Trợ từ: Cách dùng Trợ từ Kết cấu DE 的 trong khẩu ngữ tiếng Trung

Bài viết dưới đây Chinese xin hướng dẫn các bạn cách sử dụng Trợ từ Kết cấu DE 的 trong khẩu ngữ giao tiếp tiếng Trung

Ứng dụng của trợ từ kết cấu “” trong khẩu ngữ

DE “” là trợ từ kết cấu nối Định ngữ và Trung tâm ngữ để tạo thành cụm Danh từ.

Cấu trúc:

Định ngữ + De + Trung tâm ngữ.

=> Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung.
Trong đó:

  • Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ – vị.
  • Trung tâm ngữ: Danh từ chính trong câu (từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa). Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ, thường đứng phía sau.

Vậy khi sử dụng “”, thường được dùng trong khẩu ngữ tiếng Trung với những mẫu câu nào? Hãy cùng tìm hiểu các trường hợp dưới đây nhé

anh chu de Trợ từ: Cách dùng Trợ từ Kết cấu DE 的 trong khẩu ngữ tiếng Trung

Trường hợp cho biết sở hữu

Danh từ/ Đại từ  + + Danh từ

1. 我的钱: Wǒ de qián:  Tiền của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, làm định ngữ)

2. 他的手机: Tā de shǒujī:  Điện thoại của anh ấy. (biểu thị sở hữu, làm định ngữ)

3. 我们的朋友:  Bạn của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ)

4. 我们的老师: Wǒmen de péngyǒu: Cô giáo của chúng tôi

5. 我的爸爸:  Bố của tôi

6. 妈妈的书: Wǒ de bàba: Sách của mẹ

7. 学校的学生: Xuéxiào de xuéshēng: Học sinh của trường
chú ý: 
Khi danh từ theo sau và là một thuật ngữ của mối quan hệ họ hàng hoặc chỉ ra mối quan hệ mật thiết, có thể bỏ qua mối quan hệ thân mật.

ví dụ:

我的爸爸 = 我爸爸

我们的老师= 我们老师

你的学生= 你学生

他的朋友= 他朋友

小明的家 = 小明家

Trường hợp tính từ một ký tự

Khi tính từ ở phía trước của de chỉ có một ký tự thì có thể bỏ qua.

Ví dụ:

1. 新的书 = 新书 : (Xīn de shū = xīnshū: cuốn sách còn mới)

2. 新的房子 = 新房子 : (Xīn de fángzi = xīn fángzi: căn nhà mới)

3. 小的房间 = 小房间 : (Xiǎo de fángjiān = xiǎo fángjiān: căn phòng nhỏ)

4. 一家大的公司 = 一家大公司 : (Yījiā dà de gōngsī = yījiā dà gōngsī: một công ty lớn)

Trường hợp trạng từ đứng trước tính từ một ký tự

Khi có một trạng từ đứng trước tính từ một ký tự, thì không thể bỏ qua.

很旧的房子 (Hěn jiù de fángzi) : cái nhà rất cũ =》không nói: 很旧房子

很小的房间 (Hěn xiǎo de fángjiān): căn phòng rất nhỏ =》 Không nói: 很小房间

一家比较大的公司(Yījiā bǐjiào dà de gōngsī): Một công ty khá lớn

一家比较小的公司(Yījiā bǐjiào xiǎo de gōngsī):Một công ty tương đối nhỏ

Trường hợp tính từ 2 âm tiết làm định ngữ

我哥哥是很聪明的人 / Wǒ gēgē shì hěn cōngmíng de rén/: Anh trai tôi là người rất thông minh

Trường hợp khi tính từ lặp lại làm định ngữ, cần thêm “

ví dụ:

黑黑 的头发 /Hēi hēi de tóufǎ/: Tóc màu đen đen
大大的苹果:/Dàdà de píngguǒ/: quả táo to to

红红的书包 / hónghóng shūbāo/: cặp sách màu đỏ

Trường hợp khi định ngữ là cụm chủ – vị, nhất định phải thêm “

Ví dụ: 吃饭: Ăn cơm

Muốn miêu tả cơm như thế nào thì có công thức: Chủ – Vị + de + Danh từ

Ăn cơm mẹ nấu:

Ăn là động từ :

Cơm mẹ nấu: là cụm danh từ có công thức Mẹ + Nấu + de + Cơm : 妈妈 做 的 饭

=》Vậy ăn cơm mẹ nấu: 妈妈做的

  1. 我喜欢吃妈妈做的 / wǒ xǐhuan chī māma zuò de fàn : Tôi thích ăn cơm mẹ nấu.
  2. 这是钱:Đây là tiền

Muốn miêu tả đây là tiền như thế nào: Chủ – Vị + de + Danh từ.

Đây là: 这是

Tiền chị tôi cho tôi: Cụm danh từ có công thức : Chị tôi + cho tôi + de + tiền: 我姐姐给我的钱

=》Đây là tiền chị tôi cho tôi: 这是我姐姐给我的钱 : Zhè shì wǒ Jiějiě gěi wǒ de qián

Táo mà bạn mua: công thức: Bạn + mua + de + táo: 你买的苹果: Nǐ mǎi de píngguǒ: quả tao bạn mua

3. 你买的苹果) 很好吃: Nǐ mǎi de (píngguǒ) hěn Hǎo chī. Táo mà bạn mua ăn rất ngon

4.我爱的(人)是你: Wǒ ài de (rén) shì nǐ.  Người mà tôi yêu là bạn

5. 我喜欢的东西: Wǒ xǐhuān de dōngxī: thứ tôi thích

6. 老师写的字: Lǎoshī xiě de zì: chữ thầy giáo viết

7.爸爸买的: Bàba mǎi de: Cái bố tôi mua

8. 我吃的东西: Wǒ chī de dōngxī: thứ tôi ăn

Kết cấu tổ từ chữ “

Các danh từ, đại từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ thêm “的” phía sau, sẽ hình thành tổ từ chữ “的”. Khi đó trung tâm ngữ có thể được lược bỏ. Dùng để tỉnh lược danh từ đã được nhắc tới phía trước, giúp câu nói ngắn ngọn hơn. Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.

Ví dụ:

个(箱子):Yīgè (xiāngzi): Một cái Vali

个(箱子):Zhège (xiāngzi: Cái Vali này

个(箱子):Nàgè (xiāngzi): Cái Vali kia

个(箱子):Cái Vali nào?

个(箱子):Jǐ gè (xiāngzi):  Mấy cái vali

*Muốn thêm tính từ bổ nghĩa cho danh từ thì có công thức:

Số từ + lượng từ + tính từ + de + (danh từ). Có thể lược bỏ danh từ

1. 这个新的箱子:Zhège xīn de xiāngzi: Cái Vali mới này

Khi nói có thể bỏ danh từ chỉ cần nói: 这个新的

Ví dụ: 这个新的箱子是我的。 那个旧的是我妈妈的. (Zhège xīn de xiāngzi shì wǒ de. Nàgè jiù de shì wǒ māmā de: Cái vali mới này là của tôi, cái cũ kia là của mẹ tôi).

2. 这两车:
这辆黑的车是谁的? ( Zhè liàng hēi de chē shì shéi de?): Cái xe màu đen này là của ai?
那辆红的是我的.  (Nà liàng hóng de shì wǒ de): Cái xe màu đỏ kia là của tôi.
这本杂志是中文的.  (zhè běn zázhì shì zhōngwén de) : Cuốn tạp chí này là tạp chí tiếng Trung (中文的杂志) (phía sau đã được lược bỏ danh từ 杂志)
她的书包是红的 . (tā de shūbāo shì hóng de : Cặp sách của cô ấy là cái màu hồng (红的书包)

Tuy nhiên, khi sử dụng tổ từ này, chúng ta cần chú ý hai điểm:

Thứ nhất, trung tâm ngữ phải được nhắc đến hoặc xuất hiện trước đó, hoặc không nói đến nhưng mọi người đều có thể ngầm hiểu được trung tâm ngữ đó là gì.

Ví dụ:
这书包是你的吗?(zhè shūbāo shì nǐ de ma: Cái cặp này là (cặp sách) của bạn à? – Trung tâm ngữ “书包” đã được nhắc đến trước đó).

Kết cấu nhấn mạnh “” / “shì…de”:

– Kết cấu “是…的” dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thể hiện người hỏi hay người nói đang muốn nhấn mạnh vấn đề gì trong giao tiếp.

Ví dụ:

1. 我是坐火车来的 / wǒ shì zuò huǒchē lái de : Tôi đi tàu hỏa đến đây (Nhấn mạnh phương thức)

2. 他是十点睡的 / tā shì shí diǎn shuì de : Anh ấy đi ngủ lúc 10h (Nhấn mạnh thời gian)

– Chúng ta có thể lược bỏ “是” trong câu khẳng định,

ví dụ:
1. Tôi ăn cơm lúc 8h : 我是八点吃饭 ( wǒ shì bādiǎn chī fàn de). =>  我八点吃饭的.

2. Tôi về nhà lúc 5h: 我是5点 回家 (Wǒ shì 5 diǎn huí jiā de).

– Dạng phủ định của “是…的” là “不是…的”, trong đó “” không thể lược bỏ:

ví dụ:
1. 我不是坐汽车来 ( wǒ búshì zuò qìchē lái de ): Tôi không phải đi xe hơi đến đây.
Không thể nói: 我不坐汽车来的.

2. A:听说你昨晚去玩,跟谁一起去的?(Tīng shuō nǐ zuó wǎn qù wán, gēn shéi yīqǐ qù de?) Nghe nói tối qua bạn đi chơi, đi cùng ai đó?

=>B:呵呵,是跟新男友去的. (Hēhē, shì gēn xīn nányǒu qù de). Hehe, đi cùng bạn trai mới đấy.

Trên đây là cách dùng và một số lưu ý khi sử dụng trợ từ “的” trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng qua bài viết này, tiếng Trung Chinese https://tiengtrungonline.com/ có thể giúp bạn nắm rõ kết cấu trợ từ “的”, từ đó có thể sử dụng kết cấu này..

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

One Comment

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Contact Me on Zalo