Bài 1: Msutong Sơ cấp Quyển 3 – Nhà tôi ở nông thôn

Trong bài học đầu tiên “Nhà tôi ở nông thôn” (我家在农村), chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách miêu tả môi trường sống xung quanh một địa điểm cụ thể.

Bài học này tập trung vào việc sử dụng cấu trúc ngữ pháp cơ bản như câu chữ “有” và câu chữ “是” để biểu thị sự tồn tại, đồng thời giới thiệu cách lặp lại động từ để làm rõ ý trong câu.

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Msutong Sơ cấp Quyển 3 tại đây

本课目标 Mục tiêu bài học

  • 功能: 描述某个地方的环境
    Chức năng: Miêu tả môi trường sống của một nơi nào đó
  • 语言点: 词语重点
    (1) 表示存在的“有”字句和“是”字句
    Câu chữ “有” và câu chữ “是” biểu thị sự tồn tại
    (2) 动词重叠
    Động từ lặp lại

1. Khởi động

回答问题: Trả lời câu hỏi:

(1) 你家在城市还是农村?
Nǐ jiā zài chéngshì háishì nóngcūn?
Nhà bạn ở thành phố hay nông thôn?

  • 回答: 我家在农村。
    Wǒ jiā zài nóngcūn.
    (Nhà tôi ở nông thôn.)

(2) 你家附近有什么?
Nǐ jiā fùjìn yǒu shénme?
Gần nhà bạn có những gì?

  • 回答: 我家附近有田地、山和小河。
    Wǒ jiā fùjìn yǒu tiándì, shān hé xiǎohé.
    (Gần nhà tôi có ruộng, núi và con suối nhỏ.)

(3) 你喜欢城市还是农村?
Nǐ xǐhuan chéngshì háishì nóngcūn?
Bạn thích thành phố hay nông thôn?

  • 回答: 我喜欢农村,因为空气新鲜,环境安静。
    Wǒ xǐhuan nóngcūn, yīnwèi kōngqì xīnxiān, huánjìng ānjìng.
    (Tôi thích nông thôn vì không khí trong lành, môi trường yên tĩnh.)

2. Từ mới

  1. 北方 běifāng – Bắc Phương (名) miền bắc

北 Stroke Order Animation 方 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 中国的北方天气很冷。
    (Zhōngguó de běifāng tiānqì hěn lěng.)
    Miền bắc Trung Quốc thời tiết rất lạnh.

2. běi – Bắc (名) phía bắc

北 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 北京在中国的北边。
    (Běijīng zài Zhōngguó de běibiān.)
    Bắc Kinh nằm ở phía bắc Trung Quốc.

3. 南方 nánfāng – Nam Phương (名) miền nam

南 Stroke Order Animation 方 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 南方的冬天比较暖和。
    (Nánfāng de dōngtiān bǐjiào nuǎnhuo.)
    Mùa đông ở miền nam khá ấm áp.

4. nán – Nam (名) phía nam

南 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 广州在中国的南边。
    (Guǎngzhōu zài Zhōngguó de nánbiān.)
    Quảng Châu nằm ở phía nam Trung Quốc.

5. 老家 lǎojiā – Lão Gia (名) quê nhà

老 Stroke Order Animation 家 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 我的老家在农村。
    (Wǒ de lǎojiā zài nóngcūn.)
    Quê nhà tôi ở nông thôn.

6. 城市 chéngshì – Thành Thị (名) thành phố

城 Stroke Order Animation 市 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 我很喜欢生活在城市里。
    (Wǒ hěn xǐhuān shēnghuó zài chéngshì lǐ.)
    Tôi rất thích sống trong thành phố.

7. 农村 nóngcūn – Nông Thôn (名) nông thôn

农 Stroke Order Animation 村 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 农村的空气很新鲜。
    (Nóngcūn de kōngqì hěn xīnxiān.)
    Không khí ở nông thôn rất trong lành.

8. 环境 huánjìng – Hoàn Cảnh (名) môi trường

环 Stroke Order Animation 境 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 学校的环境很好。
    (Xuéxiào de huánjìng hěn hǎo.)
    Môi trường của trường học rất tốt.

9. 一定 yídìng – Nhất Định (副) nhất định, chắc chắn

一 Stroke Order Animation 定 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 明天的会议你一定要来。
    (Míngtiān de huìyì nǐ yídìng yào lái.)
    Cuộc họp ngày mai bạn nhất định phải đến.

10. 北边 běibiān – Bắc Biên (名) phía bắc

北 Stroke Order Animation 边 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 学校在城市的北边。
    (Xuéxiào zài chéngshì de běibiān.)
    Trường học ở phía bắc thành phố.

11. biān – Biên (名) phía, bên

边 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 我家在河的东边。
    (Wǒ jiā zài hé de dōngbiān.)
    Nhà tôi ở phía đông của con sông.

12. shān – Sơn (名) núi

山 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 我喜欢去山上爬山。
    (Wǒ xǐhuān qù shān shàng páshān.)
    Tôi thích đi leo núi.

13. 东边 dōngbiān – Đông Biên (名) phía đông

东 Stroke Order Animation 边 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 火车站在公园的东边。
    (Huǒchēzhàn zài gōngyuán de dōngbiān.)
    Nhà ga ở phía đông công viên.

14. 西边 xībiān – Tây Biên (名) phía tây

西 Stroke Order Animation 边 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 学校的西边是一个超市。
    (Xuéxiào de xībiān shì yí gè chāoshì.)
    Phía tây trường học là một siêu thị.

15. 田野 tiányě – Điền Dã (名) đồng ruộng

田 Stroke Order Animation 野 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 农村里有很多田野。
    (Nóngcūn lǐ yǒu hěn duō tiányě.)
    Ở nông thôn có rất nhiều đồng ruộng.

16. 新鲜 xīnxiān – Tân Tiên (形) tươi, trong lành

新 Stroke Order Animation 鲜 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 早上的空气特别新鲜。
    (Zǎoshàng de kōngqì tèbié xīnxiān.)
    Không khí buổi sáng rất trong lành.

17. lí – Ly (介) cách

离 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 学校离我家很近。
    (Xuéxiào lí wǒ jiā hěn jìn.)
    Trường học cách nhà tôi rất gần.

18. 方便 fāngbiàn – Phương Tiện (形) tiện lợi, thuận tiện

方 Stroke Order Animation 便 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 城市的交通很方便。
    (Chéngshì de jiāotōng hěn fāngbiàn.)
    Giao thông ở thành phố rất thuận tiện.

19. 小学 xiǎoxué – Tiểu Học (名) tiểu học

小 Stroke Order Animation 学 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 我的弟弟在小学读书。
    (Wǒ de dìdi zài xiǎoxué dúshū.)
    Em trai tôi học ở trường tiểu học.

20. 商店 shāngdiàn – Thương Điếm (名) cửa hàng

商 Stroke Order Animation 店 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 我家附近有很多商店。
    (Wǒ jiā fùjìn yǒu hěn duō shāngdiàn.)
    Gần nhà tôi có rất nhiều cửa hàng.

21. xīn – Tân (形) mới

新 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 我刚买了一本新书。
    (Wǒ gāng mǎile yì běn xīn shū.)
    Tôi vừa mua một quyển sách mới.

22. 生活 shēnghuó – Sinh Hoạt (名) cuộc sống, đời sống

生 Stroke Order Animation 活 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 城市里的生活很热闹。
    (Chéngshì lǐ de shēnghuó hěn rènào.)
    Cuộc sống ở thành phố rất náo nhiệt.

23. zhàn – Trạm (名) trạm, bến

站 Stroke Order Animation

  • Ví dụ: 公交车站在学校旁边。
    (Gōngjiāochē zhàn zài xuéxiào pángbiān.)
    Trạm xe buýt ở bên cạnh trường học.

3.Từ ngữ trọng điểm

表示存在的“有”字句和“是”字句
Câu chữ “有” và câu chữ “是” biểu thị sự tồn tại

Cấu trúc:

  • 某处 + “” + 某人/某事物
    Mǒu chù + “yǒu” + mǒu rén/mǒu shìwù
    (Ở nơi nào đó có ai đó/vật gì đó)
  • 某处 + “” + 某人/某事物
    Mǒu chù + “shì” + mǒu rén/mǒu shìwù
    (Ở nơi nào đó là ai đó/vật gì đó)
  • 某处 + “没有” + 某人/某事物
    Mǒu chù + “méiyǒu” + mǒu rén/mǒu shìwù
    (Ở nơi nào đó không có ai đó/vật gì đó)
  • 某处 + “不是” + 某人/某事物
    Mǒu chù + “bù shì” + mǒu rén/mǒu shìwù
    (Ở nơi nào đó không phải là ai đó/vật gì đó)

#1. Cách sử dụng “某处” Mǒu chù

(Một nơi nào đó):Là các cụm danh từ chỉ phương hướng như:

  • 左边 zuǒbiān (bên trái)
  • 右边 yòubiān (bên phải)
  • 前边 qiánbiān (phía trước)
  • 后边 hòubiān (phía sau)
  • 附近 fùjìn (lân cận, gần)
  • 旁边 pángbiān (bên cạnh)
  • 对面 duìmiàn (đối diện)

Ví dụ:

  • 我家旁边一个超市
    (Wǒ jiā pángbiān yǒu yí gè chāoshì.)
    Bên cạnh nhà tôi có một siêu thị.
  • 学校对面公园
    (Xuéxiào duìmiàn shì gōngyuán.)
    Đối diện trường học là công viên.

#2. Cách sử dụng câu chữ “有”

(Câu chữ “有”): Biểu thị sự tồn tại của người/vật, thường không xác định.

Ví dụ:

  • 桌子上一本书
    (Zhuōzi shàng yǒu yì běn shū.)
    Trên bàn có một quyển sách.

#3. Cách sử dụng câu chữ “是”

(Câu chữ “是”): Dùng khi người/vật được xác định rõ ràng.

Ví dụ:

  • 桌子上的书我的
    (Zhuōzi shàng de shū shì wǒ de.)
    Quyển sách trên bàn là của tôi.

Ví dụ thực hành:

  • 我家旁边一家银行
    Wǒ jiā pángbiān yǒu yì jiā yínháng.
    (Bên cạnh nhà tôi có một ngân hàng.)
  • 学校对面一个商店
    Xuéxiào duìmiàn shì yí gè shāngdiàn.
    (Đối diện trường học là một cửa hàng.)
  • 桌子上一本书
    Zhuōzi shàng yǒu yì běn shū.
    (Trên bàn có một quyển sách.)
  • 桌子上的书我的
    Zhuōzi shàng de shū shì wǒ de.
    (Quyển sách trên bàn là của tôi.)

#4. Khác biệt giữa câu chữ “有”, câu chữ “是”

与“有”字句不同的是,“是”字句不仅意味着某处存在某人或某物,而且还意味着某处仅仅存在某人某物。
Khác với câu chữ “有”, câu chữ “是” không chỉ biểu thị ở nơi nào đó có tồn tại người hay sự vật nào đó, mà còn biểu thị nơi đó chỉ tồn tại người hay sự vật nào đó.

例句:Ví dụ

  • 我家旁边一个商店,还一个银行
    Wǒ jiā pángbiān yǒu yí gè shāngdiàn, hái yǒu yí gè yínháng.
    (Bên cạnh nhà tôi có một cửa hàng, còn có một ngân hàng.)
  • 我家左边一个商店,右边一个银行
    Wǒ jiā zuǒbiān shì yí gè shāngdiàn, yòubiān shì yí gè yínháng.
    (Bên trái nhà tôi là một cửa hàng, bên phải là một ngân hàng.)

注意:Lưu ý

  • 学校附近在一个饭店。
    Xuéxiào fùjìn zài yí gè fàndiàn. (×)
    (Gần trường học ở một nhà hàng.)
    (Câu này sai vì dùng “在” không phù hợp với ngữ cảnh diễn đạt sự tồn tại.)
  • 他商店前没有
    Tā shāngdiàn qián méiyǒu rén. (√)
    (Trước cửa hàng của anh ấy không có ai.)
  • 你的旁边
    Nǐ de pángbiān shì shéi? (√)
    (Bên cạnh bạn là ai?)

#5. 动词重叠 Động từ lặp lại

动词重叠表示时间短暂少,如同“动词+一下”,动词重叠常有缓和语气的作用。单音节动词重叠时, 中间可以加“—”。

Động từ lặp lại thường biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, số lượng ít. Giống như “V + 一下”, động từ lặp lại thường có ngữ khí nhẹ nhàng. Động từ đơn âm tiết lặp lại thường có thể thêm “一” ở giữa.

例句: Ví dụ:

  • 这是什么? 我看看
    Zhè shì shénme? Wǒ kànkan.
    Đây là cái gì? Tôi xem thử.
  • 这咖啡很好,请大家尝一尝
    Zhè kāfēi hěn hǎo, qǐng dàjiā cháng yī cháng.
    Cà phê này rất ngon, mời mọi người nếm thử.

注意: Lưu ý:

  • 我太累了, 我要休息休息。 (✓)
    Wǒ tài lèi le, wǒ yào xiūxi xiūxi.
    Tôi quá mệt rồi, tôi muốn nghỉ ngơi một chút.
  • 我太累了, 我要休息一下。 (✓)
    Wǒ tài lèi le, wǒ yào xiūxi yīxià.
    Tôi quá mệt rồi, tôi muốn nghỉ ngơi một chút.
  • 我太累了, 我要先休息一休息。 (X)
    Wǒ tài lèi le, wǒ yào xiān xiūxi yī xiūxi.
    Tôi quá mệt rồi, tôi muốn nghỉ ngơi một chút. (Sai)
  • 你等等。 (✓)
    Nǐ děngděng.
    Cậu đợi một chút.
  • 你等一下。 (✓)
    Nǐ děng yīxià.
    Cậu đợi một chút.
  • 你等一等。 (✓)
    Nǐ děng yī děng.
    Cậu đợi một chút.

3. Bài khóa

Dưới đây là nội dung 2 bài khóa, đọc dịch và trả lời câu hỏi. Phần nghe trả lời và phán đoán câu hỏi nội dung bài khóa sẽ được làm riêng phần Đáp án Msutong Sơ cấp Quyển 3 (đang cập nhật)

#1. Bài khóa 1

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

海伦:小明,你是北方人还是南方人?
Hǎilún: Xiǎomíng, nǐ shì běifāngrén háishì nánfāngrén?
Hải Luân: Tiểu Minh, cậu là người miền Bắc hay miền Nam?

高小明:我是南方人,老家在四川。
Gāo Xiǎomíng: Wǒ shì nánfāngrén, lǎojiā zài Sìchuān.
Cao Tiểu Minh: Tôi là người miền Nam, quê tôi ở Tứ Xuyên.

海伦:你家在城市还是在农村?
Hǎilún: Nǐ jiā zài chéngshì háishì zài nóngcūn?
Hải Luân: Nhà cậu ở thành phố hay nông thôn?

高小明:我家在农村。
Gāo Xiǎomíng: Wǒ jiā zài nóngcūn.
Cao Tiểu Minh: Nhà tôi ở nông thôn.

海伦:环境一定不错吧?
Hǎilún: Huánjìng yīdìng bùcuò ba?
Hải Luân: Môi trường chắc chắn rất tốt phải không?

高小明:那当然,我家北边是大山,南边是小山,东边、西边都是田野,空气新鲜,环境很好。
Gāo Xiǎomíng: Nà dāngrán, wǒ jiā běibiān shì dà shān, nánbiān shì xiǎo shān, dōngbiān, xībiān dōu shì tiányě, kōngqì xīnxiān, huánjìng hěn hǎo.
Cao Tiểu Minh: Đúng vậy, phía Bắc nhà tôi là núi lớn, phía Nam là núi nhỏ, phía Đông và phía Tây đều là cánh đồng, không khí trong lành, môi trường rất tốt.

海伦:真是好地方!
Hǎilún: Zhēn shì hǎo dìfang!
Hải Luân: Đúng là nơi tuyệt vời!

高小明:可是,离城市很远,交通也不太方便。
Gāo Xiǎomíng: Kěshì, lí chéngshì hěn yuǎn, jiāotōng yě bù tài fāngbiàn.
Cao Tiểu Minh: Nhưng mà, cách thành phố rất xa, giao thông cũng không thuận tiện lắm.

海伦:你家附近有学校吗?
Hǎilún: Nǐ jiā fùjìn yǒu xuéxiào ma?
Hải Luân: Gần nhà cậu có trường học không?

高小明:只有小学,没有中学。 我是在城市上的中学。
Gāo Xiǎomíng: Zhǐ yǒu xiǎoxué, méiyǒu zhōngxué. Wǒ shì zài chéngshì shàng de zhōngxué.
Cao Tiểu Minh: Chỉ có trường tiểu học, không có trường trung học. Tôi học trung học ở thành phố.

海伦:下次有机会带我玩儿玩儿,可以吗?
Hǎilún: Xià cì yǒu jīhuì dài wǒ wánr wánr, kěyǐ ma?
Hải Luân: Lần sau có cơ hội dẫn tôi đi chơi, được không?

高小明:当然可以,欢迎欢迎!
Gāo Xiǎomíng: Dāngrán kěyǐ, huānyíng huānyíng!
Cao Tiểu Minh: Đương nhiên được, hoan nghênh, hoan nghênh!

Trả lời câu hỏi

(1)

  • Xiǎomíng de lǎojiā zài nǎr?
  • 小明 的 老家 在 哪儿?
  • Quê của Tiểu Minh ở đâu?

(2)

  • Xiǎomíng jiā de huánjìng zěnmeyàng?
  • 小明 家 的 环境 怎么样?
  • Môi trường xung quanh nhà Tiểu Minh như thế nào?

(3)

  • Cóng Xiǎomíng jiā qù chéngshì jìn ma?
  • 从 小明 家 去 城市 近 吗?
  • Từ nhà Tiểu Minh đến thành phố có gần không?

(4)

  • Xiǎomíng zài nǎr shàng xiǎoxué de?
  • 小明 在 哪儿 上 小学 的?
  • Tiểu Minh học tiểu học ở đâu?

#2. Bài khóa 2

分角色朗读课文。
Phân vai đọc bài khóa.

欧文:文丽,你喜欢农村还是城市?
Ōuwén: Wénlì, nǐ xǐhuan nóngcūn háishì chéngshì?
Âu Văn: Văn Lệ, bạn thích nông thôn hay thành phố?

王文丽:都喜欢。欧文,你家在城市还是农村?
Wáng Wénlì: Dōu xǐhuan. Ōuwén, nǐ jiā zài chéngshì háishì nóngcūn?
Vương Văn Lệ: Đều thích. Âu Văn, nhà bạn ở thành phố hay nông thôn?

欧文:我家在城市。
Ōuwén: Wǒ jiā zài chéngshì.
Âu Văn: Nhà tôi ở thành phố.

王文丽:那儿一定很热闹吧?
Wáng Wénlì: Nàr yīdìng hěn rènao ba?
Vương Văn Lệ: Chỗ đó chắc chắn rất náo nhiệt nhỉ?

欧文:很热闹。我家旁边有许多商店。
Ōuwén: Hěn rènao. Wǒ jiā pángbiān yǒu xǔduō shāngdiàn.
Âu Văn: Rất náo nhiệt. Bên cạnh nhà tôi có rất nhiều cửa hàng.

王文丽:有趣的书店吗?
Wáng Wénlì: Yǒuqù de shūdiàn ma?
Vương Văn Lệ: Có nhà sách nào thú vị không?

欧文:有, 我家左边有一家很大的超市,右边有一家书店。左边有一家新书店,离我家都很近。
Ōuwén: Yǒu, wǒ jiā zuǒbiān yǒu yī jiā hěn dà de chāoshì, yòubiān yǒu yī jiā shūdiàn. Zuǒbiān yǒu yī jiā xīn shūdiàn, lí wǒ jiā dōu hěn jìn.
Âu Văn: Có, bên trái nhà tôi có một siêu thị rất lớn, bên phải có một nhà sách. Bên trái còn có một nhà sách mới, tất cả đều rất gần nhà tôi.

王文丽:生活真方便。
Wáng Wénlì: Shēnghuó zhēn fāngbiàn.
Vương Văn Lệ: Cuộc sống thật tiện lợi.

欧文:生活很方便。
Ōuwén: Shēnghuó hěn fāngbiàn.
Âu Văn: Cuộc sống rất tiện lợi.

Trả lời câu hỏi

(1)

  • Ōuwén jiā fùjìn yǒu méiyǒu shāngdiàn?
  • 欧文 家 附近 有 没有 商店?
  • Gần nhà Âu Văn có cửa hàng nào không?

(2)

  • Shūdiàn zài Ōuwén jiā de nǎ biān?
  • 书店 在 欧文 家 的 哪 边?
  • Nhà sách nằm ở phía nào của nhà Âu Văn?

(3)

  • Ōuwén jiā lí shūdiàn yuǎn ma?
  • 欧文 家 离 书店 远 吗?
  • Nhà Âu Văn cách nhà sách có xa không?

(4)

  • Ōuwén jiā de shēnghuó, jiāotōng wèi shénme hěn fāngbiàn?
  • 欧文 家 的 生活, 交通 为 什么 很 方便?
  • Cuộc sống của Âu Văn, giao thông vì sao rất thuận tiện?

Xem tiếp phân tích Bài 2: Msutong Sơ cấp Quyển 3

Sau bài học này, bạn sẽ có khả năng sử dụng câu chữ “有” và câu chữ “是” để nói về sự tồn tại của các sự vật, sự việc, cũng như áp dụng cách lặp lại động từ để diễn đạt một cách sinh động hơn.

👉 Liên hệ ngay hôm nay để đặt mua phân tích toàn bộ nội dung Giáo trình Msutong Sơ cấp và  nhận ưu đãi đặc biệt!

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo