Bài 14: Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2

I. Viết chữ kèm thanh điệu

Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧14-1

1️⃣ ________________________________________________________________________________________○

2️⃣ ________________________________________________________________________________________○

3️⃣ ________________________________________________________________________________________○

4️⃣ ________________________________________________________________________________________○

5️⃣ ________________________________________________________________________________________○

II. Lắng nghe và Trả lời:

A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧14-2

(  )1. a. 🔊 那位先生已經畢業了。
Nà wèi xiānshēng yǐjīng bìyè le.
Người đàn ông đó đã tốt nghiệp rồi.
b. 🔊 那位先生還沒畢業就想找工作。
Nà wèi xiānshēng hái méi bìyè jiù xiǎng zhǎo gōngzuò.
Người đàn ông đó chưa tốt nghiệp đã muốn tìm việc làm.
c. 🔊 等那位先生畢了業,就有工作了。
Děng nà wèi xiānshēng bì le yè, jiù yǒu gōngzuò le.
Chờ người đàn ông đó tốt nghiệp xong thì sẽ có việc làm.

(  )2. a. 🔊 李先生的英文應該很好。
Lǐ xiānshēng de Yīngwén yīnggāi hěn hǎo.
Tiếng Anh của ông Lý chắc là rất tốt.
b. 🔊 李先生的工作不是英文翻譯。
Lǐ xiānshēng de gōngzuò bú shì Yīngwén fānyì.
Công việc của ông Lý không phải là biên dịch tiếng Anh.
c. 🔊 李先生的英文真的不太好。
Lǐ xiānshēng de Yīngwén zhēn de bú tài hǎo.
Tiếng Anh của ông Lý thật sự không được tốt lắm.

(  )3. a. 🔊 懶惰的人都會掉手機。
Lǎnduò de rén dōu huì diào shǒujī.
Người lười biếng thì đều làm rơi điện thoại.
b. 🔊 這位先生的妹妹不知道誰的手機掉了。
Zhè wèi xiānshēng de mèimei bù zhīdào shéi de shǒujī diào le.
Em gái của ông này không biết ai bị rơi điện thoại.
c. 🔊 他的妹妹不知道手機丟了。
Tā de mèimei bù zhīdào shǒujī diū le.
Em gái của anh ấy không biết điện thoại đã bị mất.

(  )4. a. 🔊 那位先生很快就能把中文學好。
Nà wèi xiānshēng hěn kuài jiù néng bǎ Zhōngwén xué hǎo.
Người đàn ông đó có thể học giỏi tiếng Trung rất nhanh.
b. 🔊 那位先生是外交人員,所以要學中文。
Nà wèi xiānshēng shì wàijiāo rényuán, suǒyǐ yào xué Zhōngwén.
Người đàn ông đó là nhân viên ngoại giao, vì thế phải học tiếng Trung.
c. 🔊 那位先生以後應該可以當外交人員。
Nà wèi xiānshēng yǐhòu yīnggāi kěyǐ dāng wàijiāo rényuán.
Người đàn ông đó có lẽ sau này sẽ làm nhân viên ngoại giao.

(  )5. a. 🔊 那位先生對什麼系都有興趣。
Nà wèi xiānshēng duì shénme xì dōu yǒu xìngqù.
Người đàn ông đó có hứng thú với mọi ngành học.
b. 🔊 那位先生覺得每個系都很難。
Nà wèi xiānshēng juéde měi gè xì dōu hěn nán.
Người đàn ông đó cảm thấy ngành nào cũng khó.
c. 🔊 那位先生不知道要選哪個系。
Nà wèi xiānshēng bù zhīdào yào xuǎn nǎ gè xì.
Người đàn ông đó không biết nên chọn ngành nào.

B. Nghe đoạn hội thoại. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧14-3

(  )1. 🔊 林愛麗小時候就對中文有興趣。
Lín Àilì xiǎo shíhòu jiù duì Zhōngwén yǒu xìngqù.
Lâm Ái Lệ đã có hứng thú với tiếng Trung từ nhỏ.

(  )2. 🔊 林愛麗在家裡有說中文的機會。
Lín Àilì zài jiālǐ yǒu shuō Zhōngwén de jīhuì.
Lâm Ái Lệ có cơ hội nói tiếng Trung ở nhà.

(  )3. 🔊 林愛麗寫漢字和看書都不好。
Lín Àilì xiě Hànzì hé kànshū dōu bù hǎo.
Lâm Ái Lệ viết chữ Hán và đọc sách đều không giỏi.

(  )4. 🔊 林愛麗為了學中文才到台灣來。
Lín Àilì wèile xué Zhōngwén cái dào Táiwān lái.
Lâm Ái Lệ đến Đài Loan để học tiếng Trung.

(  )5. 🔊 林愛麗在語言中心認識很多國家的人。
Lín Àilì zài yǔyán zhōngxīn rènshi hěn duō guójiā de rén.
Lâm Ái Lệ quen biết nhiều người đến từ nhiều quốc gia ở trung tâm ngôn ngữ.

(  )6. 🔊 林愛麗是企管系的學生。
Lín Àilì shì qìguǎn xì de xuéshēng.
Lâm Ái Lệ là sinh viên khoa Quản trị Kinh doanh.

(  )7. 🔊 林愛麗還需要充實專業能力。
Lín Àilì hái xūyào chōngshí zhuānyè nénglì.
Lâm Ái Lệ vẫn cần củng cố thêm năng lực chuyên môn.

(  )8. 🔊 林愛麗認為要找工作一定得懂中文。
Lín Àilì rènwéi yào zhǎo gōngzuò yídìng děi dǒng Zhōngwén.
Lâm Ái Lệ cho rằng muốn tìm việc thì nhất định phải biết tiếng Trung.

C. Nghe từng câu và đánh dấu người làm tốt hơn 🎧14-4

🔊 比一比    🔊 馬丁 🔊 美玲
🔊 發音比較好
🔊 聲調比較好
🔊 對語法比較了解
🔊 寫字比較好看

 

III. Ghép cặp thoại

Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải

E)1. Nǐ de shēngdiào yòu méi shuō zhǔn.
Giọng điệu của bạn lại không phát âm chuẩn.(A)2. Zěnme yàng cái néng dāng wàijiāo rényuán?
Làm thế nào mới có thể trở thành nhân viên ngoại giao?

H)3. Nǐ názhe bàozhǐ zài kàn shénme?
Bạn cầm tờ báo xem gì vậy?

F)4. Bàba bùdàn Xībānyá wén shuō de hěn liúlì.
Bố tôi không những nói tiếng Tây Ban Nha rất lưu loát.

B)5. Nǐ rènwéi dàxué bìyè gòu le ma?
Bạn nghĩ tốt nghiệp đại học đã đủ chưa?

C)6. Táiwān de niúròumiàn zhēn de hěn yǒumíng ma?
Mì bò Đài Loan thật sự nổi tiếng vậy sao?

D)7. Shēntǐ jiànkāng gēn chī shénme yǒuguān ma?
Sức khỏe có liên quan đến việc ăn uống gì không?

G)8. Nǐ rènwéi duō gēn péngyǒu liáotiān, Zhōngwén huì bù huì shuō de yuè lái yuè liúlì?
Bạn cho rằng nói chuyện nhiều với bạn bè thì tiếng Trung có nói càng ngày càng lưu loát không?

A. 🔊 我想得會說很多種語言書吧。
Wǒ xiǎng de huì shuō hěn duō zhǒng yǔyán shū ba.
Tôi nghĩ sẽ nói được nhiều loại ngôn ngữ.B. 🔊 我覺得還得念研究所。
Wǒ juéde hái děi niàn yánjiūsuǒ.
Tôi cảm thấy vẫn cần học cao học.

C. 🔊 是啊!連很多外國人都知道。
Shì a! Lián hěn duō wàiguó rén dōu zhīdào.
Đúng vậy! Ngay cả nhiều người nước ngoài cũng biết.

D. 🔊 當然,吃得不好會生病。
Dāngrán, chī de bù hǎo huì shēngbìng.
Tất nhiên, ăn không tốt sẽ bị bệnh.

E. 🔊 老師,對不起,我再說一次。
Lǎoshī, duìbuqǐ, wǒ zài shuō yí cì.
Thưa cô, xin lỗi, em sẽ nói lại lần nữa.

F. 🔊 而且法文也很流利。
Érqiě Fǎwén yě hěn liúlì.
Hơn nữa, tiếng Pháp cũng rất lưu loát.

G. 🔊 多聊天對說話一定有幫助。
Duō liáotiān duì shuōhuà yídìng yǒu bāngzhù.
Nói chuyện nhiều chắc chắn có ích cho việc nói.

H. 🔊 我在看徵求法文老師的廣告。
Wǒ zài kàn zhēngqiú Fǎwén lǎoshī de guǎnggào.
Tôi đang xem quảng cáo tuyển giáo viên tiếng Pháp.

 

 

IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống

Điền từ vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu

🔊 認為 🔊 馬德里 🔊 發展 🔊 專業 🔊 繼續 🔊 使用
🔊 招待 🔊 目的 🔊 實現 🔊 捨不得 🔊 當時 🔊 聚

 

1️⃣ 🔊 我的法國朋友到台灣來,能跟老朋友一起玩,我非常高興。她是第一次來台灣,所以我帶她繼續去了台灣的夜市,順便招待她吃了很多小吃。她對熱鬧的夜市非常有興趣,連了三個小時還捨不得離開。
Wǒ de Fǎguó péngyǒu dào Táiwān lái, néng gēn lǎo péngyǒu yìqǐ wán, wǒ fēicháng gāoxìng.
Tā shì dì yī cì lái Táiwān, suǒyǐ wǒ dài tā liánxù qùle Táiwān de yèshì, shùnbiàn zhāodài tā chīle hěn duō xiǎochī.
Tā duì rènào de yèshì fēicháng yǒu xìngqù, liánle sān gè xiǎoshí hái shěbude líkāi.
Bạn người Pháp của tôi đến Đài Loan, có thể đi chơi cùng bạn cũ, tôi rất vui.
Cô ấy lần đầu đến Đài Loan, nên tôi dẫn cô ấy đi liền mấy khu chợ đêm ở Đài Loan, tiện thể chiêu đãi cô ấy ăn nhiều món ăn vặt.
Cô ấy rất hứng thú với chợ đêm náo nhiệt, đi liền ba tiếng mà vẫn không nỡ rời đi.

2️⃣ 🔊 一位專業的語言老師要常常發展自己的教書能力。
Yí wèi zhuānyè de yǔyán lǎoshī yào chángcháng fāzhǎn zìjǐ de jiāoshū nénglì.
Một giáo viên ngôn ngữ chuyên nghiệp phải thường xuyên phát triển khả năng giảng dạy của mình.

3️⃣ 🔊 很多人學中文的目的,是要跟中國人做生意,但是我不是。我認為中國文化更值得了解和研究。
Hěn duō rén xué Zhōngwén de mùdì, shì yào gēn Zhōngguó rén zuò shēngyì, dànshì wǒ bú shì.
Wǒ rènwéi Zhōngguó wénhuà gèng zhídé liǎojiě hé yánjiū.
Rất nhiều người học tiếng Trung với mục đích làm ăn với người Trung Quốc, nhưng tôi thì không.
Tôi cho rằng văn hóa Trung Hoa càng đáng để tìm hiểu và nghiên cứu.

4️⃣ 🔊 我高中的時候認識了一位法國人,當時我沒想過要學法文。後來因為工作的關係,常常要去法國,所以我就開始學法文,當然我也希望對我將來的使用有幫助。
Wǒ gāozhōng de shíhòu rènshìle yí wèi Fǎguó rén, dāngshí wǒ méi xiǎngguò yào xué Fǎwén.
Hòulái yīnwèi gōngzuò de guānxi, chángcháng yào qù Fǎguó, suǒyǐ wǒ jiù kāishǐ xué Fǎwén, dāngrán wǒ yě xīwàng duì wǒ jiānglái de shǐyòng yǒu bāngzhù.
Khi học cấp 3 tôi quen một người Pháp, lúc đó tôi chưa từng nghĩ sẽ học tiếng Pháp.
Sau này do công việc, tôi thường xuyên phải sang Pháp, nên tôi bắt đầu học tiếng Pháp, đương nhiên tôi cũng hy vọng điều đó sẽ giúp ích cho việc sử dụng trong tương lai.

5️⃣ 🔊 我那支手機已經使用了兩年了。不過最近我看到一支手機,馬上就愛上了那支新手機。我想換手機,可是爸爸不同意,我只能允許用舊的那支。
Wǒ nà zhī shǒujī yǐjīng shǐyòng le liǎng nián le.
Bùguò zuìjìn wǒ kàn dào yì zhī shǒujī, mǎshàng jiù ài shàngle nà zhī xīn shǒujī.
Wǒ xiǎng huàn shǒujī, kěshì bàba bù tóngyì, wǒ zhǐ néng yǔnxǔ yòng jiù de nà zhī.
Chiếc điện thoại của tôi đã dùng được hai năm rồi.
Nhưng gần đây tôi thấy một chiếc mới, liền yêu thích nó ngay.
Tôi muốn đổi điện thoại, nhưng ba không đồng ý, tôi chỉ được phép dùng chiếc cũ.

V. Hoàn thành hội thoại

Hãy hoàn thành đoạn hội thoại với cấu trúc ngữ pháp cho sẵn

1️⃣ A:🔊 你為什麼覺得法文難學?
Nǐ wèishéme juéde Fǎwén nán xué?
Tại sao bạn cảm thấy tiếng Pháp khó học?
B: 🔊 不只發音難,而且文法也很複雜 (不但⋯⋯,而且⋯⋯)
Bù zhǐ fāyīn nán, érqiě wénfǎ yě hěn fùzá.
Không chỉ phát âm khó, mà ngữ pháp cũng rất phức tạp.

2️⃣ A:🔊 你要不要跟我們去墾丁潛水?
Nǐ yào bù yào gēn wǒmen qù Kěndīng qiánshuǐ?
Bạn có muốn đi lặn ở Kenting với chúng tôi không?
B: 🔊 我對潛水沒有興趣 (對⋯⋯(沒)有興趣)
Wǒ duì qiánshuǐ méiyǒu xìngqù.
Tôi không có hứng thú với lặn biển.

3️⃣ A:🔊 你在我告訴你的那個網站上找到了便宜的民宿嗎?
Nǐ zài wǒ gàosu nǐ de nàge wǎngzhàn shàng zhǎodào le piányí de mínsù ma?
Bạn đã tìm được nhà trọ rẻ trên trang web tôi nói chưa?
B: 🔊 沒有,那個網站對我沒有幫助 (對⋯⋯(沒)有幫助)
Méiyǒu, nàge wǎngzhàn duì wǒ méiyǒu bāngzhù.
Không, trang web đó không giúp ích gì cho tôi cả.

4️⃣ 🔊 A:我跑了三百公尺了,我累得跑不了了!
Wǒ pǎo le sānbǎi gōngchǐ le, wǒ lèi de pǎo bù liǎo le!
Tôi đã chạy 300 mét rồi, mệt đến mức không chạy nổi nữa!
B: 🔊 你才跑三百公尺,就累成這樣啊? (才⋯⋯,就⋯⋯)
Nǐ cái pǎo sānbǎi gōngchǐ, jiù lèi chéng zhèyàng a?
Bạn mới chạy có 300 mét mà đã mệt đến mức này sao?

5️⃣ A:🔊 找到好工作跟念哪個大學一定有關嗎?
Zhǎodào hǎo gōngzuò gēn niàn nǎge dàxué yídìng yǒu guān ma?
Tìm được công việc tốt nhất định có liên quan đến việc học đại học nào không?
B: 🔊 找好工作跟個人的能力有關,不完全是學校的問題。 (⋯⋯跟⋯⋯有關)
Zhǎo hǎo gōngzuò gēn gèrén de nénglì yǒuguān, bù wánquán shì xuéxiào de wèntí.
Tìm được công việc tốt liên quan đến năng lực cá nhân, không hoàn toàn là vấn đề của trường học.

6️⃣ A:🔊 手機現在為什麼那麼重要?
Shǒujī xiànzài wèishéme nàme zhòngyào?
Tại sao điện thoại di động hiện nay lại quan trọng đến vậy?
B: 🔊 連小學生都有手機了,當然重要啊  (連⋯⋯,都⋯⋯)
Lián xiǎoxuéshēng dōu yǒu shǒujī le, dāngrán zhòngyào a!
Ngay cả học sinh tiểu học cũng có điện thoại rồi, tất nhiên là quan trọng!

7️⃣ A:🔊 台灣哪個風景區又漂亮又好玩?
Táiwān nǎge fēngjǐngqū yòu piàoliang yòu hǎowán?
Khu danh lam thắng cảnh nào ở Đài Loan vừa đẹp vừa vui chơi được?
B: 🔊 說到漂亮又好玩的地方,就不能不提日月潭了 (說到⋯⋯)
Shuō dào piàoliang yòu hǎowán de dìfāng, jiù bùnéng bù tí Rìyuètán le.
Nói đến nơi vừa đẹp vừa vui chơi được, thì không thể không nhắc đến hồ Nhật Nguyệt.

VI. Sắp xếp

Sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh

1️⃣ 🔊 都有對學中文有興趣的學生認為了解語法有助學中文。
Dōu yǒu duì xué Zhōngwén yǒu xìngqù de xuéshēng rènwéi liǎojiě yǔfǎ yǒu zhù xué Zhōngwén.
Nhiều học sinh có hứng thú với việc học tiếng Trung đều cho rằng hiểu ngữ pháp giúp ích cho việc học tiếng Trung.
2. 🔊 中文特別有聲調,不但有漢字,而且聲調特別難。
Zhōngwén tèbié yǒu shēngdiào, bùdàn yǒu Hànzì, érqiě shēngdiào tèbié nán.
Tiếng Trung đặc biệt có thanh điệu, không chỉ có chữ Hán mà thanh điệu cũng đặc biệt khó.
3. 🔊 他糊塗得不得了,手機掉在哪裡連他都不知道。
Tā hútú de bùdéliǎo, shǒujī diào zài nǎlǐ lián tā dōu bù zhīdào.
Anh ấy hậu đậu vô cùng, điện thoại rơi ở đâu mà ngay cả anh ấy cũng không biết.
4. 🔊 下個月我就要回國了,真的捨不得離開這裡。
Xià ge yuè wǒ jiù yào huíguó le, zhēn de shěbude líkāi zhèlǐ.
Tháng sau tôi sẽ về nước rồi, thật sự không nỡ rời xa nơi này.
5. 🔊 等我畢業,慢慢地再找研究所的工作。
Děng wǒ bìyè, mànmande zài zhǎo yánjiūsuǒ de gōngzuò.
Đợi tôi tốt nghiệp rồi, từ từ sẽ tìm công việc ở viện nghiên cứu.

VII. Đọc hiểu

Đọc câu chuyện và những câu bên dưới. Đánh dấu ⭕nếu đúng, ✖ nếu sai.

🔊 今天我聽了一個演講,是一位大企業的老闆給大學生的一些建議。我把他說的意思大概寫了下來。他說: 你從什麼時候開始想自己以後要做什麼工作呢?每個人不同,有的人在小學,有人的在高中,有的人到了大學還不知道。你們學習的這段時間就應
🔊 為了以後能夠順利找到工作,早一點做好準備是必須的。怎麼準備呢?第一,要做你們自己想做的事,要知道自己的興趣在哪裡。第二,要做自己能做的事,要了解自己有哪些能力。為了讓自己跟別人不一樣,要有特別的想法,有很多的經驗。讓公司或老闆先看到值得重用你的地方。除了充實自己,還要了解工作環境。現在大企業最需要什麼樣的人替他們工作?自己適合不適合這些工作?要怎麼準備才對找到這些工作有幫助? 如果在大學畢業以前你們能做好準備,順利找到合適的工作應該不難

Jīntiān wǒ tīngle yīgè yǎnjiǎng, shì yī wèi dà qǐyè de lǎobǎn gěi dàxuéshēng de yīxiē jiànyì. Wǒ bǎ tā shuō de yìsi dàgài xiěle xiàlái. Tā shuō: Nǐ cóng shénme shíhòu kāishǐ xiǎng zìjǐ yǐhòu yào zuò shénme gōngzuò ne? Měi gèrén bùtóng, yǒu de rén zài xiǎoxué, yǒurén de zài gāozhōng, yǒu de rén dàole dàxué hái bù zhīdào. Nǐmen xuéxí de zhè duàn shíjiān jiù yīng wèile yǐhòu nénggòu shùnlì zhǎodào gōngzuò, zǎo yīdiǎn zuò hǎo zhǔnbèi shì bìxū de. Zěnme zhǔnbèi ne? Dì yī, yào zuò nǐmen zìjǐ xiǎng zuò de shì, yào zhīdào zìjǐ de xìngqù zài nǎlǐ. Dì èr, yào zuò zìjǐ néng zuò de shì, yào liǎojiě zìjǐ yǒu nǎxiē nénglì. Wèile ràng zìjǐ gēn biérén bù yīyàng, yào yǒu tèbié de xiǎngfǎ, yǒu hěnduō de jīngyàn. Ràng gōngsī huò lǎobǎn xiān kàn dào zhídé zhòngyòng nǐ dì dìfāng. Chúle chōngshí zìjǐ, hái yào liǎojiě gōngzuò huánjìng. Xiànzài dà qǐyè zuì xūyào shénme yàng de rén tì tāmen gōngzuò? Zìjǐ shìhé bu shì hé zhèxiē gōngzuò? Yào zěnme zhǔnbèi cái duì zhǎodào zhèxiē gōngzuò yǒu bāngzhù? Rúguǒ zài dàxué bìyè yǐqián nǐmen néng zuò hǎo zhǔnbèi, shùnlì zhǎodào héshì de gōngzuò yīnggāi bù nán

Hôm nay tôi đã nghe một bài phát biểu mà ông chủ của một công ty lớn đã đưa ra một số lời khuyên cho sinh viên đại học. Tôi đã ghi lại sơ lược những gì ông ấy nói. Ông ấy nói: Khi nào bạn bắt đầu nghĩ về loại công việc mà bạn muốn làm trong tương lai? Mỗi người đều khác nhau. Một số người bắt đầu nghĩ về nó từ khi còn học tiểu học, một số khác từ khi học trung học, và một số người thậm chí không biết điều đó ngay cả khi họ vào đại học. Trong thời gian học tập, bạn nên
Để tìm được việc làm thuận lợi trong tương lai, cần phải chuẩn bị sớm. Chuẩn bị như thế nào? Đầu tiên, hãy làm những gì bạn muốn làm và biết sở thích của mình nằm ở đâu. Thứ hai, hãy làm những gì bạn có thể làm và hiểu được khả năng của mình. Để tạo nên sự khác biệt với những người khác, bạn phải có những ý tưởng đặc biệt và nhiều kinh nghiệm. Hãy để công ty hoặc ông chủ thấy bạn đáng được tái sử dụng ở đâu trước. Ngoài việc làm giàu cho bản thân, bạn cũng phải hiểu môi trường làm việc. Các công ty lớn cần những người như thế nào nhất để làm việc cho họ hiện nay? Bạn có phù hợp với những công việc này không? Bạn nên chuẩn bị như thế nào để giúp tìm được những công việc này? Nếu bạn có thể chuẩn bị tốt trước khi tốt nghiệp đại học, việc tìm được một công việc phù hợp sẽ không phải là điều khó khăn.

(✖)1. 🔊 每個人在大學的時候就知道以後要做什麼了。
Měi gèrén zài dàxué de shíhòu jiù zhīdào yǐhòu yào zuò shénme le.
Mỗi người khi vào đại học thì đều biết sau này mình sẽ làm gì.
(⭕)2. 🔊 應該利用念書的時間做好將來的計畫。
Yīnggāi lìyòng niànshū de shíjiān zuò hǎo jiānglái de jìhuà.
Nên tận dụng thời gian học để lên kế hoạch tốt cho tương lai.
(✖)3. 🔊 不知道自己的興趣, 對找工作沒影響。
Bù zhīdào zìjǐ de xìngqù, duì zhǎo gōngzuò méi yǐngxiǎng.
Không biết sở thích của bản thân thì cũng không ảnh hưởng đến việc tìm việc.
(✖)4. 🔊 工作有意思就好, 有沒有能力沒關係。
Gōngzuò yǒu yìsi jiù hǎo, yǒu méiyǒu nénglì méi guānxi.
Chỉ cần công việc thú vị là được, có năng lực hay không cũng không sao.
(⭕)5. 🔊 讓公司了解你有特別的能力是很重要的。
Ràng gōngsī liǎojiě nǐ yǒu tèbié de nénglì shì hěn zhòngyào de.
Để công ty hiểu rằng bạn có năng lực đặc biệt là điều rất quan trọng.
(⭕)6. 🔊 了解公司需要哪種人對找工作有幫助。
Liǎojiě gōngsī xūyào nǎ zhǒng rén duì zhǎo gōngzuò yǒu bāngzhù.
Hiểu rõ công ty cần loại người nào sẽ có ích cho việc tìm việc.
(⭕)7. 🔊 只要做好準備, 找到工作不是問題。
Zhǐyào zuò hǎo zhǔnbèi, zhǎodào gōngzuò bú shì wèntí.
Chỉ cần chuẩn bị tốt thì tìm việc không phải là vấn đề.

VIII. Viết đoạn văn

🔊 題目:我將來的學習計畫
Zhǐmù: Wǒ jiānglái de xuéxí jìhuà
Tiêu đề: Kế hoạch học tập sắp tới của tôi

Chủ đề: Kế hoạch học tập sắp tới của tôi

🔊 你想申請台灣的_________研究所(自己決定),需要寫一份學習計畫。計畫要包括:
Nǐ xiǎng shēnqǐng Táiwān de _________ yánjiūsuǒ (zìjǐ juédìng), xūyào xiě yī fèn xuéxí jìhuà. Jìhuà yào bāokuò:
Bạn muốn xin vào học viện nghiên cứu _________ ở Đài Loan (tự quyết định), cần phải viết một bản kế hoạch học tập. Kế hoạch phải bao gồm:
🔊 請用下面的生詞和句型,寫出一篇作文,至少200個字。用新詞和句型及範例句寫一段文,寫出一段文長不少於200字。
Qǐng yòng xiàmiàn de shēngcí hé jùxíng, xiě chū yī piān zuòwén, zhìshǎo 200 gè zì. Yòng xīncí hé jùxíng jí fànlìjù xiě yī duàn wén, xiě chū yī duàn wén cháng bù shǎo yú 200 zì.
Hãy dùng từ mới và mẫu câu bên dưới, viết một đoạn văn dài ít nhất 200 chữ.

1️⃣ 🔊 你想念研究所的目的是什麼?
Nǐ xiǎng niàn yánjiūsuǒ de mùdì shì shénme?
Mục đích bạn muốn học cao học là gì?
2. 🔊 你念研究所的時候想要研究什麼?為什麼?
Nǐ niàn yánjiūsuǒ de shíhòu xiǎng yào yánjiū shénme? Wèishéme?
Khi học cao học, bạn muốn nghiên cứu điều gì? Tại sao?
3. 🔊 你學習中文的時間和經驗?中文好不好對你念研究所的影響?
Nǐ xuéxí Zhōngwén de shíjiān hé jīngyàn? Zhōngwén hǎo bù hǎo duì nǐ niàn yánjiūsuǒ de yǐngxiǎng?
Thời gian và kinh nghiệm học tiếng Trung của bạn? Tiếng Trung tốt hay không ảnh hưởng gì đến việc học cao học của bạn?
4. 🔊 你計畫研究所畢業以後要做的工作是什麼?
Nǐ jìhuà yánjiūsuǒ bìyè yǐhòu yào zuò de gōngzuò shì shénme?
Kế hoạch công việc của bạn sau khi tốt nghiệp cao học là gì?

🔊 生詞:**將來、目的、發展、幫助、興趣
🔊 句型:**不但……而且……

Đoạn văn tham khảo
🔊 我將來的學習計畫是申請台灣的教育研究所。因為我對教育很有興趣,而且想在這方面有更深的發展。我念研究所的目的不但是為了自己未來的工作,也是為了幫助更多需要幫助的學生。
🔊 我從大學開始學中文,已經學了三年。我覺得中文不但有趣,而且對我了解台灣的教育制度有幫助。如果中文不好,我就不能看懂很多重要的資料,也不能順利地跟老師討論研究的問題。
🔊 我希望畢業以後能在台灣或越南的國際學校工作,幫助學生學習中文,並且參與課程設計與教育研究工作。我相信這份計畫會讓我未來的路更清楚,也更有信心面對挑戰。

Wǒ jiānglái de xuéxí jìhuà shì shēnqǐng Táiwān de jiàoyù yánjiūsuǒ. Yīnwèi wǒ duì jiàoyù hěn yǒu xìngqù, érqiě xiǎng zài zhè fāngmiàn yǒu gèng shēn de fāzhǎn. Wǒ niàn yánjiūsuǒ de mùdì bùdàn shì wèile zìjǐ wèilái de gōngzuò, yě shì wèile bāngzhù gèng duō xūyào bāngzhù de xuéshēng.
Wǒ cóng dàxué kāishǐ xué Zhōngwén, yǐjīng xué le sān nián. Wǒ juéde Zhōngwén bùdàn yǒuqù, érqiě duì wǒ liǎojiě Táiwān de jiàoyù zhìdù yǒu bāngzhù. Rúguǒ Zhōngwén bù hǎo, wǒ jiù bùnéng kàndǒng hěn duō zhòngyào de zīliào, yě bùnéng shùnlì de gēn lǎoshī tǎolùn yánjiū de wèntí.
Wǒ xīwàng bìyè yǐhòu néng zài Táiwān huò Yuènán de guójì xuéxiào gōngzuò, bāngzhù xuéshēng xuéxí Zhōngwén, bìngqiě cānyù kèchéng shèjì yǔ jiàoyù yánjiū gōngzuò. Wǒ xiāngxìn zhè fèn jìhuà huì ràng wǒ wèilái de lù gèng qīngchǔ, yě gèng yǒu xìnxīn miànduì tiǎozhàn.

Kế hoạch học tập tương lai của tôi là xin học vào viện nghiên cứu giáo dục ở Đài Loan. Bởi vì tôi rất có hứng thú với giáo dục và muốn phát triển sâu hơn trong lĩnh vực này. Mục tiêu học cao học của tôi không chỉ là vì công việc tương lai của bản thân mà còn để giúp đỡ thêm nhiều học sinh cần hỗ trợ.
Tôi bắt đầu học tiếng Trung từ khi học đại học, đến nay đã học được ba năm. Tôi cảm thấy tiếng Trung không những thú vị mà còn giúp tôi hiểu rõ hơn về hệ thống giáo dục của Đài Loan. Nếu tiếng Trung không tốt, tôi sẽ không thể hiểu được nhiều tài liệu quan trọng, cũng không thể thảo luận hiệu quả với giáo viên về các vấn đề nghiên cứu.
Tôi hy vọng sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các trường quốc tế ở Đài Loan hoặc Việt Nam, giúp học sinh học tiếng Trung và tham gia vào công việc thiết kế chương trình học và nghiên cứu giáo dục. Tôi tin rằng kế hoạch này sẽ giúp con đường tương lai của tôi rõ ràng hơn và tôi sẽ tự tin hơn để đối mặt với những thử thách.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button