Bài 16 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 phiên bản 3 sẽ đưa người học đến với một câu chuyện thú vị về người sao Kim gặp rắc rối, đồng thời cung cấp từ vựng và cấu trúc ngữ pháp cần thiết để kể lại câu chuyện, thảo luận về sự khác biệt và cách giải quyết xung đột trong giao tiếp.
← Xem lại: Bài 15: Giáo trình Hán ngữ quyển 6 phiên bản 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG
1. 金星 (jīnxīng) – (kim tinh): sao Kim (danh từ)
(1) 金星是离地球最近的行星之一。
Jīnxīng shì lí dìqiú zuì jìn de xíngxīng zhī yī.
(Sao Kim là một trong những hành tinh gần Trái Đất nhất.)
(2) 科学家正在研究金星的大气层。
Kēxuéjiā zhèngzài yánjiū jīnxīng de dàqìcéng.
(Các nhà khoa học đang nghiên cứu bầu khí quyển của sao Kim.)
2. 欢腾 (huānténg) – (hoan đằng): vui mừng hò reo, tưng bừng (động từ)
(1) 比赛胜利后,全场欢腾起来。
Bǐsài shènglì hòu, quán chǎng huānténg qǐlái.
(Sau chiến thắng, cả sân vận động hò reo tưng bừng.)
(2) 节日那天,整个村庄都一片欢腾。
Jiérì nà tiān, zhěnggè cūnzhuāng dōu yīpiàn huānténg.
(Vào ngày lễ, cả ngôi làng ngập tràn không khí tưng bừng.)
3. 科学 (kēxuéjiā) – (khoa học gia): nhà khoa học (danh từ)
(1) 这位科学家在生物领域有很大贡献。
Zhè wèi kēxuéjiā zài shēngwù lǐngyù yǒu hěn dà gòngxiàn.
(Vị khoa học gia này có đóng góp lớn trong lĩnh vực sinh học.)
(2) 科学家们正在研究火星的气候。
Kēxuéjiāmen zhèngzài yánjiū huǒxīng de qìhòu.
(Các nhà khoa học đang nghiên cứu khí hậu sao Hỏa.)
4. 发射 (fāshè) – (phát xạ): phóng, bắn (động từ)
(1) 火箭已经顺利发射。
Huǒjiàn yǐjīng shùnlì fāshè.
(Tên lửa đã được phóng thành công.)
(2) 他们正在准备发射新的卫星。
Tāmen zhèngzài zhǔnbèi fāshè xīn de wèixīng.
(Họ đang chuẩn bị phóng vệ tinh mới.)
5. 卫星 (wèixīng) – (vệ tinh): vệ tinh (danh từ)
(1) 这颗卫星正在绕地球运行。
Zhè kē wèixīng zhèngzài rào dìqiú yùnxíng.
(Vệ tinh này đang quay quanh Trái Đất.)
(2) 中国已经成功发射多颗卫星。
Zhōngguó yǐjīng chénggōng fāshè duō kē wèixīng.
(Trung Quốc đã phóng thành công nhiều vệ tinh.)
6. 目前 (mùqián) – (mục tiền): hiện tại, hiện nay (danh từ thời gian)
(1) 目前,我们还没有找到更好的办法。
Mùqián, wǒmen hái méiyǒu zhǎodào gèng hǎo de bànfǎ.
(Hiện tại, chúng tôi vẫn chưa tìm được cách tốt hơn.)
(2) 目前,他正在国外留学。
Mùqián, tā zhèngzài guówài liúxué.
(Hiện tại, anh ấy đang du học ở nước ngoài.)
7. 停留 (tíngliú) – (đình lưu): dừng lại, lưu lại (động từ)
(1) 飞机在这里停留了两个小时。
Fēijī zài zhèlǐ tíngliú le liǎng gè xiǎoshí.
(Máy bay dừng lại ở đây hai tiếng.)
(2) 我们在山顶停留了一会儿。
Wǒmen zài shāndǐng tíngliú le yīhuǐr.
(Chúng tôi dừng lại ở đỉnh núi một lúc.)
8. 上空 (shàngkōng) – (thượng không): bầu trời phía trên (danh từ)
(1) 飞机在城市上空飞过。
Fēijī zài chéngshì shàngkōng fēiguò.
(Máy bay bay qua bầu trời thành phố.)
(2) 晚上的上空布满了星星。
Wǎnshàng de shàngkōng bùmǎn le xīngxing.
(Bầu trời đêm đầy sao.)
9. 连续 (liánxù) – (liên tục): liên tiếp, liên tục (phó từ)
(1) 他连续工作了十个小时。
Tā liánxù gōngzuò le shí gè xiǎoshí.
(Anh ấy làm việc liên tục 10 tiếng đồng hồ.)
(2) 这部剧连续播出三天。
Zhè bù jù liánxù bōchū sān tiān.
(Bộ phim này phát sóng liên tiếp 3 ngày.)
10. 不断 (bùduàn) – (bất đoạn): không ngừng, liên tục (phó từ)
(1) 他不断努力,终于成功了。
Tā bùduàn nǔlì, zhōngyú chénggōng le.
(Anh ấy không ngừng nỗ lực và cuối cùng đã thành công.)
(2) 外面不断传来笑声。
Wàimiàn bùduàn chuánlái xiàoshēng.
(Bên ngoài liên tục vang lên tiếng cười.)
11. 信号 (xìnhào) – (tín hiệu): tín hiệu (danh từ)
(1) 这里的手机信号不好。
Zhèlǐ de shǒujī xìnhào bù hǎo.
(Tín hiệu điện thoại ở đây không tốt.)
(2) 卫星已经发回了信号。
Wèixīng yǐjīng fāhuíle xìnhào.
(Vệ tinh đã gửi tín hiệu về.)
12. 获得 (huòdé) – (hoạch đắc): đạt được, giành được (động từ)
(1) 他获得了第一名。
Tā huòdéle dì yī míng.
(Anh ấy giành được giải nhất.)
(2) 经过努力,我们终于获得成功。
Jīngguò nǔlì, wǒmen zhōngyú huòdé chénggōng.
(Sau nỗ lực, chúng tôi cuối cùng đã thành công.)
13. 珍贵 (zhēnguì) – (trân quý): quý giá (tính từ)
(1) 这是一件非常珍贵的礼物。
Zhè shì yī jiàn fēicháng zhēnguì de lǐwù.
(Đây là một món quà vô cùng quý giá.)
(2) 这些照片对我来说非常珍贵。
Zhèxiē zhàopiàn duì wǒ láishuō fēicháng zhēnguì.
(Những bức ảnh này rất quý giá đối với tôi.)
14. 载人 (zàirén) – (tải nhân): chở người
(1) 这辆车可以载人和货物。
Zhè liàng chē kěyǐ zàirén hé huòwù.
(Chiếc xe này có thể chở người và hàng hóa.)
(2) 这次是中国的第三次载人航天飞行。
Zhè cì shì Zhōngguó de dì sān cì zàirén hángtiān fēixíng.
(Đây là chuyến bay vũ trụ có người lái lần thứ ba của Trung Quốc.)
15. 飞船 (fēichuán) – (phi thuyền): tàu vũ trụ (danh từ)
(1) 中国成功发射了一艘载人飞船。
Zhōngguó chénggōng fāshèle yī sōu zàirén fēichuán.
(Trung Quốc đã phóng thành công một tàu vũ trụ có người lái.)
(2) 这次载人飞船任务非常顺利。
Zhè cì zàirén fēichuán rènwù fēicháng shùnlì.
(Nhiệm vụ của tàu vũ trụ có người lái lần này rất thuận lợi.)
16. 究竟 (jiūjìng) – (cứu cánh): rốt cuộc, cuối cùng (phó từ)
(1) 究竟发生了什么事?
Jiūjìng fāshēngle shénme shì?
(Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì?)
(2) 我们究竟能不能成功?
Wǒmen jiūjìng néng bù néng chénggōng?
(Rốt cuộc chúng ta có thành công hay không?)
17. 重大 (zhòngdà) – (trọng đại): quan trọng, to lớn (tính từ)
(1) 这是一个重大的决定。
Zhè shì yī gè zhòngdà de juédìng.
(Đây là một quyết định trọng đại.)
(2) 这个项目对国家发展有重大意义。
Zhège xiàngmù duì guójiā fāzhǎn yǒu zhòngdà yìyì.
(Dự án này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của đất nước.)
18. 某 (mǒu) – (mỗ): nào đó, một vài (đại từ)
(1) 某些问题需要我们认真思考。
Mǒuxiē wèntí xūyào wǒmen rènzhēn sīkǎo.
(Một số vấn đề cần chúng ta suy nghĩ nghiêm túc.)
(2) 某人偷偷进了办公室。
Mǒurén tōutōu jìnle bàngōngshì.
(Ai đó đã lẻn vào văn phòng.)
19. 突破 (tūpò) – (đột phá): đột phá (danh từ, động từ)
(1) 科学家取得了重要突破。
Kēxuéjiā qǔdéle zhòngyào tūpò.
(Các nhà khoa học đã đạt được đột phá quan trọng.)
(2) 我们终于突破了技术难关。
Wǒmen zhōngyú tūpòle jìshù nánguān.
(Chúng tôi cuối cùng đã vượt qua khó khăn kỹ thuật.)
20. 科技 (kējì) – (khoa kỹ): khoa học và công nghệ (danh từ)
(1) 现代科技发展非常迅速。
Xiàndài kējì fāzhǎn fēicháng xùnsù.
(Khoa học công nghệ hiện đại phát triển rất nhanh.)
(2) 这个城市是科技中心。
Zhège chéngshì shì kējì zhōngxīn.
(Thành phố này là trung tâm khoa học công nghệ.)
21. 记者 (jìzhě) – (ký giả): phóng viên (danh từ)
(1) 记者正在采访科学家。
Jìzhě zhèngzài cǎifǎng kēxuéjiā.
(Phóng viên đang phỏng vấn các nhà khoa học.)
(2) 记者们纷纷赶到现场。
Jìzhěmen fēnfēn gǎndào xiànchǎng.
(Các phóng viên lần lượt kéo đến hiện trường.)
22. 招待会 (zhāodàihuì) – (chiêu đãi hội): buổi họp báo, tiệc chiêu đãi (danh từ)
(1) 科技部召开了一场招待会。
Kējìbù zhàokāi le yī chǎng zhāodàihuì.
(Bộ khoa học tổ chức một buổi họp báo.)
(2) 招待会邀请了很多记者。
Zhāodàihuì yāoqǐngle hěn duō jìzhě.
(Buổi chiêu đãi mời rất nhiều phóng viên.)
23. 结论 (jiélùn) – (kết luận): kết luận (danh từ)
(1) 我们还没有得出结论。
Wǒmen hái méiyǒu déchū jiélùn.
(Chúng tôi vẫn chưa đưa ra kết luận.)
(2) 科学研究需要有科学结论。
Kēxué yánjiū xūyào yǒu kēxué jiélùn.
(Nghiên cứu khoa học cần có kết luận khoa học.)
24. 生命 (shēngmìng) – (sinh mệnh): sinh mệnh, sự sống (danh từ)
(1) 水是生命之源。
Shuǐ shì shēngmìng zhī yuán.
(Nước là nguồn gốc của sự sống.)
(2) 每个人都珍惜自己的生命。
Měi gèrén dōu zhēnxī zìjǐ de shēngmìng.
(Mỗi người đều trân trọng sinh mệnh của mình.)
25. 坚硬 (jiānyìng) – (kiên ngạnh): cứng, rắn (tính từ)
(1) 这种材料非常坚硬。
Zhè zhǒng cáiliào fēicháng jiānyìng.
(Loại vật liệu này rất cứng.)
(2) 地面坚硬得像石头一样。
Dìmiàn jiānyìng de xiàng shítou yīyàng.
(Mặt đất cứng như đá.)
26. 混凝土 (hùnníngtǔ) – (hỗn ngưng thổ): bê tông (danh từ)
(1) 这座大桥是用混凝土建成的。
Zhè zuò dàqiáo shì yòng hùnníngtǔ jiànchéng de.
(Cây cầu này được xây bằng bê tông.)
(2) 混凝土地面非常坚硬。
Hùnníngtǔ dìmiàn fēicháng jiānyìng.
(Mặt sàn bê tông rất cứng.)
27. 覆盖 (fùgài) – (phúc cái): bao phủ, che phủ (động từ)
(1) 山上覆盖着厚厚的积雪。
Shān shàng fùgài zhe hòuhòu de jīxuě.
(Ngọn núi được bao phủ bởi lớp tuyết dày.)
(2) 这个地区被森林完全覆盖。
Zhège dìqū bèi sēnlín wánquán fùgài.
(Khu vực này hoàn toàn được bao phủ bởi rừng cây.)
28. 植物 (zhíwù) – (thực vật): thực vật, cây cối (danh từ)
(1) 这里生长着许多珍稀植物。
Zhèlǐ shēngzhǎng zhe xǔduō zhēnxī zhíwù.
(Nơi đây có nhiều loài thực vật quý hiếm sinh trưởng.)
(2) 植物需要阳光和水才能生长。
Zhíwù xūyào yángguāng hé shuǐ cáinéng shēngzhǎng.
(Thực vật cần ánh sáng mặt trời và nước mới có thể sinh trưởng.)
29. 生长 (shēngzhǎng) – (sinh trưởng): sinh trưởng, phát triển (động từ)
(1) 这种植物生长得非常快。
Zhè zhǒng zhíwù shēngzhǎng de fēicháng kuài.
(Loài thực vật này sinh trưởng rất nhanh.)
(2) 孩子们在良好的环境中生长。
Háizimen zài liánghǎo de huánjìng zhōng shēngzhǎng.
(Bọn trẻ lớn lên trong môi trường tốt.)
30. 一氧化碳 (yīyǎnghuàtàn) – (nhất dưỡng hóa thán): khí carbon monoxide (danh từ)
(1) 一氧化碳中毒非常危险。
Yīyǎnghuàtàn zhòngdú fēicháng wēixiǎn.
(Ngộ độc khí carbon monoxide rất nguy hiểm.)
(2) 燃烧不完全时会产生一氧化碳。
Ránshāo bù wánquán shí huì chǎnshēng yīyǎnghuàtàn.
(Khi đốt không hoàn toàn sẽ sinh ra khí carbon monoxide.)
31. 有害 (yǒuhài) – (hữu hại): có hại (tính từ)
(1) 吸烟对健康有害。
Xīyān duì jiànkāng yǒuhài.
(Hút thuốc có hại cho sức khỏe.)
(2) 工厂排放的废气有害环境。
Gōngchǎng páifàng de fèiqì yǒuhài huánjìng.
(Khí thải từ nhà máy có hại cho môi trường.)
32. 气体 (qìtǐ) – (khí thể): chất khí, khí (danh từ)
(1) 氧气是一种无色无味的气体。
Yǎngqì shì yī zhǒng wúsè wúwèi de qìtǐ.
(Oxy là một loại khí không màu, không mùi.)
(2) 一些有毒气体对人体非常危险。
Yīxiē yǒudú qìtǐ duì réntǐ fēicháng wēixiǎn.
(Một số loại khí độc rất nguy hiểm đối với cơ thể con người.)
33. 无法 (wúfǎ) – (vô pháp): không thể (động từ năng nguyện)
(1) 没有水,生命无法存在。
Méiyǒu shuǐ, shēngmìng wúfǎ cúnzài.
(Không có nước, sự sống không thể tồn tại.)
(2) 这个问题太难,我无法回答。
Zhège wèntí tài nán, wǒ wúfǎ huídá.
(Câu hỏi này quá khó, tôi không thể trả lời.)
34. 生存 (shēngcún) – (sinh tồn): sinh tồn, tồn tại (động từ)
(1) 动物需要食物和水才能生存。
Dòngwù xūyào shíwù hé shuǐ cáinéng shēngcún.
(Động vật cần thức ăn và nước mới có thể sinh tồn.)
(2) 在恶劣环境下生存非常困难。
Zài èliè huánjìng xià shēngcún fēicháng kùnnán.
(Sinh tồn trong môi trường khắc nghiệt rất khó khăn.)
35. 氧气 (yǎngqì) – (dưỡng khí): khí oxy (danh từ)
(1) 人类离不开氧气。
Rénlèi líbùkāi yǎngqì.
(Con người không thể sống thiếu oxy.)
(2) 这些植物能释放大量氧气。
Zhèxiē zhíwù néng shìfàng dàliàng yǎngqì.
(Những thực vật này có thể giải phóng nhiều oxy.)
36. 不可思议 (bùkě sīyì) – (bất khả tư nghị): không thể tưởng tượng (thành ngữ)
(1) 宇宙的奥秘真是不可思议。
Yǔzhòu de àomì zhēn shì bùkě sīyì.
(Bí ẩn của vũ trụ thật không thể tưởng tượng.)
(2) 他竟然跑得比车还快,真是不可思议。
Tā jìngrán pǎo de bǐ chē hái kuài, zhēn shì bùkě sīyì.
(Anh ấy chạy nhanh hơn cả xe, thật không thể tin nổi.)
37. 空间 (kōngjiān) – (không gian): không gian (danh từ)
(1) 太空是一个神秘的空间。
Tàikōng shì yīgè shénmì de kōngjiān.
(Vũ trụ là một không gian bí ẩn.)
(2) 房间里的空间不大。
Fángjiān lǐ de kōngjiān bù dà.
(Không gian trong phòng không lớn.)
38. 重量 (zhòngliàng) – (trọng lượng): trọng lượng (danh từ)
(1) 这个箱子的重量是多少?
Zhège xiāngzi de zhòngliàng shì duōshǎo?
(Trọng lượng của chiếc hộp này là bao nhiêu?)
(2) 地球上的重量和月球上的不同。
Dìqiú shàng de zhòngliàng hé yuèqiú shàng de bùtóng.
(Trọng lượng trên Trái Đất và trên Mặt Trăng khác nhau.)
39. 将 (jiāng) – (tương): sẽ (phó từ)
(1) 我们将参加明天的会议。
Wǒmen jiāng cānjiā míngtiān de huìyì.
(Chúng tôi sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.)
(2) 这项任务将由他负责。
Zhè xiàng rènwù jiāng yóu tā fùzé.
(Nhiệm vụ này sẽ do anh ấy phụ trách.)
40. 实际上 (shíjìshàng) – (thực tế thượng): thực ra, thực tế (phó từ)
(1) 实际上,问题比我们想的简单。
Shíjìshàng, wèntí bǐ wǒmen xiǎng de jiǎndān.
(Thực ra, vấn đề đơn giản hơn chúng ta nghĩ.)
(2) 实际上他早就知道了。
Shíjìshàng tā zǎo jiù zhīdào le.
(Thực ra, anh ấy đã biết từ lâu rồi.)
41. 物质 (wùzhì) – (vật chất): vật chất (danh từ)
(1) 水是一种重要的物质。
Shuǐ shì yī zhǒng zhòngyào de wùzhì.
(Nước là một loại vật chất quan trọng.)
(2) 宇宙中存在许多未知物质。
Yǔzhòu zhōng cúnzài xǔduō wèizhī wùzhì.
(Trong vũ trụ tồn tại nhiều vật chất chưa biết.)
42. 饮用 (yǐnyòng) – (ẩm dụng): uống, dùng để uống (động từ)
(1) 这里的水可以直接饮用。
Zhèlǐ de shuǐ kěyǐ zhíjiē yǐnyòng.
(Nước ở đây có thể uống trực tiếp.)
(2) 请注意饮用水的安全。
Qǐng zhùyì yǐnyòngshuǐ de ānquán.
(Vui lòng chú ý an toàn nước uống.)
44. 金属 (jīnshǔ) – (kim thục): kim loại (danh từ)
(1) 铁是一种常见的金属。
Tiě shì yī zhǒng chángjiàn de jīnshǔ.
(Sắt là một loại kim loại phổ biến.)
(2) 这些工具是用特殊金属制成的。
Zhèxiē gōngjù shì yòng tèshū jīnshǔ zhìchéng de.
(Những dụng cụ này được làm từ kim loại đặc biệt.)
45. 沿 (yán) – (duyên): dọc theo, men theo (giới từ)
(1) 我们沿着河边散步。
Wǒmen yánzhe hébiān sànbù.
(Chúng tôi đi dạo dọc theo bờ sông.)
(2) 沿路的风景非常漂亮。
Yánlù de fēngjǐng fēicháng piàoliang.
(Phong cảnh dọc đường rất đẹp.)
46. 固定 (gùdìng) – (cố định): cố định (tính từ, động từ)
(1) 这个椅子要固定好。
Zhège yǐzi yào gùdìng hǎo.
(Cái ghế này phải cố định cho chắc.)
(2) 他的上班时间是固定的。
Tā de shàngbān shíjiān shì gùdìng de.
(Giờ làm việc của anh ấy là cố định.)
47. 轨道 (guǐdào) – (quỹ đạo): quỹ đạo (danh từ)
(1) 地球绕着太阳的轨道运行。
Dìqiú ràozhe tàiyáng de guǐdào yùnxíng.
(Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo.)
(2) 卫星已经进入正常轨道。
Wèixīng yǐjīng jìnrù zhèngcháng guǐdào.
(Vệ tinh đã đi vào quỹ đạo bình thường.)
48. 移动 (yídòng) – (di động): di chuyển (động từ)
(1) 云彩在天空中慢慢移动。
Yúncǎi zài tiānkōng zhōng mànmàn yídòng.
(Mây trôi chầm chậm trên bầu trời.)
(2) 请不要随意移动桌椅。
Qǐng bùyào suíyì yídòng zhuōyǐ.
(Vui lòng không tự ý di chuyển bàn ghế.)
49. 喷 (pēn) – (phún): phun, xịt (động từ)
(1) 喷泉里的水不停地往上喷。
Pēnquán lǐ de shuǐ bùtíng de wǎng shàng pēn.
(Nước trong đài phun liên tục phun lên.)
(2) 他一口水喷了出来。
Tā yīkǒu shuǐ pēnle chūlái.
(Anh ấy phun nước ra ngoài.)
50. 噪音 (zàoyīn) – (táo âm): tiếng ồn (danh từ)
(1) 工地的噪音非常大。
Gōngdì de zàoyīn fēicháng dà.
(Tiếng ồn từ công trường rất lớn.)
(2) 长时间处在噪音环境中对听力不好。
Cháng shíjiān chǔ zài zàoyīn huánjìng zhōng duì tīnglì bù hǎo.
(Tiếp xúc với môi trường ồn ào lâu dài không tốt cho thính giác.)
51. 碰撞 (pèngzhuàng) – (bính chàng): va chạm (động từ)
(1) 两辆车在路口发生了碰撞。
Liǎng liàng chē zài lùkǒu fāshēng le pèngzhuàng.
(Hai xe va chạm nhau ở ngã tư.)
(2) 卫星在太空中避免了碰撞。
Wèixīng zài tàikōng zhōng bìmiǎn le pèngzhuàng.
(Vệ tinh đã tránh được va chạm trong không gian.)
52. 惊人 (jīngrén) – (kinh nhân): kinh ngạc, đáng kinh ngạc (tính từ)
(1) 他的进步速度真是惊人。
Tā de jìnbù sùdù zhēn shì jīngrén.
(Tốc độ tiến bộ của anh ấy thật đáng kinh ngạc.)
(2) 这次事故造成了惊人的损失。
Zhè cì shìgù zàochéng le jīngrén de sǔnshī.
(Tai nạn lần này gây ra thiệt hại kinh khủng.)
53. 毫无 (háowú) – (hào vô): hoàn toàn không (phó từ)
(1) 他对这件事毫无兴趣。
Tā duì zhè jiàn shì háowú xìngqù.
(Anh ấy hoàn toàn không hứng thú với việc này.)
(2) 他们之间毫无秘密。
Tāmen zhījiān háowú mìmì.
(Họ không có bất kỳ bí mật nào với nhau.)
54. 疑问 (yíwèn) – (nghi vấn): nghi ngờ, thắc mắc (danh từ)
(1) 这个结论没有任何疑问。
Zhège jiélùn méiyǒu rènhé yíwèn.
(Kết luận này không có bất kỳ nghi ngờ nào.)
(2) 如果有疑问,请随时问我。
Rúguǒ yǒu yíwèn, qǐng suíshí wèn wǒ.
(Nếu có thắc mắc, cứ hỏi tôi bất cứ lúc nào.)
55. 稀巴烂 (xībālàn) – (hi ba lạn): tan tành, nát bét (tính từ)
(1) 那辆车撞得稀巴烂。
Nà liàng chē zhuàng de xībālàn.
(Chiếc xe bị đâm nát bét.)
(2) 手机掉地上摔得稀巴烂。
Shǒujī diào dìshàng shuāi de xībālàn.
(Điện thoại rơi xuống đất vỡ tan tành.)
56. 意味着 (yìwèizhe) – (ý vị trước): có nghĩa là, đồng nghĩa với (động từ)
(1) 成功意味着更多的责任。
Chénggōng yìwèizhe gèng duō de zérèn.
(Thành công đồng nghĩa với nhiều trách nhiệm hơn.)
(2) 沉默不一定意味着同意。
Chénmò bù yídìng yìwèizhe tóngyì.
(Im lặng không nhất định có nghĩa là đồng ý.)
57. 推迟 (tuīchí) – (thôi trì): hoãn lại, trì hoãn (động từ)
(1) 会议因为天气原因推迟了。
Huìyì yīnwèi tiānqì yuányīn tuīchí le.
(Cuộc họp bị hoãn lại do thời tiết.)
(2) 火车推迟了一小时到站。
Huǒchē tuīchíle yī xiǎoshí dàozhàn.
(Tàu hỏa đến trễ một tiếng.)
58. 实施 (shíshī) – (thực thi): thực thi, tiến hành (động từ)
(1) 这个计划已经开始实施。
Zhège jìhuà yǐjīng kāishǐ shíshī.
(Kế hoạch này đã bắt đầu thực thi.)
(2) 政府决定实施新的环保政策。
Zhèngfǔ juédìng shíshī xīn de huánbǎo zhèngcè.
(Chính phủ quyết định thực thi chính sách bảo vệ môi trường mới.)
59. 数 (shù) – (số): số lượng (danh từ)
(1) 这个城市的人口数不断增加。
Zhège chéngshì de rénkǒu shù bùduàn zēngjiā.
(Số dân của thành phố này không ngừng tăng lên.)
(2) 参赛选手的数比去年多很多。
Cānsài xuǎnshǒu de shù bǐ qùnián duō hěn duō.
(Số người tham gia thi đấu nhiều hơn năm ngoái rất nhiều.)
60. 补充 (bǔchōng) – (bổ sung): bổ sung, thêm vào (động từ)
(1) 请补充你的个人信息。
Qǐng bǔchōng nǐ de gèrén xìnxī.
(Vui lòng bổ sung thông tin cá nhân của bạn.)
(2) 医生建议他补充维生素。
Yīshēng jiànyì tā bǔchōng wéishēngsù.
(Bác sĩ khuyên anh ấy bổ sung vitamin.)
61. 资金 (zījīn) – (tư kim): vốn, kinh phí (danh từ)
(1) 这个项目需要大量资金。
Zhège xiàngmù xūyào dàliàng zījīn.
(Dự án này cần rất nhiều vốn.)
(2) 公司正在筹集发展资金。
Gōngsī zhèngzài chóují fāzhǎn zījīn.
(Công ty đang huy động vốn phát triển.)
62. 耗费 (hàofèi) – (hao phí): tiêu tốn (động từ)
(1) 这个项目耗费了大量时间和精力。
Zhège xiàngmù hàofèile dàliàng shíjiān hé jīnglì.
(Dự án này tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức.)
(2) 这项工程耗费的资金超出了预算。
Zhè xiàng gōngchéng hàofèi de zījīn chāochūle yùsuàn.
(Công trình này tiêu tốn kinh phí vượt quá ngân sách.)
63. 目的 (mùdì) – (mục đích): mục đích (danh từ)
(1) 你参加这次活动的目的是什么?
Nǐ cānjiā zhè cì huódòng de mùdì shì shénme?
(Mục đích tham gia hoạt động lần này của bạn là gì?)
(2) 我们的目的非常明确。
Wǒmen de mùdì fēicháng míngquè.
(Mục đích của chúng tôi rất rõ ràng.)
Tên riêng
- 天壶 (Tiānhú) – (Thiên Hồ): Thiên Hồ (tên địa danh)
- 格林 (Gélín) – (Cách Lâm): Green (họ)
- 金星日报 (Jīnxīng Rìbào) – (Kim Tinh Nhật Báo): Nhật báo Kim Tinh (tên báo)
CHÚ THÍCH
Hãy cùng tìm hiểu chú thích dưới đây đẻ hiểu hơn về bài khóa nhé!
Cách sử dụng chữ chữ “个” với vai trò biểu thị trạng thái của hành động.
Chức năng của chữ “个” trong câu có thể được dùng như chữ “得” khi đặt sau động từ, biểu thị trạng thái của hành động.
Ví dụ:
(1) 撞个稀巴烂。
Zhuàng gè xī bā làn
(Đâm vỡ tan tành)
Giống ví dụ trong bài, “个” dùng để nhấn mạnh trạng thái kết quả (vỡ tan tành).
(2) 打个落花流水。
Dǎ gè luò huā liú shuǐ
(Đánh cho tan tác tơi bời)
“个” làm rõ trạng thái sau khi bị đánh.
NGỮ PHÁP
Hãy cùng khám phá #8 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung dưới đây nhé:
1. Cách sử dụng từ 可能 (kěnéng)
a. 可能 đóng vai trò là danh từ
Đặt sau “有” (hoặc “没有”) làm phần đầu của câu liên động.
Biểu thị dự đoán, suy đoán.
Ví dụ:
1. 由于地球上天空气很好,科学家们便有可能获得不少珍贵资料。
yóuyú dìqiú shàng tiān kōngqì hěn hǎo, kēxuéjiāmen biàn yǒu kěnéng huòdé bù shǎo zhēnguì zīliào.
(Do bầu khí quyển trên Trái đất rất tốt, các nhà khoa học có khả năng thu được nhiều tài liệu quý giá.)
2. 明年他有可能出国留学。
míngnián tā yǒu kěnéng chūguó liúxué.
(Năm sau anh ấy có khả năng đi du học.)
3. 公司有可能派他去广州工作。
gōngsī yǒu kěnéng pài tā qù Guǎngzhōu gōngzuò.
(Công ty có khả năng cử anh ấy đi Quảng Châu công tác.)
b. 可能 đóng vai trò là tính từ
Biểu thị một việc nào đó có thể trở thành sự thật.
Dùng làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ như: 条件 (điều kiện), 情况 (tình huống), 机会 (cơ hội), 事情 (sự việc), 事 (việc).
Cũng có thể làm vị ngữ.
Ví dụ:
1. 我们要想到一切可能的情况。
wǒmen yào xiǎngdào yīqiè kěnéng de qíngkuàng.
(Chúng ta phải nghĩ đến mọi tình huống có thể xảy ra.)
2. A: 老师同意我们这么做吗?
lǎoshī tóngyì wǒmen zhème zuò ma?
(Thầy giáo đồng ý để chúng ta làm thế này không?)
B: 我觉得不太可能。
wǒ juédé bù tài kěnéng.
(Tôi thấy không mấy khả thi.)
c. 可能 đóng vai trò là trợ động từ
Dùng làm trạng ngữ, biểu thị dự đoán, suy đoán.
Ví dụ:
1. 这件事她可能已经知道了。
zhè jiàn shì tā kěnéng yǐjīng zhīdào le.
(Việc này có lẽ cô ấy đã biết rồi.)
2. 带上雨伞吧,可能要下雨。
dài shàng yǔsǎn ba, kěnéng yào xià yǔ.
(Mang ô theo đi, có thể trời sẽ mưa.)
3. 他没在,可能去图书馆了。
tā méi zài, kěnéng qù túshūguǎn le.
(Anh ấy không có ở đây, có lẽ đã đi thư viện rồi.)
2. Cách sử dụng 究竟 (jiūjìng)
“究竟” dùng trong câu hỏi, mang nghĩa hỏi thêm, hỏi cho cặn kẽ, có tác dụng nhấn mạnh ngữ khí của câu. “究竟” thường dùng trong văn viết, trong văn nói thường sẽ dùng “到底”。
Ví dụ:
(1) 载人飞船登上地球究竟能否实现?
zài rén fēi chuán dēng shàng dì qiú jiū jìng néng fǒu shí xiàn?
Rốt cuộc thì tàu vũ trụ có người lái có thể đặt chân lên Trái Đất được không?
(2) 人类究竟能不能到其他星球上去生活?
rén lèi jiū jìng néng bù néng dào qí tā xīng qiú shàng qù shēng huó?
Rốt cuộc thì loài người có thể tới các hành tinh khác sinh sống không?
(3) A:你究竟想干什么?
nǐ jiū jìng xiǎng gàn shén me?
Rốt cuộc cậu muốn làm gì?
B:我想继续在这儿学习,不想回国。
wǒ xiǎng jì xù zài zhèr xué xí, bù xiǎng huí guó.
Tớ muốn tiếp tục học ở đây, không muốn về nước.
So sánh: “究竟” và “到底”
Cả hai phó từ “究竟” và “到底” đều có thể dùng trong câu nghi vấn, biểu thị hỏi cho ra đầu đuôi, đều mang ngữ khí cảm thán.
Tuy nhiên, “到底” còn có nghĩa như “cuối cùng”, biểu thị một sự việc nào đó đã cho ra kết quả sau một khoảng thời gian khá dài, “究竟” không có nghĩa này.
Ví dụ:
(1) 你究竟/到底想说什么?(Trường hợp này dùng được cả 2 từ, biểu thị muốn làm rõ điều gì )
nǐ jiūjìng / dàodǐ xiǎng shuō shénme?
Rốt cuộc/Cuối cùng cậu muốn nói gì?
(2) 他努力了那么久,到底还是失败了。
tā nǔlì le nàme jiǔ, dàodǐ háishì shībài le.
Anh ấy đã nỗ lực suốt một thời gian dài, cuối cùng vẫn thất bại.
(3) 我们讨论了很久,到底还是决定分手了。
wǒmen tǎolùn le hěn jiǔ, dàodǐ háishì juédìng fēnshǒu le.
Chúng tôi đã thảo luận rất lâu, cuối cùng vẫn quyết định chia tay.
3. Cách sử dụng 充满 (chōngmǎn)
“充满” biểu thị sự lấp đầy, tràn đầy, đâu đâu cũng có. Tân ngữ phía sau thường là những danh từ trừu tượng.
Ví dụ:
(1) 格林教授说:“地球的大气中充满二氧化碳和其他种种有害气体。”
gélín jiàoshòu shuō: “dìqiú de dàqì zhōng chōngmǎn èryǎnghuàtàn hé qítā zhǒngzhǒng yǒuhài qìtǐ.”
Giáo sư Gellin nói: “Bầu khí quyển của Trái Đất tràn ngập khí CO2 và các loại khí độc hại khác.”
(2) 我对这次HSK考试充满信心。
wǒ duì zhè cì HSK kǎo shì chōng mǎn xìn xīn.
Tôi tràn đầy tự tin với kỳ thi HSK lần này.
(3) 掌声和欢呼声充满了整个会场。
zhǎng shēng hé huān hū shēng chōng mǎn le zhěng gè huì chǎng.
Tiếng vỗ tay và hò reo tràn ngập khắp hội trường.
4. Cách sử dụng 其他 (qítā)
“其他” dùng để chỉ người hoặc sự vật nào đó nằm ngoài phạm vi được đề cập đến.
Ví dụ:
(1) 格林教授说:“地球的大气中充满二氧化碳和其他种种有害气体。”
gélín jiàoshòu shuō: “dìqiú de dàqì zhōng chōngmǎn èryǎnghuàtàn hé qítā zhǒngzhǒng yǒuhài qìtǐ.”
Giáo sư Gellin nói: “Bầu khí quyển của Trái Đất tràn ngập khí CO2 và các loại khí độc hại khác.”
(2) 我们班除了玛丽以外,其他同学都去博物馆参观了。
wǒ men bān chú le mǎ lì yǐ wài, qítā tóng xué dōu qù bó wù guǎn cān guān le.
Lớp chúng tôi ngoài Mary ra, các bạn khác đều đi thăm quan bảo tàng.
(3) 昨天的汉语节目表演,相声和小品最好,其他节目也不错。
zuó tiān de hàn yǔ jié mù biǎo yǎn, xiàng shēng hé xiǎo pǐn zuì hǎo, qí tā jié mù yě bù cuò.
Chương trình biểu diễn tiếng Trung hôm qua, tiết mục tấu hài và tiểu phẩm là hay nhất, các tiết mục khác cũng không tệ.
5. Cách sử dụng 不可思议 (bùkěsīyì)
“不可思议” biểu thị một sự việc không thể lý giải; không thể tưởng tượng.
Ví dụ:
(1) 因为没有氧气,所以如果说有人能在那里生存,那真是不可思议。
yīn wèi méi yǒu yǎng qì, suǒ yǐ rú guǒ shuō yǒu rén néng zài nà lǐ shēng cún, nà zhēn shì bù kě sī yì.
Vì không có oxy, nên nếu có người sống được ở đó thì thật là không thể tưởng tượng nổi.
(2) 魔术师一转眼就把一朵花儿变成了一只小鸟,真是不可思议。
mó shù shī yī zhuǎn yǎn jiù bǎ yī duǒ huār biàn chéng le yī zhī xiǎo niǎo, zhēn shì bù kě sī yì.
Ảo thuật gia chỉ trong nháy mắt đã biến một bông hoa thành một con chim nhỏ, thật là không thể tưởng tượng nổi.
(3) 为了研究大熊猫的生活,她一个人在山上和大熊猫一起生活了三年多的时间,真是不可思议。
wèi le yán jiū dà xióng māo de shēng huó, tā yī gè rén zài shān shàng hé dà xióng māo yī qǐ shēng huó le sān nián duō de shí jiān, zhēn shì bù kě sī yì.
Để nghiên cứu cuộc sống của gấu trúc, cô ấy đã một mình sống trên núi cùng gấu trúc hơn ba năm, thật là không thể tưởng tượng nổi.
6. Cách sử dụng 沿 (yán)
“沿” mang nghĩa “men theo”, biểu thị việc đi dọc theo các tuyến đường, địa điểm.
Thường đi kèm với từ “着”, kết hợp với thành phần danh từ phía sau tạo thành đoản ngữ giới tân, đóng vai trò làm trạng ngữ trong câu.
Ví dụ:
(1) 它们沿着固定轨道移动,并能喷出气体,发出噪音,还会互相碰撞。
tā men yán zhe gù dìng guǐ dào yí dòng, bìng néng pēn chū qì tǐ, fā chū zào yīn, hái huì hù xiāng pèng zhuàng.
Chúng di chuyển theo quỹ đạo cố định, có thể phun khí, phát ra tiếng ồn, còn va chạm lẫn nhau.
(2) 我们沿着这条小河走一走吧。
wǒ men yán zhe zhè tiáo xiǎo hé zǒu yī zǒu ba.
Chúng ta hãy đi dạo dọc theo con sông nhỏ này nhé.
(3) 你沿着这条路一直走,五分钟就到图书城了。
nǐ yán zhe zhè tiáo lù yī zhí zǒu, wǔ fēn zhōng jiù dào tú shū chéng le.
Cậu đi thẳng dọc theo con đường này, năm phút là tới thành phố sách rồi.
7. Cách sử dụng 毫无 (háo wú)
“毫” là phó từ, mang nghĩa là “một chút”. “毫无” có nghĩa là “không một chút nào, không một chút gì”.
Có thể diễn đạt thành các cụm từ như “毫无疑问” (không chút nghi ngờ), “毫无道理” (vô lý), “毫无意义” (vô nghĩa), “毫不客气” (không chút khách khí) …
Ví dụ:
(1) 毫无疑问,我们的飞船如果遇到它们,就会被撞个稀巴烂。
háo wú yí wèn, wǒ men de fēi chuán rú guǒ yù dào tā men, jiù huì bèi zhuàng gè xī bā làn.
Không chút nghi ngờ, nếu tàu vũ trụ của chúng ta gặp phải chúng, chắc chắn sẽ bị đâm nát tan tành.
(2) 你这么做是毫无道理的。
nǐ zhè me zuò shì háo wú dào lǐ de.
Cậu làm như vậy hoàn toàn vô lý.
(3) 他们取得了很大的成绩,毫无疑问,他们也做出了很大的努力。
tā men qǔ dé le hěn dà de chéng jì, háo wú yí wèn, tā men yě zuò chū le hěn dà de nǔ lì.
Họ đã đạt được thành tích rất lớn, không còn nghi ngờ gì nữa, họ cũng đã nỗ lực rất nhiều.
8. Cách sử dụng 意味着 (yìwèizhe)
“意味着” biểu thị “mang ý nghĩa gì đó”, thường đi kèm một phân câu phía sau đóng vai trò làm tân ngữ.
Ví dụ:
(1) 如果您说的没错,那么这是否意味着我们将不得不推迟实施数年的飞船计划?
rú guǒ nín shuō de méi cuò, nà me zhè shì fǒu yì wèi zhe wǒ men jiāng bù dé bù tuī chí shí shī shù nián de fēi chuán jì huà?
Nếu ngài nói không sai, vậy điều này có phải có nghĩa là chúng ta sẽ buộc phải hoãn kế hoạch tàu vũ trụ vài năm không?
(2)
A: 他给你发来这样一条短信是什么意思呢?
tā gěi nǐ fā lái zhè yàng yī tiáo duǎn xìn shì shén me yì si ne?
Anh ấy gửi cho cậu một tin nhắn như vậy là có ý gì?
B: 这条短信意味着我们俩的关系结束了。
zhè tiáo duǎn xìn yì wèi zhe wǒ men liǎ de guān xì jié shù le.
Tin nhắn này có nghĩa là mối quan hệ giữa hai chúng ta kết thúc rồi.
(3) 这个城市65岁以上的老人已经占到总人口的15%,这就意味着它已进入了老龄社会。
zhè gè chéng shì liù shí wǔ suì yǐ shàng de lǎo rén yǐ jīng zhàn dào zǒng rén kǒu de shí wǔ fēn zhī yī, zhè jiù yì wèi zhe tā yǐ jìn rù le lǎo líng shè huì.
Ở thành phố này, người trên 65 tuổi đã chiếm 15% tổng dân số, điều này có nghĩa là nơi đây đã bước vào xã hội già hóa.
BÀI ĐỌC
上星期,金星上一片欢腾——科学家们成功地向地球发射了一颗卫星。目前,这颗卫星停留在天竺地区的上空,正连续不断向金星发回照片和信号。
由于地球上空天气很好,科学家们便有可能获得不少珍贵资料。载人飞船登上地球究竟能否实现?对这个重大问题,他们也已经取得了某些突破。
在金星科技大学里,一个记者招待会正在进行。
“我们已经得出结论,”格林教授说,“地球上是没有生命存在的。”
“格林教授,您能不能介绍一下儿,这个结论是怎么得出的吗?”《金星日报》记者问道。
“首先,天竺区的地面都由一种坚硬无比的混凝土覆盖着,这就是说,任何植物都不能生长。第二,地球的大气中充满一氧化碳和其他种种有害气体,在这样的环境里,人类是无法生存的。因为没有氧气,所以如果说有人能在那里生存,那真是不可思议。”
“教授,这些和我们金星人的空间计划有没有关系?”
“当然有。这样,我们发射的飞船还得自带氧气,飞船的重量也将不得不大大增加。”
“那么还有什么其他危险吗?”
“请看这张照片。你看到的这些线,实际上是地球上的一条条河流,但卫星发现,这些河水里充满了有害物质,根本不能饮用。因此,连喝的水我们都得自己带上!”
“请问,照片上的这些黑色颗粒又是什么呢?”
“对比,我们还不能肯定,也许是些金属颗粒——它们沿着固定轨道移动,并能喷出气体,发出噪音,还会互相碰撞。它们的数量大得惊人,毫无疑问,我们的飞船如果遇到它们,就会被撞个稀巴烂。”
“如果您说的没错,那么这是否意味着我们将不得不推迟实施数年来的飞船计划?”
“对!不过,只要能拿到补充资金,我们会马上继续开展工作的。”
“教授先生,请问,为什么我们金星人要耗费数十亿金元(金星货币)向地球发射载人飞船呢?”
“我们的目的是:当我们学会在地球上生存时,我们去宇宙的任何地方都可以平安无事了。”
(选自微型小说选集《英雄与死》,有改动)
Phiên âm
shàng xīngqī, jīnxīng shàng yí piàn huānténg — kēxuéjiāmen chénggōng de xiàng dìqiú fāshè le yì kē wèixīng.
mùqián, zhè kē wèixīng tíngliú zài tiānzhú dìqū de shàngkōng, zhèng liánxù bùduàn xiàng jīnxīng fā huí zhàopiàn hé xìnhào.
yóuyú dìqiú shàngkōng tiānqì hěn hǎo, kēxuéjiāmen biàn yǒu kěnéng huòdé bùshǎo zhēnguì zīliào.
zàirén fēichuán dēng shàng dìqiú jiūjìng néngfǒu shíxiàn? duì zhège zhòngdà wèntí, tāmen yě yǐjīng qǔdé le mǒuxiē tūpò.
zài jīnxīng kējì dàxué lǐ, yígè jìzhě zhāodàihuì zhèngzài jìnxíng.
“wǒmen yǐjīng déchū jiélùn,” gélín jiàoshòu shuō, “dìqiú shàng shì méiyǒu shēngmìng cúnzài de.”
“gélín jiàoshòu, nín néng bùnéng jièshào yíxiàr, zhège jiélùn shì zěnme déchū de ma?” 《jīnxīng rìbào》jìzhě wèndào.
“shǒuxiān, tiānzhú qū de dìmiàn dōu yóu yì zhǒng jiānyìng wúbǐ de hùnhíntǔ fùgàizhe, zhè jiùshì shuō, rènhé zhíwù dōu bùnéng shēngzhǎng.
dì-èr, dìqiú de dàqì zhōng chōngmǎn yīyǎnghuàtàn hé qítā zhǒngzhǒng yǒuhài qìtǐ, zài zhèyàng de huánjìng lǐ, rénlèi shì wúfǎ shēngcún de.
yīnwèi méiyǒu yǎngqì, suǒyǐ rúguǒ shuō yǒurén néng zài nàlǐ shēngcún, nà zhēnshi bùkě sīyì.”
“jiàoshòu, zhèxiē hé wǒmen jīnxīng rén de kōngjiān jìhuà yǒu méiyǒu guānxì?”
“dāngrán yǒu. zhèyàng, wǒmen fāshè de fēichuán hái děi zìdài yǎngqì, fēichuán de zhòngliàng yě jiāng bùdé bù dàdà zēngjiā.”
“nàme hái yǒu shénme qítā wēixiǎn ma?”
“qǐng kàn zhè zhāng zhàopiàn. nǐ kàndào de zhèxiē xiàn, shíjìshàng shì dìqiú shàng de yì tiáo tiáo héliú,
dàn wèixīng fāxiàn, zhèxiē héliú lǐ chōngmǎn le yǒuhài wùzhì, gēnběn bùnéng yǐnyòng.
yīncǐ, lián hē de shuǐ wǒmen dōu děi zìjǐ dài shàng!”
“qǐngwèn, zhàopiàn shàng de zhèxiē hēisè kēlì yòu shì shénme ne?”
“duìbǐ, wǒmen hái bùnéng kěndìng, yěxǔ shì xiē jīnshǔ kēlì — tāmen yánzhe gùdìng guǐdào yídòng, bìng néng pēnchū qìtǐ, fāchū zàoyīn,
hái huì hùxiāng pèngzhuàng. tāmen de shùliàng dà de jīngrén, háo wú yíwèn, wǒmen de fēichuán rúguǒ yùdào tāmen,
jiù huì bèi zhuàng gè xībā làn.”
“rúguǒ nín shuō de méi cuò, nàme zhè shìfǒu yìwèizhe wǒmen jiāng bùdé bù tuīchí shíshī shù nián lái de fēichuán jìhuà?”
“duì! bùguò, zhǐyào néng nádào bǔchōng zījīn, wǒmen huì mǎshàng jìxù kāizhǎn gōngzuò.”
“jiàoshòu xiānshēng, qǐngwèn, wèishéme wǒmen jīnxīng rén yào hàofèi shù shí yì jīnyuán (jīnxīng huòbì) xiàng dìqiú fāshè zàirén fēichuán ne?”
“wǒmen de mùdì shì: dāng wǒmen xuéhuì zài dìqiú shàng shēngcún shí, wǒmen qù yǔzhòu de rènhé dìfāng dōu kěyǐ píng’ān wúshì le.”
Nghĩa tiếng việt
Tuần trước, sao Kim tràn ngập niềm vui mừng — các nhà khoa học đã thành công trong việc phóng một vệ tinh tới Trái Đất. Hiện tại, vệ tinh này đang dừng lại ở khu vực Thiên Trúc, không ngừng gửi ảnh và tín hiệu về sao Kim.
Do thời tiết trên không trung Trái Đất rất tốt, các nhà khoa học có thể thu được không ít tài liệu quý giá. Tàu vũ trụ có người lái có thể hạ cánh xuống Trái Đất hay không? Đối với vấn đề quan trọng này, họ cũng đã đạt được một số đột phá nhất định.
Tại Đại học Khoa học Công nghệ Sao Kim, một cuộc họp báo đang diễn ra.
“Chúng tôi đã đi đến kết luận,” Giáo sư Greene nói, “Trên Trái Đất không hề có sự sống.”
“Giáo sư Greene, ngài có thể giới thiệu một chút xem, kết luận này được đưa ra như thế nào không?” Phóng viên của Báo Sao Kim hỏi.
“Thứ nhất, bề mặt khu vực Thiên Trúc đều được bao phủ bởi một loại bê tông vô cùng cứng rắn, điều này có nghĩa là không có bất kỳ loài thực vật nào có thể sinh trưởng. Thứ hai, trong khí quyển của Trái Đất tràn ngập khí carbon monoxide và nhiều loại khí độc hại khác. Trong môi trường như vậy, con người không thể sinh tồn. Vì không có oxy, nên nếu có ai nói rằng con người có thể sống ở đó thì thật khó tin.”
“Thưa giáo sư, điều này có liên quan gì đến kế hoạch thám hiểm không gian của chúng ta không?”
“Tất nhiên là có. Như vậy, tàu vũ trụ mà chúng ta phóng đi sẽ phải tự mang theo oxy, trọng lượng của tàu sẽ buộc phải tăng lên đáng kể.”
“Vậy còn có nguy hiểm nào khác không?”
“Xin hãy xem bức ảnh này. Những đường nét mà các bạn nhìn thấy ở đây thực chất là những con sông trên Trái Đất, nhưng vệ tinh phát hiện ra rằng, nước sông chứa đầy các chất độc hại, hoàn toàn không thể uống được. Vì vậy, ngay cả nước uống, chúng ta cũng phải tự mang theo.”
“Xin hỏi, những hạt màu đen trong bức ảnh là gì vậy?”
“Theo phân tích so sánh, hiện tại chúng tôi chưa thể khẳng định chắc chắn, có thể đó là các hạt kim loại — chúng di chuyển theo quỹ đạo cố định, có thể phun ra khí, phát ra tiếng ồn, thậm chí còn va chạm vào nhau. Số lượng của chúng cực kỳ lớn, không còn nghi ngờ gì nữa, nếu tàu vũ trụ của chúng ta gặp phải chúng, chắc chắn sẽ bị đâm nát tan tành.”
“Nếu đúng như lời giáo sư nói, vậy có phải chúng ta buộc phải trì hoãn việc thực hiện kế hoạch tàu vũ trụ đã chuẩn bị nhiều năm qua không?”
“Đúng vậy! Tuy nhiên, chỉ cần có thêm kinh phí bổ sung, chúng tôi sẽ ngay lập tức tiếp tục triển khai công việc.”
“Thưa giáo sư, xin hỏi, tại sao người sao Kim chúng ta lại phải tiêu tốn hàng chục tỷ kim nguyên (đơn vị tiền tệ sao Kim) để phóng tàu vũ trụ có người lái tới Trái Đất vậy?”
“Mục đích của chúng tôi là: Khi chúng ta học được cách sinh tồn trên Trái Đất, thì dù đi tới bất kỳ nơi nào trong vũ trụ, chúng ta cũng đều có thể sống sót an toàn.”
(Trích từ tuyển tập truyện ngắn khoa học viễn tưởng Anh Hùng và Cái Chết, đã chỉnh sửa)
Câu hỏi:
(1)
金星上为什么一片欢腾?
Jīnxīng shàng wèishénme yīpiàn huānténg?
Tại sao trên sao Kim lại vô cùng náo nhiệt?
(2)
格林教授为什么说地球上没有生命存在?
Gélín jiàoshòu wèishénme shuō dìqiú shàng méiyǒu shēngmìng cúnzài?
Tại sao giáo sư Glen nói rằng trên Trái Đất không có sự sống tồn tại?
(3)
金星人发射的飞船为什么将不得不大大增加重量?
Jīnxīngrén fāshè de fēichuán wèishénme jiāng bùdébù dàdà zēngjiā zhòngliàng?
Tại sao tàu vũ trụ mà người sao Kim phóng đi buộc phải tăng trọng lượng rất nhiều?
(4)
金星人的飞船如果与地球上的金属颗粒相撞会发生什么情况?
Jīnxīngrén de fēichuán rúguǒ yǔ dìqiú shàng de jīnshǔ kēlì xiāngzhuàng huì fāshēng shénme qíngkuàng?
Nếu tàu vũ trụ của người sao Kim va chạm với hạt kim loại trên Trái Đất thì sẽ xảy ra chuyện gì?
(5)
金星人为什么要向地球发射卫星?
Jīnxīngrén wèishénme yào xiàng dìqiú fāshè wèixīng?
Tại sao người sao Kim lại phóng vệ tinh về phía Trái Đất?
(6)
说说或写写你学习这篇课文的感受。
Shuōshuō huò xiěxiě nǐ xuéxí zhè piān kèwén de gǎnshòu.
Hãy nói hoặc viết cảm nhận của bạn sau khi học bài khóa này.
Câu chuyện về người sao Kim gặp rắc rối không chỉ đơn thuần là một tình huống hài hước trong khoa học viễn tưởng mà còn ẩn chứa những bài học sâu sắc về sự thấu hiểu, chấp nhận sự khác biệt và khả năng giải quyết vấn đề.
Thông qua bài 16 của cuốn Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 phiên bản 3 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển người học không chỉ được rèn luyện kỹ năng kể chuyện và miêu tả bằng tiếng Trung mà còn có cơ hội khám phá các chủ đề về giao tiếp liên văn hóa và tầm quan trọng của sự đồng cảm.
→ Xem tiếp nội dung Bài 17: Giáo trình Hán ngữ 6 phiên bản 3