Trong số hàng vạn chữ Hán, tất cả đều phụ thuộc vào một trong 214 bộ thủ tiếng Trung. Việc học bộ thủ tiếng Trung giúp người học nói, viết tiếng Trung đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều.
Bộ thủ trong tiếng Trung là gì?
Các Nét của 214 bộ thủ trong chữ Hán
Dưới đây là hướng dẫn cách viết, cách đọc và ý nghĩa của 214 bộ thủ trong chữ Trung Quốc:
Bộ thủ 1 Nét (gồm 6 bộ)
Stt | Bộ | Tên bộ | Phiên âm | Ý Nghĩa |
1 | 一 | NHẤT | yi | số một |
2 | 丨 | CỔN | gǔn | nét sổ |
3 | 丶 | CHỦ | zhǔ | điểm, chấm |
4 | 丿 | PHIỆT | piě | nét sổ xiên qua trái |
5 | 乙 | ẤT | yǐ | vị trí thứ 2 trong thiên can |
6 | 亅 | QUYẾT | jué | nét sổ có móc |
Bộ thủ 2 Nét (gồm 23 bộ)
7 | 二 | NHỊ | èr | số hai |
8 | 亠 | ĐẦU | tóu | (Không có nghĩa) |
9 | 人( 亻) | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | rén | người |
10 | 儿 | NHI | ér | Trẻ con |
11 | 入 | NHẬP | rù | vào |
12 | 八 | BÁT | bā | số tám |
13 | 冂 | QUYNH | Jiōng | vùng biên giới xa; hoang địa |
14 | 冖 | MỊCH | mì | trùm khăn lên |
15 | 冫 | BĂNG | bīng | nước đá |
16 | 几 | KỶ | Jǐ | ghế dựa |
17 | 凵 | KHẢM | Qiǎn | há miệng |
18 | 刀(刂) | ĐAO | dāo | con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | LỰC | lì | sức mạnh |
20 | 勹 | BAO | bā | bao bọc |
21 | 匕 | CHỦY | bǐ | cái thìa (cái muỗng) |
22 | 匚 | PHƯƠNG | fāng | tủ đựng |
23 | 匸 | HỆ | xǐ | che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | THẬP | shí | số mười |
25 | 卜 | BỐC | Bo | xem bói |
26 | 卩 | TIẾT | jié | đốt tre |
27 | 厂 | HÁN | Chǎng | sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | KHƯ, TƯ | sī | riêng tư |
29 | 又 | HỰU | yòu | lại nữa, một lần nữa |
Bộ thủ là thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Hán, có thể coi 214 bộ thủ như bảng chữ cái tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng Trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ.
Bộ thủ 3 Nét (gồm 31 bộ)
30 | 口 | KHẨU | kǒu | cái miệng |
31 | 囗 | VI | wéi | vây quanh |
32 | 土 | THỔ | tǔ | đất |
33 | 士 | SĨ | shì | kẻ sĩ |
34 | 夂 | TRĨ | zhǐ | đến ở phía sau |
35 | 夊 | TUY | sūi | đi chậm |
36 | 夕 | TỊCH | xì | đêm tối |
37 | 大 | ĐẠI | dà | to lớn |
38 | 女 | NỮ | nǚ | nữ giới, con gái, đàn bà |
39 | 子 | TỬ | Zi | con |
40 | 宀 | MIÊN | mián | mái nhà, mái che |
41 | 寸 | THỐN | cùn | đơn vị «tấc» (đo chiều dài) |
42 | 小 | TIỂU | xiǎo | nhỏ bé |
43 | 尢 | UÔNG | yóu | yếu đuối |
44 | 尸 | THI | shī | xác chết, thây ma |
45 | 屮 | TRIỆT | chè | mầm non, cỏ non mới mọc |
46 | 山 | SƠN | shān | núi non |
47 | 巛 | XUYÊN | chuān | sông ngòi |
48 | 工 | CÔNG | gōng | người thợ, công việc |
49 | 己 | KỶ | jǐ | bản thân mình |
50 | 巾 | CÂN | jīn | cái khăn |
51 | 干 | CAN | gān | thiên can, can dự |
52 | 幺 | YÊU | yāo | nhỏ nhắn |
53 | 广 | NGHIỄM | Guǎng | mái nhà |
54 | 廴 | DẪN | yǐn | bước dài |
55 | 廾 | CỦNG | gǒng | chắp tay |
56 | 弋 | DẶC | yì | bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | CUNG | gōng | cái cung (để bắn tên) |
58 | 彐 | KỆ | jì | đầu con nhím |
59 | 彡 | SAM | shān | lông, tóc dài |
60 | 彳 | XÍCH | chì | bước chân trái |
Bộ thủ 4 Nét (gồm 33 bộ)
61 | 心 (忄) | TÂM (TÂM ĐỨNG) | xīn | quả tim, tâm trí, tấm lòng |
62 | 戈 | QUA | gē | cây qua(một thứ binh khí dài) |
63 | 戶 | HỘ | hù | cửa một cánh |
64 | 手 (扌) | THỦ | shǒu | tay |
65 | 支 | CHI | zhī | cành nhánh |
66 | 攴 (攵) | PHỘC | pù | đánh khẽ |
67 | 文 | VĂN | wén | văn vẻ, văn chương, vẻ sáng |
68 | 斗 | ĐẨU | dōu | cái đấu để đong |
69 | 斤 | CẨN | jīn | cái búa, rìu |
70 | 方 | PHƯƠNG | fāng | vuông |
71 | 无 | VÔ | wú | không |
72 | 日 | NHẬT | rì | ngày, mặt trời |
73 | 曰 | VIẾT | yuē | nói rằng |
74 | 月 | NGUYỆT | yuè | tháng, mặt trăng |
75 | 木 | MỘC | mù | gỗ, cây cối |
76 | 欠 | KHIẾM | qiàn | khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | CHỈ | zhǐ | dừng lại |
78 | 歹 | ĐÃI | dǎi | xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | THÙ | shū | binh khí dài, cái gậy |
80 | 毋 | VÔ | wú | chớ, đừng |
81 | 比 | TỶ | bǐ | so sánh |
82 | 毛 | MAO | máo | lông |
83 | 氏 | THỊ | shì | họ |
84 | 气 | KHÍ | qì | hơi nước |
85 | 水 (氵) | THỦY | shǔi | nước |
86 | 火(灬) | HỎA | huǒ | lửa |
87 | 爪 | TRẢO | zhǎo | móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | PHỤ | fù | cha |
89 | 爻 | HÀO | yáo | hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿 (丬) | TƯỜNG | qiáng | mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | PHIẾN | piàn | mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | NHA | yá | răng |
93 | 牛( 牜) | NGƯU | níu | trâu |
94 | 犬 (犭) | KHUYỂN | quǎn | con chó |
Tại sao phải nhớ và học thuộc 214 bộ thủ trong tiếng Trung ? Để tra từ điển bạn không thể nào học thuộc tất cả các phiên âm, bởi vậy việc tra từ điển sẽ đơn giản hơn rất nhiều nếu như bạn học thuộc 214 bộ thủ.
Bộ thủ 5 Nét gồm 23 bộ
95 | 玄 | HUYỀN | xuán | đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | NGỌC | yù | đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | QUA | guā | quả dưa |
98 | 瓦 | NGÕA | wǎ | ngói |
99 | 甘 | CAM | gān | ngọt |
100 | 生 | SINH | shēng | sinh đẻ, sinh sống |
101 | 用 | DỤNG | yòng | dùng |
102 | 田 | ĐIỀN | tián | ruộng |
103 | 疋(匹) | THẤT | pǐ | đv đo chiều dài, tấm |
104 | 疒 | NẠCH | nǐ | bệnh tật |
105 | 癶 | BÁT | bǒ | gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | BẠCH | bái | màu trắng |
107 | 皮 | BÌ | pí | da |
108 | 皿 | MÃNH | mǐn | bát dĩa |
109 | 目 | MỤC | mù | mắt |
110 | 矛 | MÂU | máo | cây giáo để đâm |
111 | 矢 | THỈ | shǐ | cây tên, mũi tên |
112 | 石 | THẠCH | shí | đá |
113 | 示 (礻) | THỊ (KỲ) | shì | chỉ thị; thần đất |
114 | 禸 | NHỰU | róu | vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | HÒA | hé | lúa |
116 | 穴 | HUYỆT | xué | hang lỗ |
117 | 立 | LẬP | lì | đứng, thành lập |
Bộ thủ 6 Nét gồm 29 bộ
118 | 竹 | TRÚC | zhú | tre trúc |
119 | 米 | MỄ | mǐ | gạo |
120 | 糸 (糹-纟) | MỊCH | mì | sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | PHẪU | fǒu | đồ sành |
122 | 网 (罒- 罓) | VÕNG | wǎng | cái lưới |
123 | 羊 | DƯƠNG | yáng | con dê |
124 | 羽 (羽) | VŨ | yǔ | lông vũ |
125 | 老 | LÃO | lǎo | già |
126 | 而 | NHI | ér | mà, và |
127 | 耒 | LỖI | lěi | cái cày |
128 | 耳 | NHĨ | ěr | tai (lỗ tai) |
129 | 聿 | DUẬT | yù | cây bút |
130 | 肉 | NHỤC | ròu | thịt |
131 | 臣 | THẦN | chén | bầy tôi |
132 | 自 | TỰ | zì | tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | CHÍ | zhì | đến |
134 | 臼 | CỬU | jiù | cái cối giã gạo |
135 | 舌 | THIỆT | shé | cái lưỡi |
136 | 舛 | SUYỄN | chuǎn | sai suyễn, sai lầm |
137 | 舟 | CHU | zhōu | cái thuyền |
138 | 艮 | CẤN | gèn | dừng, bền cứng |
139 | 色 | SẮC | sè | màu, dáng vẻ, nữ sắc |
140 | 艸 (艹) | THẢO | cǎo | cỏ |
141 | 虍 | HỔ | Hū | vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | TRÙNG | chóng | sâu bọ |
143 | 血 | HUYẾT | xuè | máu |
144 | 行 | HÀNH | xíng | đi, thi hành, làm đc |
145 | 衣 (衤) | Y | yī | áo |
146 | 襾 | Á | yà | che đậy, úp lên |
Bộ thủ 7 Nét gồm 20 bộ
147 | 見( 见) | KIẾN | jiàn | trông thấy |
148 | 角 | GIÁC | jué | góc, sừng thú |
149 | 言 (讠) | NGÔN | yán | nói |
150 | 谷 | CỐC | gǔ | khe nc chảy giữa hai núi |
151 | 豆 | ĐẬU | dòu | hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | THỈ | shǐ | con heo, con lợn |
153 | 豸 | TRÃI | zhì | loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | BỐI | bèi | vật báu |
155 | 赤 | XÍCH | chì | màu đỏ |
156 | 走 | TẨU | zǒu | đi, chạy |
157 | 足 | TÚC | zú | chân, đầy đủ |
158 | 身 | THÂN | shēn | thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | XA | chē | chiếc xe |
160 | 辛 | TÂN | xīn | cay, vất vả |
161 | 辰 | THẦN | chén | nhật, nguyệt, thìn (12 chi) |
162 | 辵(辶 ) | QUAI XƯỚC | chuò | chợt bước đi |
163 | 邑 (阝) | ẤP | yì | vùng đất cho quan |
164 | 酉 | DẬU | yǒu | một trong 12 địa chi |
165 | 釆 | BIỆN | biàn | phân biệt |
166 | 里 | LÝ | lǐ | dặm; làng xóm |
Bộ thủ 8 Nét gồm 9 bộ
16 | 金 | KIM | jīn | kim loại; vàng |
168 | 長 (镸- 长) | TRƯỜNG | cháng | dài; lớn (trưởng) |
169 | 門 (门) | MÔN | mén | cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝) | PHỤ | fù | đống đất, gò đất |
171 | 隶 | ĐÃI | dài | kịp, kịp đến |
172 | 隹 | TRUY, CHUY | zhuī | chim đuôi ngắn |
173 | 雨 | VŨ | yǔ | mưa |
174 | 青 (靑) | THANH | qīng | màu xanh |
175 | 非 | PHI | fēi | không |
Bộ thủ 9 Nét gồm 11 bộ
176 | 面( 靣) | DIỆN | miàn | mặt, bề mặt |
177 | 革 | CÁCH | gé | da thú; thay đổi |
178 | 韋 (韦) | VI | wéi | da đã thuộc rồi |
179 | 韭 | PHỈ, CỬU | jiǔ | rau phỉ (hẹ) |
180 | 音 | ÂM | yīn | âm thanh, tiếng |
181 | 頁 (页) | HIỆT | yè | đầu; trang giấy |
182 | 風 (凬-风) | PHONG | fēng | gió |
183 | 飛 (飞) | PHI | fēi | bay |
184 | 食( 飠-饣) | THỰC | shí | ăn |
185 | 首 | THỦ | shǒu | đầu |
186 | 香 | HƯƠNG | xiāng | mùi hương thơm |
Đoán nghĩa của chữ: khi người học tiếng Trung biết bộ thủ thì một cách tương đối ta hoàn toàn có thể đoán được chung chung nghĩa của từ đó, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước ao hồ, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, vậy nên ý nghĩa của các từ Hán đó không còn liên quan đến các chữ Hán giản thể là mấy nữa. Nhưng bằng trí tưởng tượng của mình chúng ta hoàn toàn có thể biến 214 bộ thủ tiếng Trung ấy thành các từ tiếng Trung.
Ví dụ như chữ 铅 [qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ khẩu, bộ kỷ (đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt) vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ 铅 rồi ).
Bộ thủ 10 Nét gồm 8 bộ
187 | 馬( 马) | MÃ | mǎ | con ngựa |
188 | 骫 | CỐT | gǔ | xương |
189 | 高 | CAO | gāo | cao |
190 | 髟 | BƯU, TIÊU | biāo | tóc dài; sam cỏ phủ mái nhà |
191 | 鬥 | ĐẤU | dòu | chống nhau, chiến đấu |
192 | 鬯 | SƯỞNG | chàng | rượu nếp; bao đựng cung |
193 | 鬲 | CÁCH | gé | tên 1con sông xưa, cái đỉnh |
194 | 鬼 | QUỶ | gǔi | con quỷ |
Bộ thủ 11 Nét gồm 6 bộ
195 | 魚( 鱼) | NGƯ | yú | con cá |
196 | 鳥 (鸟) | ĐIỂU | niǎo | con chim |
197 | 鹵 | LỖ | lǔ | đất mặn |
198 | 鹿 | LỘC | lù | con hươu |
199 | 麥 (麦) | MẠCH | mò | lúa mạch |
200 | 麻 | MA | má | cây gai |
Bộ 12 Nét gồm 4 bộ
201 | 黃 | HOÀNG | huáng | màu vàng |
202 | 黍 | THỬ | shǔ | lúa nếp |
203 | 黑 | HẮC | hēi | màu đen |
204 | 黹 | CHỈ | zhǐ | may áo, khâu vá |
Bộ 13 Nét gồm 4 bộ
205 | 黽 | MÃNH | mǐn | con ếch; cố gắng |
206 | 鼎 | ĐỈNH | dǐng | cái đỉnh |
207 | 鼓 | CỔ | gǔ | cái trống |
208 | 鼠 | THỬ | shǔ | con chuột |
Bộ 14 Nét gồm 2 bộ
209 | 鼻 | TỴ | bí | cái mũi |
210 | 齊 (斉-齐) | TỀ | qí | ngang bằng |
Bộ thủ 15 Nét gồm 1 bộ
211 | 齒 (歯 -齿) | XỈ | chǐ | răng |
Bộ 16 Nét gồm 2 bộ
212 | 龍 (龙) | LONG | lóng | con rồng |
213 | 龜 (亀-龟) | QUY | guī | con rùa |
Bộ 17 Nét gồm 1 bộ
214 | 龠 | DƯỢC | yuè | sáo 3 lỗ |
Hình dạng bộ thủ tiếng Trung
Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian.
Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển (1716), Trung Hoa đại tự điển (1915), và Từ hải (1936). Một số bộ có giản thể, một số bộ có tân tự thể của kanji tiếng Nhật.
Giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ chữ Hán
Ví dụ về ghép các bộ Thủ trong chữ Hán
- Chữ 天 /tiān/: trời, ngày ⇒ Được tạo nên bởi 1 bộ thủ duy nhất là 天 /tiān/: bộ Thiên
- Chữ 好/Hǎo/ : tốt, khỏe ⇒ Gồm 2 bộ thủ: 女/nǚ/: bộ Nữ: người phụ nữ ; 子/ zǐ/: bộ Tử: đứa con trai. Ngụ ý: người phụ nữ mà có con trai thì là tốt nhất
Trong tự điển chữ Hán từ thời xưa đến nay, các dạng chữ đều được gom thành từng nhóm theo bộ thủ. Dựa theo bộ thủ, việc tra cứu từ điển chữ Hán cũng dễ dàng hơn
Ví dụ về lợi ích của bộ thủ trong việc tra từ điển để biết ý nghĩa của chữ Hán
- Mẹ 妈妈 Māma
- Chị gái 姐姐 Jiějie
- Em gái 妹妹 Mèimei
- Cô ấy 她 Tā
⇒ Các chữ trên đều có chung bộ Nữ: 女 /nǚ/, vì ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ, con gái
Bài viết này Chinese giới thiệu với các bạn 214 bộ thủ tiếng Trung một cách chi tiết và bài bản. Qua đó, giúp người học tiếng Trung có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về bộ thủ và ý nghĩa tác dụng của nó.
Thứ tự và vị trí các bộ thủ trong tiếng Trung
- Thứ tự của mỗi bộ thủ thì căn cứ vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ 17 nét. Tổng số bộ thủ di dịch theo thời gian. Sách vở ngày nay thường công nhận 214 bộ thủ thông dụng rút từ Khang Hy tự điển năm 1716, Trung Hoa đại tự điển năm 1915, và Từ hải năm 1936.
- Vị trí bộ thủ không nhất định mà tùy vào mỗi chữ nên có khi bắt gặp ở bên trên, dưới, phải, trái và chung quanh.
- Bên trái: 略 âm Hán Việt là lược: gồm bộ thủ 田 (điền) và 各 (các).
- Bên phải: 期 âm Hán Việt là kỳ :gồm bộ thủ 月 (nguyệt) và 其 (kỳ).
- Trên: 苑 âm Hán Việt là uyển gồm bộ thủ 艸 (thảo) và 夗 (uyển). 男 âm Hán Việt là nam gồm: bộ thủ 田 (điền) và 力 (lực).
- Dưới: 志 âm Hán Việt là chí gồm: bộ thủ 心 (tâm) và 士 (sĩ).
- Trên và dưới: 亘 âm Hán Việt là tuyên gồm: bộ thủ 二 (nhị) và 日 (nhật).
- Giữa: 昼 âm Hán Việt là trú gồm bộ thủ 日 (nhật) cùng 尺 (xích) ở trên và 一 (nhất) ở dưới.
- Góc trên bên trái: 房 âm Hán Việt là phòng gồm bộ thủ 戸 (hộ) và 方 (phương).
- Góc trên bên phải: 式 âm Hán Việt là thức gồm bộ thủ 弋 (dặc) và 工 (công).
- Góc dưới bên trái: 起 âm Hán Việt là khởi gồm bộ thủ 走 (tẩu) và 己 (kỷ).
- Đóng khung: 国 âm Hán Việt là quốc gồm bộ thủ 囗 (vi) và 玉 (ngọc).
- Khung mở bên dưới: 間 âm Hán Việt là gian gồm bộ thủ 門 (môn) và 日 (nhật).
- Khung mở bên trên: 凷 âm Hán Việt là khối gồm bộ thủ 凵 (khảm) và 土 (thổ).
- Khung mở bên phải: 医 âm Hán Việt là y gồm bộ thủ 匚 (phương) và 矢 (thỉ).
- Trái và phải: 街 âm Hán Việt là nhai gồm bộ thủ 行 (hành) và 圭 (khuê).
Chức năng bộ thủ tiếng Trung
Chức năng dễ nhận diện nhất của bộ thủ là cách phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào đó việc soạn tự điển cũng có quy củ hơn.
Bộ thủ ngoài ra còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng người đọc có thể suy ra nghĩa gốc,
Ví dụ như:
- Chữ 沐 (âm Hán Việt là mộc, nghĩa là tắm) có bộ thủy bên trái chữ mộc, giúp làm rõ chữ này liên quan đến nước.
- Chữ 柏 (âm Hán Việt là bách, một loại cây gỗ) có bộ mộc bên trái chữ bá, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.
Cách dùng bộ thủ để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm tiếng Việt của người Việt.
50 Bộ thủ chữ Hán thường dùng trong tiếng Trung
* Theo thống kê của Đại học Yale Các chữ Hán có tần số sử dụng cao nhất thường thường thuộc 50 bộ thủ sau (trong Dictionary of Spoken Chinese, 1966)
⇒ Xem chi tiết 50 Bộ thủ trong Chữ Hán thường dùng nhất
Download 214 bộ thủ chữ Hán Pdf và Excel
Các bạn có thể tải 214 bộ thủ chữ Hán pdf tại đây
Lưu ý: 214 bộ thủ đóng vai trò cực kì quan trọng bởi vậy người học nên đầu tư thời gian cũng như công sức để học tốt các bộ thủ tiếng Trung.
Học được bộ thủ tiếng Trung chắc chắn thì quá trình học sẽ đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều vì nó hỗ trợ việc học viết, học nhớ và học phát âm tiếng Trung
⇒ Có thể bạn quan tâm:
- Học 214 bộ thủ dễ dàng hơn qua bài thơ
- Tải file luyện viết 214 bộ thủ chữ Hán. Bạn chỉ cần tải về in ra và tập tô, viết mỗi từ một trang, sé giúp bạn nhớ chữ Hán nhanh và học hiệu quả hơn.
Nguồn:chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Dạ em vừa bắt đầu học tiếng Trung thì nên mua sách gì ạ
Cho em hỏi xíu ạ
Cái phần phiên âm của nét sổ í ạ . Trg sách của em ghi là k chứ ko phải g ạ
Vậy cái nào mới đúng ạ
Có link hướng dẫn cách viết chữ trung ko ạ 🥺
bạn tải app về đt sẽ tiện hơn đó :3
App gì v
Mình thấy nội dung bài học trên page mình được chia sẻ rất chi tiết và tận tâm.
Trung tâm mình có những khóa học nào có thể cho mình tham khảo không?
Khoá học chữ hán thì bao thời gian bao lâu , kinh phí bao nhiều 1 khoá ? Có học về cuối tuần ko ?
Dạ vâng, không biết hiện tại trình độ tiếng Trung của anh như thế nào rồi ạ?
cháu muốn mua sách t tr
Chào bạn, Chinese sẽ liên lạc lại với bạn trong hôm nay để hỗ trợ bạn tìm hiểu về sách học nhé
Tâm
Cho em hỏi sách Tiếng Trung cho ng mới bắt đầu với ạ?mới bắt đầu thì nên học gì trc ạ
Em muốn mua sạch học tiếng trung :))
Không biết bạn cần mua sách học gì ạ?
Chinese sẽ liên lạc để tư vấn bạn sách học phù hợp nhé!
tìm cả google nhưng đây là bài viết giúp tôi hiểu rõ về bộ thủ nhất
em muốn mua 2 quyển sách <>
Chào bạn, bạn muốn đặt mua sách gì ạ?
Tư vấn viên sẽ hỗ trợ bạn ạ.
Chúc bạn một ngày nhiều niềm vui ^_^
cho hỏi 214 bộ thủ này là dùng cho tiếng trung phồn thể hay tiếng trung giản thể ( hiện đại ) vậy ạ?
mình đang muốn tìm hiểu sơ qua trước khi đăng ký lớp học ạ ?
hình như là giản thể á
Cho em hỏi đây là bộ áp dụng trong tiếng trung phồn thể luôn hả thầy
Đa số nha bạn, nhưng có một số chữ trong phồn thể nó phức tạp hơn
Cám ơn bạn đã góp ý. Chúng tôi dã chỉnh sửa theo yêu cầu
Dạ cho e hỏi add có 214 bộ thủ tiếng trung phồn thể không ạ. Em thấy gần như trên mạng toàn là giản thể. Tìm tài liệu tiếng trung phồn thể rata khó ạ
Bạn có thể gõ trên mạng 214 BỘ THỦ KANJI cũng ra đó. Đó tuy là tiếng nhật nhưng cũng là chữ hán cả đó bạn
bạn đã tìm ra tài liệu học tiếng Trung Phồn thể chưa share mình biết với được không
Cảm ơn page nhiều nhá <3
Mình muốn học viết chữ Hán. Qua ở lại thì đăng kí như thế nào ban
Chào bạn, trung tâm sẽ liên hệ lại bạn ạ.
Add cho em hỏi tại sao chọn bộ nhân và bộ thủ lại chiếm tỉ lệ cao nhất ạ. Và ngược lại các bộ còn lại chỉ chiếm 2% v ạ
Chào anh chị . e vào trang web này thấy đang bị lỗi không thể xem được phần phiên dịch ạ. E xem bằng điện thoại . phần 214 bộ thủ. Đang bị lỗi các bộ 2;4;5;6;7!8;9;10; ạ. Mong ac có thể chỉnh sửa lại. Cảm ơn anh chị
cảm ơn ý kiến đóng góp của bạn, bên mình sẽ nỗ lực khắc phục ạ
Sao có mấy từ phiên âm đọc khác quá vậy? Có nhầm lẫn gì không ?
Từ nào vậy bạn, để mình kiểm tra lại
Học đc cái này là đọc được chữ Trung Quốc hay sao ad
học hết bộ thủ sẽ giúp bạn học và ghi nhớ chữ chữ Hán nhanh hơn nhé
Chào Trung tâm Chinese! Cho mình hỏi, hiện tại mình đang ở Trung Quốc, mình muốn học tiếng Trung online trực tuyến!
Bạn có thể gửi tin nhắn qua địa chỉ mail hoặc wechat giúp mình không? Chi phí khóa học và lịch học như thế nào ạ!
Số điện thoại Wechat của mình : 639165203569
Hồi âm mình sớm, Mình cảm ơn Trung tâm !
Cảm ơn bạn. Tư vấn viên sẽ sớm liên hệ và tư vấn trực tiếp cho bạn.
Tôi muốn học online trực tuyến tiếng Trung. hiện tại tôi đang ở Trung Quốc. có thể gửi tin nhắn qua Zalo hoặc Email giúp tôi không.? Tôi muốn học gấp. Cảm ơn bạn
e hien tai lam viec o trung quoc,e rat muon hoc mot khoa tieng trung online tu trung tam minh ak,va hoc bao lau chi phi la nhieu ak
Em hiện tại đang ở đài loan ..em rất muốn học khoá online từ bên trung tâm ạ..!
Cho tôi biết về thông tin khoá học online giao tiếp cấp tốc và học phí ạ
Cho tôi hỏi về học phí như nào ạ
mooi khoa hoc bao lau va phi hoc la bao nhieu vay
Chào bạn . Chuyên vien tư vấn sẽ gửi thông tin khóa học tiếng trung cho bạn. Xin cảm ơn
co o binh duong k trung tam
Chào bạn. TT có cơ sở ở Gò vấp ạ. Anh có muốn học online không a?