Xin lỗi là câu thường dùng hàng ngày trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Vậy cách nói XIN LỖI bằng tiếng Trung Quốc khi làm phiền người khác hoặc khi mắc sai lầm là như thế nào? Chúng ta hãy cũng tiếng Trung Chinese tham khảo bài viết dưới đây.
不好意思 /bù hǎo yì sī/: Bạn có thể sử dụng nó để nói lời xin lỗi về những điều hoặc tình huống không quá quan trọng nhưng bạn vẫn cảm thấy xấu hổ , chẳng hạn như đến muộn hoặc từ chối lời mời.
Ví dụ: 不好意思,打扰你一下。 Tôi xin lỗi đã làm phiền bạn.
Như đã nói ở trên “Xin lỗi” thường được dùng trong 2 tình huống:
Xin lỗi(对不起)duì bu qǐ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
#1. Xin lỗi khi gây ra lỗi lầm
Lúc đó ta nói: 对不起 /duìbùqǐ/
Ví dụ:
- Xin lỗi, tôi làm bẩn cái váy mới của bạn rồi.
- 对不起, 我把你的新裙子弄脏了
- Duìbùqǐ, wǒ bǎ nǐ de xīn qúnzi nòng zāng le
#2. Xin lỗi khi làm phiền người khác
Lúc đó ta dùng: 不好意思 /bù hǎoyìsi/
Ví dụ:
- Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi? Điện thoại của tôi hết pin rồi
- Bù hǎoyìsi, xiànzài jǐ diǎn le? Wǒ de shǒujī méi diànle
- 不好意思,现在几点了? 我的手机没电了
Tóm lại: Khi mắc sai lầm ta dùng 对不起 /duìbùqǐ/. Khi làm phiền, cảm thấy làm phiền thì dùng 不好意思 /bù hǎoyìsi/
Các từ vựng khác
– 很对不起!
/hěn duì bù qǐ /
Rất xin lỗi!
– 真对不起!
/zhēn duì bù qǐ /
Thật sự xin lỗi!
– 非常抱歉!
/fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng xin lỗi!
Mẫu câu Xin lỗi tiếng Trung thường dùng
1. Thật xin lỗi, để bạn phải đợi lâu rồi
很抱歉 /hěn bàoqiàn/
很抱歉,让你久等了
hěn bàoqiàn, ràng nǐ jiǔ děngle
2. Thành thật xin lỗi, tôi đến muộn.
真抱歉,我来晚了。
Zhēnbàoqiàn, wǒláiwǎnle.
3. Anh biết sai rồi, tha lỗi cho anh lần nữa nhé
请原谅 /qǐng yuánliàng/ hoặc 再原谅我一次吧 /zài yuánliàng wǒ yīcì ba/
原谅: /yuánliàng/ – tha thứ
我知错了,再原谅我一次吧
/wǒ zhī cuòle, zài yuánliàng wǒ yīcì ba/
4. Để em phải chịu nhiều cực khổ, là lỗi của anh
是我的错 = 是我不对: /shì wǒ de cuò = shì wǒ bùduì/
让你吃那么多苦, 是我不对
/ràng nǐ chī nàme duō kǔ, shì wǒ bùduì/
5. Cảm phiền, đi tới ga tàu thì đi như nào?
– 劳驾, 去火车站怎么走?
/láo jià, qù huǒ chē zhàn zěn me zǒu/
6. Làm phiền các cậu như vậy tôi thấy áy náy quá.
– 这样打扰你们我真过意不去.
/zhè yàng dǎ rǎo nǐmen wǒ zhēn guò yì bú qù /
7. Rất xin lỗi, chúng tôi phục vụ không chu đáo.
– 实在过意不去, 我们服务不周。
/shí zài guò yì bú qù, wǒmen fú wù bù zhōu /
Tiếp 1 số ví dụ:
– 对不起, 我迟到了!
/duì bù qǐ, wǒ chí dào le/
Xin lỗi tôi đến muộn!
– 对不起, 我错了!
/duì bù qǐ, wǒ cuò le/
Xin lỗi tôi sai rồi!
– 对不起, 我发错了信息。 别介意。
/duì bù qǐ, wǒ fā cuò le xìn xī 。 bié jiè yì/
Xin lỗi tôi gửi nhầm tin nhắn. Đừng để ý.
– 对不起, 您拨打的电话暂时无法沟通, 请稍后再拨!
/duì bù qǐ, nín bō dǎ de diàn huà zàn shí wú fǎ gōu tōng, qǐng shāo hòu zài bō /
Xin lỗi, số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được, xin quý khách vui lòng gọi lại sau!
– 对不起, 我要暂时离开一下, 大约是5分钟时间。
/duì bù qǐ, wǒ yào zàn shí lí kāi yí xià, dà yuē shì 5 fēn zhōng shí jiān/
Xin lỗi, tôi phải dời đi một lát, chắc khoảng 5 phút.
– 对不起, 我踩你的脚了吧?
/duì bù qǐ, wǒ cǎi nǐ de jiǎo le ba/
Xin lỗi, tôi dẫm vào chân cậu đúng không?
– 对不起, 让你久等了!
/duì bù qǐ, ràng nǐ jiǔ děng le/
Xin lỗi, để cậu đợi lâu rồi!
– 实在对不起, 公司有规定外人不能进入!
/shí zài duì bù qǐ, gōng sī yǒu guī dìng wài rén bù néng jìn rù/
Thật sự xin lỗi, công ty có quy định, người ngoài không được vào!
– 真对不起, 这个月太忙了, 我把这事儿忘了!
/zhēn duì bù qǐ, zhè gè yuè tài máng le, wǒ bǎ zhè shìr wàng le/
Thực xin lỗi, tháng này bận quá, tôi quên mất chuyện này rồi!
– 给你添麻烦了, 我真的很抱歉!
/gěi nǐ tiān máfan le, wǒ zhēn de hěn bào qiàn/
Gây thêm rắc rối cho cậu rồi, tôi thực sự rất xin lỗi!
– 抱歉, 打扰一下!
/bào qiàn, dǎ rǎo yí xià/
Xin lỗi, làm phiền một chút!
– 抱歉, 又来打扰你.
/bào qiàn, yòu lái dǎ rǎo nǐ /
Xin lỗi lại đến làm phiền cậu.
– 我服务不周, 非常抱歉!
/wǒ fú wù bù zhōu, fēi cháng bào qiàn/
Vô cùng xin lỗi, tôi phục vụ không chu đáo!
– 很抱歉, 刚才我有些急躁。
/hěn bào qiàn, gāng cái wǒ yǒu xiē jí zào/
Rất xin lỗi, lúc nãy tôi có hơi hấp tấp.
– 很抱歉我这么早就来烦扰你。
/hěn bào qiàn wǒ zhè me zǎo jiù lái fán rǎo nǐ/
Rất xin lỗi, sớm như vậy đã đến làm phiền cậu.
– 实在抱歉, 我已无能为力了。
/shí zài bào qiàn, wǒ yǐ wú néng wéi lì le/
Thực sự xin lỗi, tôi đã bó tay rồi.
– 真的很抱歉, 我不能答应你的请求。
/zhēn de hěn bào qiàn, wǒ bù néng dā yīng nǐ de qǐng qiú /
Thật sự rất xin lỗi, tôi không thể đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn.
– 我有些急事, 今晚不能见你了, 十分抱歉!
/wǒ yǒu xiē jí shì, jīn wǎn bù néng jiàn nǐ le, shí fēn bào qiàn/
Tôi có chút việc gấp, tối nay không gặp cậu được rồi, rất xin lỗi!
– 我知道我错了, 真的很抱歉, 希望你能原谅!
/wǒ zhī dào wǒ cuò le, zhēn de hěn bào qiàn, xī wàng nǐ néng yuán liàng/
Tôi biết tôi sai rồi, thật sự rất xin lỗi, hi vọng cậu có thể tha thứ!
– 不好意思, 我也有我的难处, 这件事我想帮也帮不了!
/bù hǎo yìsi, wǒ yě yǒu wǒ de nán chù, zhè jiàn shì wǒ xiǎng bāng yě bāng bù liǎo/
Xin lỗi, tôi cũng có chỗ khó của tôi, chuyện này tôi muốn giúp cũng không giúp được!
– 我的打字速度很慢, 请多包涵!
/wǒ de dǎ zì sùdù hěn màn, qǐng duō bāo hán /
Tốc độ đánh máy của tôi rất chậm, xin hãy thông cảm cho!
– 不好意思, 先生, 你认错人了, 我不认识你!
/bù hǎo yìsi, xiān shēng, nǐ rèn cuò rén le, wǒ bù rènshi nǐ/
Xin lỗi, tiên sinh, ông nhận nhầm người rồi, tôi không quen ông!
– 占了你这么多时间, 真不好意思!
/zhān le nǐ zhè me duō shí jiān, zhēn bù hǎo yìsi/
Mất nhiều thời gian của cậu rồi, thật ngại quá!
– 不好意思, 请借过一下!
/bù hǎo yìsi, qǐng jiè guò yí xià/
Xin lỗi, cho đi qua một chút!
– 真不好意思, 请原谅我无能为力, 这件事我帮不了你了!
/zhēn bù hǎo yìsi, qǐng yuán liàng wǒ wú néng wéi lì, zhè jiàn shì wǒ bāng bù liǎo nǐ le/
Thực xin lỗi, thứ lỗi cho tôi vô dụng, chuyện này tôi không giúp được cậu rồi!
– 不好意思, 我们是不是在哪里见过了?
/bù hǎo yìsi, wǒmen shì bú shì zài nǎ lǐ jiàn guò le/
Thật ngại quá, có phải chúng ta đã từng gặp nhau ở đâu rồi không?
– 实在不好意思, 我们要关门了!
/shí zài bù hǎo yìsi, wǒmen yào guān mén le/
Rất xin lỗi, chúng tôi phải đóng cửa rồi!
– 刚才难为你了, 她也不是故意的, 请见谅!
/gāng cái nán wéi nǐ le, tā yě bú shì gùyì de, qǐng jiàn liàng/
Lúc nãy làm khó cho cậu rồi, cậu ấy cũng không phải cố ý, mong cậu thông cảm cho!
Video cách nói Xin lỗi
Biết cách dùng các từ khẩu ngữ thường dùng trong tiếng Trung sẽ giúp người học nhớ lâu hơn trong quá trình học, như từ “Xin lỗi trong tiếng Trung” ở bài trên. Ngoài ra nếu nắm vững và áp dụng cách dùng chuẩn sẽ cảm giác thân thiện hơn trong giao tiếp trong mọi ngôn ngữ.
⇒ Xem thêm bài viết:
- Xin chào trong tiếng Trung
- Cám ơn trong tiếng Trung