kàn shàngqu hěn shúxī.
Người này trông rất quen.
14. 更 / gèng / (phó từ) (canh): càng
这个更好。
Zhège gèng hǎo.
Cái này càng tốt hơn.
我想要更便宜的。
Wǒ xiǎng yào gèng piányi de.
Tôi muốn cái rẻ hơn nữa.
15. 下 / xià / (danh từ) (hạ): sau, tới
下个星期我去上海。
Xià gè xīngqī wǒ qù Shànghǎi.
Tuần sau tôi sẽ đi Thượng Hải.
请等我一下。
Qǐng děng wǒ yíxià.
Làm ơn đợi tôi một chút.
16. 回 / huí / (động từ) (hồi): về, trở về
你什么时候回来?
Nǐ shénme shíhou huílái?
Khi nào bạn trở về?
我刚回家。
Wǒ gāng huí jiā.
Tôi vừa về nhà.
17. 亲戚 / qīnqi / (danh từ) (thân thích): họ hàng
你有很多亲戚吗?
Nǐ yǒu hěn duō qīnqi ma?
Bạn có nhiều họ hàng không?
我们去看亲戚了。
Wǒmen qù kàn qīnqi le.
Chúng tôi đã đi thăm họ hàng.
18. 冬天 / dōngtiān / (danh từ) (đông thiên): mùa đông
冬天很冷。
Dōngtiān hěn lěng.
Mùa đông rất lạnh.
我不喜欢冬天。
Wǒ bù xǐhuān dōngtiān.
Tôi không thích mùa đông.
19. 冷 / lěng / (tính từ) (lãnh): lạnh
今天很冷。
Jīntiān hěn lěng.
Hôm nay lạnh quá.
请关门,外面很冷。
Qǐng guānmén, wàimiàn hěn lěng.
Làm ơn đóng cửa, bên ngoài rất lạnh.
20. 春天 / chūntiān / (danh từ) (xuân thiên): mùa xuân
春天来了。
Chūntiān lái le.
Mùa xuân đã đến rồi.
我喜欢春天的花。
Wǒ xǐhuān chūntiān de huā.
Tôi thích hoa mùa xuân.
21. 暖和 / nuǎnhuo / (tính từ) (noãn hòa): ấm áp
今天的天气很暖和。
Jīntiān de tiānqì hěn nuǎnhuo.
Thời tiết hôm nay rất ấm áp.
春天的时候很暖和。
Chūntiān de shíhou hěn nuǎnhuo.
Vào mùa xuân thì rất ấm áp.
22. 夏天 / xiàtiān / (danh từ) (hạ thiên): mùa hè
我不太喜欢夏天。
Wǒ bù tài xǐhuān xiàtiān.
Tôi không thích mùa hè lắm.
夏天的时候天气很热。
Xiàtiān de shíhou tiānqì hěn rè.
Vào mùa hè, thời tiết rất nóng.
23. 晴 / qíng / (tính từ) (tình): trời nắng, (trời) quang
明天是晴天。
Míngtiān shì qíngtiān.
Ngày mai trời nắng.
今天的天气很晴。
Jīntiān de tiānqì hěn qíng.
Thời tiết hôm nay rất quang đãng.
24. 刮 / guā / (động từ) (quát): (gió) thổi, nổi (gió)
今天刮大风。
Jīntiān guā dà fēng.
Hôm nay có gió to.
外面正在刮风。
Wàimiàn zhèngzài guā fēng.
Bên ngoài đang nổi gió.
25. 风 / fēng / (danh từ) (phong): gió
风很大。
Fēng hěn dà.
Gió rất to.
我喜欢听风的声音。
Wǒ xǐhuān tīng fēng de shēngyīn.
Tôi thích nghe tiếng gió.
26. 导游 / dǎoyóu / (danh từ) (đạo du): hướng dẫn viên du lịch
他是我们的导游。
Tā shì wǒmen de dǎoyóu.
Anh ấy là hướng dẫn viên của chúng tôi.
我想做导游。
Wǒ xiǎng zuò dǎoyóu.
Tôi muốn làm hướng dẫn viên.
27. 胖 / pàng / (tính từ) (bạng): béo, mập
她最近变胖了。
Tā zuìjìn biàn pàng le.
Gần đây cô ấy mập lên rồi.
我不想太胖。
Wǒ bù xiǎng tài pàng.
Tôi không muốn quá béo.
28. 饱 / bǎo / (tính từ) (bão): no
我吃饱了。
Wǒ chī bǎo le.
Tôi ăn no rồi.
你吃饱了吗?
Nǐ chī bǎo le ma?
Bạn ăn no chưa?
29. 开 / kāi / (động từ) (khai): nở (hoa), mở
花开了。
Huā kāi le.
Hoa đã nở rồi.
请开门。
Qǐng kāi mén.
Làm ơn mở cửa.
30. 考试 / kǎoshì / (động từ/danh từ) (khảo thí): thi, kỳ thi
我明天要考试。
Wǒ míngtiān yào kǎoshì.
Ngày mai tôi phải thi.
这次考试很难。
Zhè cì kǎoshì hěn nán.
Kỳ thi lần này rất khó.
31. 结婚 / jiéhūn / (động từ) (kết hôn): kết hôn
他们已经结婚了。
Tāmen yǐjīng jiéhūn le.
Họ đã kết hôn rồi.
你想什么时候结婚?
Nǐ xiǎng shénme shíhou jiéhūn?
Bạn muốn kết hôn khi nào?
32. 关 / guān / (động từ) (quan): đóng
请关灯。
Qǐng guān dēng.
Làm ơn tắt đèn.
她把门关上了。
Tā bǎ mén guān shàng le.
Cô ấy đã đóng cửa lại.
33. 门 / mén / (danh từ) (môn): cửa
请关门。
Qǐng guān mén.
Làm ơn đóng cửa.
门开着。
Mén kāizhe.
Cửa đang mở.
34. 分钟 / fēnzhōng / (danh từ) (phân chung): phút
我等了你十分钟。
Wǒ děng le nǐ shí fēnzhōng.
Tôi đã đợi bạn 10 phút rồi.
电影还有五分钟开始。
Diànyǐng hái yǒu wǔ fēnzhōng kāishǐ.
Phim còn 5 phút nữa sẽ bắt đầu.
35. 开 / kāi / (động từ) (khai): khởi hành, chạy (xe)
火车几点开?
Huǒchē jǐ diǎn kāi?
Mấy giờ tàu hỏa chạy?
我们八点开车。
Wǒmen bā diǎn kāichē.
Chúng tôi khởi hành lúc 8 giờ.
Danh từ riêng:
香山 / Xiāng Shān / (Hương Sơn): Hương Sơn (tên một ngọn núi ở Bắc Kinh)
Ngữ pháp
1. 语气助词 “了” – Trợ từ ngữ khí 了
语气助词 “了” 用在句末表示情况的变化或新情况的出现。例如:
Trợ từ ngữ khí 了 được dùng ở cuối câu để cho biết tình huống đã thay đổi hoặc đã xuất hiện tình huống mới. Ví dụ:
① 秋天了,天气凉了。
Qiūtiān le, tiānqì liáng le.
→ Đã sang thu rồi, thời tiết trở nên mát mẻ.
② 现在他的病已经好了。
Xiànzài tā de bìng yǐjīng hǎo le.
→ Bây giờ bệnh của anh ấy đã khỏi rồi.
③ 现在十一点五十了,要下课了。
Xiànzài shíyī diǎn wǔshí le, yào xiàkè le.
→ Bây giờ là 11 giờ 50 phút, sắp tan học rồi.
④ 今年我二十一岁了。
Jīnnián wǒ èrshíyī suì le.
→ Năm nay tôi 21 tuổi rồi.
2. “要……了” – Cấu trúc 要……了
表示一个情况很快就要变化或新情况很快就要发生。例如:
Cấu trúc này được dùng để cho biết một tình huống sắp thay đổi hoặc một tình huống mới sắp xảy ra. Ví dụ:
① 要下课了。
Yào xiàkè le.
→ Sắp tan học rồi.
② 我要回国了。
Wǒ yào huíguó le.
→ Tôi sắp về nước rồi.
“要”的前边还可以加上 “就” 或 “快”,表示时间紧迫。“快要……了” 也可以说 “快……了”。例如:
就 hoặc 快 có thể được thêm vào trước 要 để chỉ sự cấp bách. 快要……了 thường được rút gọn thành 快……了. Ví dụ:
③ 他就要回国了。
Tā jiù yào huíguó le.
→ Anh ấy sắp về nước rồi.
④ 快上课了。
Kuài shàngkè le.
→ Sắp vào học rồi.
“就要……了” 前面可以加时间名词充任的状语,“快要……了” 不能。例如:
Danh từ chỉ thời gian làm trạng ngữ có thể được thêm vào trước 就要……了 nhưng không được thêm vào trước 快要……了. Ví dụ:
⑤ 他下星期就要回国了。
Tā xià xīngqī jiù yào huíguó le.
→ Tuần sau anh ấy sẽ về nước rồi.
3. 能愿动词(2):能、可以 – Động từ năng nguyện (2): 能 và 可以
A. 表示具有某种能力或可能性。
Cả hai động từ trên đều được dùng để cho biết một người có khả năng làm việc gì hoặc điều gì đó có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
① 你能吃辣的吗?
Nǐ néng chī là de ma?
→Bạn có ăn được cay không?
② 你去商店的时候,能帮我买瓶矿泉水吗?
Nǐ qù shāngdiàn de shíhou, néng bāng wǒ mǎi píng kuàngquánshuǐ ma?
→Lúc bạn đi cửa hàng, có thể giúp tôi mua một chai nước khoáng không?
③ 他不会说汉语没关系,我可以跟他说英语。
Tā bú huì shuō Hànyǔ méi guānxi, wǒ kěyǐ gēn tā shuō Yīngyǔ.
→Anh ấy không biết nói tiếng Trung cũng không sao, tôi có thể nói tiếng Anh với anh ấy.
B. 表示客观上的允许。
Hai động từ này cũng được dùng để chỉ sự cho phép dựa vào điều kiện khách quan. Ví dụ:
④ 病人正在休息,你们不能进去。
Bìngrén zhèngzài xiūxi, nǐmen bù néng jìnqù.
→Bệnh nhân đang nghỉ ngơi, các bạn không được vào.
⑤ 这件衣服我可以试试吗?
Zhè jiàn yīfu wǒ kěyǐ shìshi ma?
→Tôi có thể thử bộ quần áo này không?
注意:Chú ý:
除了在表示禁止时用 “不可以” 以外,“能”和“可以”的否定形式一般都是 “不能”。
Ngoại trừ khi diễn tả cấm đoán thì dùng 不可以, còn lại phủ định của 能 và 可以 thường là 不能.
- 不能 mang nghĩa là không có khả năng làm việc gì,
- 不可以 được dùng để chỉ sự cấm đoán.
Bài học
1
秋天了,天气凉了,山上的树叶都红了。
Qiūtiān le, tiānqì liáng le, shān shang de shùyè dōu hóng le.
Mùa thu rồi, thời tiết mát mẻ, lá cây trên núi đều đã chuyển sang màu đỏ.
西蒙他们打算今天去香山看红叶,可是真不巧,天阴了,要下雨了。
Xīméng tāmen dǎsuàn jīntiān qù Xiāng Shān kàn hóngyè, kěshì zhēn bù qiǎo, tiān yīn le, yào xià yǔ le.
Simon và mọi người dự định hôm nay đi Hương Sơn ngắm lá đỏ, nhưng thật không may, trời âm u rồi, sắp mưa mất rồi.
2
小雨现在是职员了,工作很忙,玩儿的时间少了,也不能早睡懒觉了。
Xiǎoyǔ xiànzài shì zhíyuán le, gōngzuò hěn máng, wánr de shíjiān shǎo le, yě bù néng zǎo shuì lǎnjiào le.
Hiện tại Tiểu Vũ đã đi làm nhân viên rồi, công việc rất bận rộn, thời gian vui chơi ít đi, cũng không thể ngủ nướng như trước nữa.
前几天他病了,现在已经好了。
Qián jǐ tiān tā bìng le, xiànzài yǐjīng hǎo le.
Vài ngày trước cậu ấy bị ốm, giờ thì đã khỏi rồi.
最近他有点儿瘦了,不过看上去更帅了。
Zuìjìn tā yǒudiǎnr shòu le, búguò kàn shangqu gèng shuài le.
Dạo gần đây cậu ấy hơi gầy đi, nhưng trông lại đẹp trai hơn.
3
现在十一点五十了,要下课了。
Xiànzài shíyī diǎn wǔshí le, yào xià kè le.
Bây giờ là 11 giờ 50 phút rồi, sắp tan học rồi.
下课以后,西蒙打算先去食堂吃饭,然后去商店。
Xià kè yǐhòu, Xīméng dǎsuàn xiān qù shítáng chī fàn, ránhòu qù shāngdiàn.
Sau khi tan học, Simon định đi căn-tin ăn cơm trước, rồi đi cửa hàng.
他下星期就要回国了,他要给家里人和亲戚朋友买点儿礼物。
Tā xià xīngqī jiù yào huí guó le, tā yào gěi jiārén hé qīnqi péngyou mǎi diǎnr lǐwù.
Tuần sau anh ấy sẽ về nước rồi, anh ấy muốn mua chút quà cho người nhà và bạn bè thân thích.
Kết thúc bài 18, người học sẽ nắm vững cách nói về thời tiết, mùa trong năm và sử dụng trợ từ ngữ khí “了” linh hoạt hơn, mở rộng thêm từ vựng về mùa, cảm xúc, hoạt động thường nhật.
→ Xem tiếp Bài 19 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu