Bài 92: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 – Chỉ số xúc cảm E.Q [Phiên bản cũ ]

Trong xã hội hiện đại, không chỉ trí thông minh (I.Q) mà chỉ số cảm xúc (E.Q) cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công của mỗi người. Một người có E.Q cao không chỉ biết kiểm soát cảm xúc, thấu hiểu người khác mà còn có khả năng duy trì các mối quan hệ xã hội tốt và tự tạo động lực để phát triển bản thân. Chính vì vậy, E.Q ngày càng được chú trọng hơn, đặc biệt trong bối cảnh công nghệ phát triển và thế giới ngày càng kết nối chặt chẽ.

←Xem lại Bài 91: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng

CHỮ HÁN PHIÊN ÂM TỪ LOẠI HÁN VIỆT TIẾNG VIỆT VÍ DỤ
情绪 qíngxù Danh từ tình tự tinh thần, xúc cảm 他的情绪很不稳定。(Tâm trạng của anh ấy rất bất ổn。)
智商 zhìshāng Danh từ trí thương chỉ số thông minh (IQ) 他的智商很高。
(IQ của anh ấy rất cao。)
情感 qínggǎn Danh từ tình cảm tình cảm 他的情感非常丰富。
(Cảm xúc của anh ấy rất phong phú。)
素质 sùzhì Danh từ tố chất tố chất, bản chất 这个孩子素质很好。
(Đứa trẻ này có tố chất rất tốt。)
体谅 tǐliàng Động từ thể lượng thông cảm, thương tình, tha thứ 我们要学会体谅别人。
(Chúng ta phải học cách thông cảm cho người khác。)
设身处地 shè shēn chǔ dì Thành ngữ thiết thân xử địa đặt vào địa vị ấy, ở vào địa vị ấy 请你设身处地为我想一想。
(Hãy đặt mình vào vị trí của tôi mà suy nghĩ nhé。)
着想 zhuóxiǎng Động từ trước tưởng lo, suy nghĩ 请你为我们的未来着想。
(Hãy suy nghĩ cho tương lai của chúng ta。)
自动 zìdòng Tính từ tự động tự động 这个机器是自动工作的。
(Chiếc máy này hoạt động tự động。)
自发 zìfā Tính từ tự phát tự phát 他的行为是自发的。
(Hành động của anh ấy là tự phát。)
动力 dònglì Danh từ động lực động lực 动力来自内心。
(Động lực đến từ nội tâm。)
以及 yǐjí Liên từ dĩ cập và, cũng với 他以及他的朋友都来了。
(Anh ấy và bạn bè của anh ấy đều đã đến。)
建立 jiànlì Động từ kiến lập xây dựng, thành lập 他们决定建立一个新公司。
(Họ quyết định thành lập một công ty mới。)
人际 rénjì Tính từ nhân tế nhân tế, người với người 他在人际关系方面很有经验。
(Anh ấy có nhiều kinh nghiệm trong quan hệ với người khác。)
zhàn Động từ chiếm chiếm 这家公司占了市场的很大部分。
(Công ty này chiếm một phần lớn của thị trường。)
弱智 ruòzhì Tính từ nhược trí chậm phát triển 弱智儿童需要特殊教育。
(Trẻ em chậm phát triển cần được giáo dục đặc biệt。)
人类 rénlèi Danh từ nhân loại nhân loại 人类需要保护环境。
(Loài người cần bảo vệ môi trường。)
人缘儿 rényuánr Danh từ nhân duyên duyên 他的人人缘儿很好,大家都喜欢他。
(Anh ấy có duyên với mọi người, ai cũng thích anh ấy。)
竞争 jìngzhēng Động từ cạnh tranh cạnh tranh 他们之间的竞争很激烈。
(Sự cạnh tranh giữa họ rất gay gắt。)
目标 mùbiāo Danh từ mục tiêu đích 每个人都应该有自己的目标。
(Mỗi người đều nên có mục tiêu của riêng mình。)
尽量 jǐnliàng Phó từ tận lượng hết sức 我们应该尽量做到最好。
(Chúng ta nên cố gắng hết sức để làm tốt nhất có thể。)
发挥 fāhuī Động từ phát huy phát huy 他在比赛中发挥了全部实力。
(Anh ấy đã phát huy hết khả năng trong trận đấu này。)
达到 dádào Động từ đạt đáo đạt tới 他的努力最终达到了目标。
(Nỗ lực của anh ấy cuối cùng đã đạt được mục tiêu。)
Động từ đố ghen ghét, đố kỵ 她总是妒忌别人的成功。
(Cô ấy luôn ghen tị với thành công của người khác。)
讨厌 tǎoyàn Tính từ thảo yếm ghét, đáng ghét, chán ghét 他讨厌别人插手他的事情。
(Anh ấy ghét người khác xen vào chuyện của mình。)
是否 shìfǒu Phó từ thị phủ phải chăng, có… không 你是否愿意加入我们的团队?
(Bạn có sẵn lòng tham gia vào đội của chúng tôi không?)
化解 huàjiě Động từ hóa giải hóa giải 我们需要找到一个方法来化解矛盾。
(Chúng ta cần tìm một cách để hóa giải mâu thuẫn。)
不良 bùliáng Tính từ bất lương không tốt 不良的生活习惯会影响健康。
(Những thói quen sống không tốt sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe。)
不妨 bùfáng Phó từ bất phương không có thể 如果你有问题,不妨问我。
(Nếu bạn có vấn đề, cứ hỏi tôi đi.)
风趣 fēngqù Tính từ phong phú dí dỏm 他说话很风趣,大家都喜欢听。
(Anh ấy nói chuyện rất dí dỏm, ai cũng thích nghe.)
温和 wēnhé Tính từ ôn hòa ôn hòa, điềm đạm, nhã nhặn 她的性格很温和,从不生气。
(Tính cách của cô ấy rất điềm đạm, không bao giờ tức giận.)
小子 xiǎozi Danh từ tiểu tử thằng bé, thằng cha 那个小子跑得很快。
(Thằng bé đó chạy rất nhanh.)
老婆 lǎopó Danh từ lão bà bà vợ 他的老婆是个温柔的人。
(Vợ của anh ấy là một người dịu dàng.)
一笑了之 yī xiào liǎo zhī Thành ngữ nhất tiếu liễu chi cười xòa cho qua 这件事你就一笑了之吧,不要生气了。
(Chuyện này cứ cười cho qua đi, đừng giận nữa.)
试验 shìyàn Động từ thí nghiệm thí nghiệm, thử nghiệm 他们正在进行科学试验。
(Họ đang tiến hành một thí nghiệm khoa học.)
棉花 miánhua Danh từ miên hoa bông, xơ bông 棉花是一种重要的农作物。
(Bông là một loại cây trồng quan trọng.)
冒险 màoxiǎn Động từ mạo hiểm đối đầu, thách thức 冒险有时会带来意想不到的收获。
(Mạo hiểm đôi khi mang lại những thành quả bất ngờ.)
可靠 kěkào Tính từ khả khảo đáng tin cậy 这家公司很可靠。
(Công ty này rất đáng tin cậy.)
成就 chéngjiù Danh từ thành tựu thành tựu 他的成就让家人都很骄傲。
(Thành tựu của anh ấy khiến gia đình rất tự hào.)
往往 wǎngwǎng Phó từ vãng vãng thường xuyên 他往往在晚上工作。
(Anh ấy thường làm việc vào buổi tối.)
fēi Phó từ phi phi, không phải 这个行为是非正义的。
(Hành động này là không công bằng.)
姿势 zīshì Danh từ tư thế tư thế 她的姿势很优美。
(Dáng đi của cô ấy rất duyên dáng.)
判断 pànduàn Động từ phán đoán phán đoán, xét đoán 他的判断非常准确。
(Sự phán đoán của anh ấy rất chính xác.)
通讯 tōngxùn Danh từ thông tấn thông tin, tin tức 现代通讯技术发展很快。
(Công nghệ thông tin hiện đại phát triển rất nhanh.)
传播 chuánbò Động từ truyền bá truyền bá, lấy lan 这条新闻已经被广泛传播。
(Bản tin này đã được truyền bá rộng rãi.)
时空 shíkōng Danh từ thời không thời gian và không gian 时间和空间的关系很复杂。
(Mối quan hệ giữa thời gian và không gian rất phức tạp.)
缩短 suōduǎn Động từ thúc đoản rút ngắn 这本书的篇幅被缩短了。
(Độ dài của cuốn sách này đã được rút ngắn.)
信息 xìnxī Danh từ tin tức tin tức, thông tin 信息技术在我们的生活中越来越重要。
(Công nghệ thông tin ngày càng quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.)
高速 gāosù Tính từ cao tốc cao tốc, cực nhanh 这条公路通向市中心。
(Con đường này dẫn đến trung tâm thành phố.)
公路 gōnglù Danh từ công lộ công lộ, đường cái 这条高速公路建成后,出行方便多了。
(Sau khi đường cao tốc này được hoàn thành, việc đi lại trở nên thuận tiện hơn.)
开通 kāitōng Động từ khai thông khai thông, làm cho thông suốt 这条地铁线路今天正式开通。
(Tuyến tàu điện ngầm này chính thức khai thông hôm nay.)

2. Ngữ pháp

Dưới đây là #6 điểm ngữ pháp tiếng Trung cần thành thạo

1.Cách sử dụng 以及 (yǐjí): và, với, cùng với

用来连接并列的名词、动词、小句,多用于书面。

“Dùng để nối danh từ, động từ, cụm chủ vị. Đa số dùng trong văn viết.”

Ví dụ:

(1)

情商包括如何控制情绪,如何培养主动做事的能力,以及如何建立良好的人际关系等。
(Qíngshāng bāokuò rúhé kòngzhì qíngxù, rúhé péiyǎng zhǔdòng zuòshì de nénglì, yǐjí rúhé jiànlì liánghǎo de rénjì guānxì děng.)
Chỉ số EQ bao gồm cách kiểm soát cảm xúc, cách rèn luyện khả năng chủ động làm việc, cũng như cách thiết lập mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.

(2)

参加这次发展的有中外不少电影制片厂最新制作的故事片,动画片以及宣传片。
(Cānjiā zhè cì fāzhǎn de yǒu zhōng wài bù shǎo diànyǐng zhìpiàn chǎng zuìxīn zhìzuò de gùshì piàn, dònghuà piàn yǐjí xuānchuán piàn.)
Tham gia sự kiện này có nhiều hãng phim trong và ngoài nước với các bộ phim truyện, hoạt hình và phim quảng bá mới nhất.

(3)

他把这里的生活、学习以及学校的情况都给我们做了介绍。
(Tā bǎ zhèlǐ de shēnghuó, xuéxí yǐjí xuéxiào de qíngkuàng dōu gěi wǒmen zuò le jièshào.)
Anh ấy đã giới thiệu với chúng tôi về cuộc sống, học tập cũng như tình hình của trường học ở đây.

(4)

玛丽、爱德华以及我们班的其他同学都参加了这次表演。
(Mǎlì, Àidéhuá yǐjí wǒmen bān de qítā tóngxué dōu cānjiā le zhè cì biǎoyǎn.)
Mary, Edward và các bạn học khác trong lớp chúng tôi đều tham gia buổi biểu diễn lần này.

2.Cách sử dụng 可见 (kějiàn): có thể thấy rằng, rõ ràng là

用于复句,承接上文,表示可以作出判断和结论。

“Dùng trong câu phức để nối tiếp phân câu trước, biểu thị có thể đưa ra kết luận hoặc phán đoán.”

Ví dụ:

(1)

被认为弱智的爱迪生,成了人类历史上最伟大的发明家,可见,智商并不是一个人成功的唯一因素。
(Bèi rènwéi ruòzhì de Àidíshēng, chéng le rénlèi lìshǐ shàng zuì wěidà de fāmíngjiā, kějiàn, zhìshāng bìng bù shì yīgè rén chénggōng de wéiyī yīnsù.)
Edison, người bị coi là kém thông minh, đã trở thành nhà phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại, có thể thấy rằng chỉ số thông minh không phải là yếu tố duy nhất quyết định thành công.

(2)

她的屋子亮着灯呢,可见她已经回来了。
(Tā de wūzi liàngzhe dēng ne, kějiàn tā yǐjīng huílái le.)
Phòng của cô ấy vẫn sáng đèn, rõ ràng là cô ấy đã về.

(3)

上五层楼都带喘气,可见她的身体不怎么样。
(Shàng wǔ céng lóu dōu dài chuǎnqì, kějiàn tā de shēntǐ bù zěnme yàng.)
Lên năm tầng lầu đã thở hổn hển, rõ ràng là sức khỏe của cô ấy không tốt.

(4)

她对你这么关心,可见她是爱你的。
(Tā duì nǐ zhème guānxīn, kějiàn tā shì ài nǐ de.)
Cô ấy quan tâm bạn như vậy, rõ ràng là cô ấy yêu bạn.

3.Cách sử dụng 以……为…… (yǐ…wéi…) – coi… là…, lấy… làm…

A. 把……作为……,认为……是……

Dùng để biểu thị hành động coi một điều gì đó là mục tiêu, tiêu chuẩn, hoặc căn cứ.

Ví dụ:

(1)

你以她为目标,就算你能做到,最多是和她一样好,而不会比她更好。
(Nǐ yǐ tā wéi mùbiāo, jiùsuàn nǐ néng zuò dào, zuìduō shì hé tā yīyàng hǎo, ér bù huì bǐ tā gèng hǎo.)
Bạn coi cô ấy là mục tiêu, dù bạn có đạt được, cùng lắm cũng chỉ bằng cô ấy mà không thể giỏi hơn.

(2)

这次表演以你们班为主。
(Zhè cì biǎoyǎn yǐ nǐmen bān wéi zhǔ.)
Buổi biểu diễn lần này lấy lớp các bạn làm trọng tâm.

(3)

以这句话为例句,请大家每人造一个句子。
(Yǐ zhè jù huà wéi lìjù, qǐng dàjiā měi rén zào yī gè jùzi.)
Lấy câu này làm ví dụ, mời mỗi người làm một câu.

(4)

词的读音应该以词典的注音为标准。
(Cí de dúyīn yīnggāi yǐ cídiǎn de zhùyīn wéi biāozhǔn.)
Cách đọc của từ nên lấy phần phiên âm trong từ điển làm tiêu chuẩn.

B. “为”后边是形容词时,表示比较起来怎么样。

Khi “为” đi sau là tính từ, nó biểu thị kết quả của sự so sánh.

Ví dụ:

(5)

啤酒以不醉为好。
(Píjiǔ yǐ bù zuì wéi hǎo.)
Bia mà uống không say là tốt nhất.

(6)

这里的留学生以亚洲人为最多。
(Zhèlǐ de liúxuéshēng yǐ Yàzhōu rén wéi zuì duō.)
Du học sinh ở đây chủ yếu là người châu Á nhiều nhất.

4. Cách sử dụng 算 (suàn): tính toán, tính, coi là

A. 计算 (jìsuàn): tính toán

Ví dụ:

1.

你算今天一共花了多少钱。
(Nǐ suàn jīntiān yīgòng huā le duōshǎo qián.)
Bạn tính xem hôm nay tổng cộng đã tiêu bao nhiêu tiền.

2.

对不起,你算错了。
(Duìbùqǐ, nǐ suàn cuò le.)
Xin lỗi, bạn tính sai rồi.

B. 算进去 (suàn jìnqù): tính ra, tính vào

Ví dụ:

3.

你们班去了几个人?
(Nǐmen bān qù le jǐ gè rén?)
Lớp các bạn đã đi mấy người?

C. 当作、算作 (dāngzuò, suànzuò): coi là, xem như là

Ví dụ:

4.

我算什么球迷,你还没有见过真正的球迷呢。
(Wǒ suàn shénme qiúmí, nǐ hái méiyǒu jiànguò zhēnzhèng de qiúmí ne.)
Tôi mà là fan bóng đá gì chứ, bạn chưa gặp fan bóng đá thực thụ đâu.

5.

我到现在才算弄懂“把”字的用法。
(Wǒ dào xiànzài cái suàn nòng dǒng “bǎ” zì de yòngfǎ.)
Mãi đến giờ tôi mới coi như hiểu được cách dùng chữ “把”.

6.

今天算我请客,你们说喜欢吃什么。
(Jīntiān suàn wǒ qǐngkè, nǐmen shuō xǐhuān chī shénme.)
Hôm nay coi như tôi mời, các bạn muốn ăn gì?

D. 就算 (jiù suàn): dù cho, cho dù

Ví dụ:

7.

就算现在坐出租车去也来不及了。
(Jiù suàn xiànzài zuò chūzū chē qù yě lái bu jí le.)
Cho dù bây giờ đi taxi thì cũng không kịp nữa.

8.

就算你说得很流利,可是不会写汉字,看不懂中文书,以后怎么学专业呢?
(Jiù suàn nǐ shuō de hěn liúlì, kěshì bù huì xiě Hànzì, kàn bù dǒng Zhōngwén shū, yǐhòu zěnme xué zhuānyè ne?)
Dù bạn nói rất lưu loát, nhưng nếu không biết viết chữ Hán, không đọc hiểu sách tiếng Trung, thì sau này học chuyên ngành thế nào?

5.Cách sử dụng 是否 (shìfǒu): phải chăng, hay không

是不是,用于书面。
“Dùng trong văn viết.”

Ví dụ:

(1)

如果你开车时,遇到别人从你身边一擦而过,把你吓了一跳,你是否会大骂他一声呢?
(Rúguǒ nǐ kāichē shí, yùdào biérén cóng nǐ shēnbiān yī cā érguò, bǎ nǐ xià le yī tiào, nǐ shìfǒu huì dà mà tā yī shēng ne?)
Nếu khi bạn lái xe, gặp người khác lướt qua sát người bạn khiến bạn giật mình, bạn có mắng to họ một tiếng không?

(2)

今天下午的会她是否参加?
(Jīntiān xiàwǔ de huì tā shìfǒu cānjiā?)
Chiều nay cô ấy có tham gia cuộc họp không?

(3)

我不知道她是否同意我们这样做。
(Wǒ bù zhīdào tā shìfǒu tóngyì wǒmen zhèyàng zuò.)
Tôi không biết cô ấy có đồng ý chúng ta làm như thế này không.

(4)

这种方法是否好,还需要看一段时间。
(Zhè zhǒng fāngfǎ shìfǒu hǎo, hái xūyào kàn yī duàn shíjiān.)
Phương pháp này có tốt hay không còn cần một khoảng thời gian để xem xét.

6.Cách sử dụng 不妨 (bùfáng)

Dịch nghĩa: có thể, đừng ngại (làm sai hoặc làm không tốt cũng không sao)

表示可以这样做(做错了或做得不好也没有关系)。

“Biểu thị có thể làm như vậy (làm sai hoặc làm không tốt cũng không sao).”

Ví dụ:

(1)

这时,就算自觉化解自己的不良情绪,我们不妨以风趣、温和的态度解释当时的情况:“这小子,一定是没受过生活教育。”然后一笑了之。
(Zhè shí, jiù suàn zìjué huàjiě zìjǐ de bùliáng qíngxù, wǒmen bùfáng yǐ fēngqù, wēnhé de tàidù jiěshì dāngshí de qíngkuàng: “Zhè xiǎozi, yídìng shì méi shòuguò shēnghuó jiàoyù.” Ránhòu yī xiào liǎo zhī.)
Lúc này, dù tự mình hóa giải cảm xúc tiêu cực, chúng ta cũng có thể với thái độ hài hước, ôn hòa mà giải thích tình huống lúc đó: “Cậu bé này chắc chắn chưa từng trải qua giáo dục cuộc sống.” Rồi cười xòa cho qua.

(2)

你有什么心里话,不妨跟老师说说,我想她会帮助你的。
(Nǐ yǒu shénme xīnlǐ huà, bùfáng gēn lǎoshī shuōshuō, wǒ xiǎng tā huì bāngzhù nǐ de.)
Bạn có tâm sự gì, cứ nói với giáo viên, tôi nghĩ cô ấy sẽ giúp bạn.

(3)

你如果喜欢,不妨试试。
(Nǐ rúguǒ xǐhuān, bùfáng shìshì.)
Nếu bạn thích, cứ thử xem.

(4)

你不妨问问,他到底是什么意思。
(Nǐ bùfáng wènwen, tā dàodǐ shì shénme yìsi.)
Bạn có thể hỏi thử xem rốt cuộc anh ấy có ý gì.

7.Cách sử dụng 往往 (wǎngwǎng)

Dịch nghĩa: thường hay, thường xuyên

表示某种情况经常出现或者经常发生。

Biểu thị một tình huống thường xuất hiện hoặc thường xuyên phát sinh.

Ví dụ:

(1)

人都会发脾气,但什么时候应该发脾气,什么时候不应该发脾气,人往往不能控制自己。
(Rén dōu huì fā píqì, dàn shénme shíhòu yīnggāi fā píqì, shénme shíhòu bù yīnggāi fā píqì, rén wǎngwǎng bùnéng kòngzhì zìjǐ.)
Ai cũng có lúc tức giận, nhưng khi nào nên tức giận, khi nào không nên tức giận thì con người thường không kiểm soát được bản thân.

(2)

年轻人往往喜欢说以后怎么样怎么样,而老年人则常常说以前怎么样怎么样。
(Niánqīngrén wǎngwǎng xǐhuān shuō yǐhòu zěnme yàng zěnme yàng, ér lǎoniánrén zé chángcháng shuō yǐqián zěnme yàng zěnme yàng.)
Người trẻ thường hay nói về sau này thế này thế kia, còn người già lại thường kể về chuyện đã qua.

(3)

不论上什么课,预习往往比复习更重要。
(Bùlùn shàng shénme kè, yùxí wǎngwǎng bǐ fùxí gèng zhòngyào.)
Dù học môn gì, việc chuẩn bị bài trước thường quan trọng hơn việc ôn tập.

(4)

逢年过节我们一家往往要到奶奶家去住几天。
(Féng nián guò jié wǒmen yī jiā wǎngwǎng yào dào nǎinǎi jiā qù zhù jǐ tiān.)
Mỗi dịp lễ Tết, cả nhà chúng tôi thường đến nhà bà ở vài ngày.

So sánh: “往往” và “常常”

往往 是对于目前为止出现的情况的总结,有一定的规律性,不用于主观意愿的表达。

“往往” dùng để tổng kết tình hình xuất hiện từ trước cho đến hiện tại, có tính quy luật nhất định, mà không dùng biểu đạt ý nguyện chủ quan.

常常 指动作的重复,不一定有规律性,可以用来表达主观愿望。

“常常” chỉ sự lặp đi lặp lại của động tác không có tính quy luật nhất định, có thể dùng để biểu đạt ý nguyện chủ quan.

Ví dụ:

(1)

以后,有空儿就常常来玩儿吧。
(Ngữ cảnh: Không thể nói: 以后,有空儿就往往来玩儿吧。)

(2)

我一定常常来。
(Ngữ cảnh: Không thể nói: 我一定往往来。)

(3)

可能她常常去看京剧。
(Ngữ cảnh: Không thể nói: 可能她往往去看京剧。)

(4)

酒后开车常常出事。
(Ngữ cảnh: 也可以说: 酒后开车往往出事。)
Lái xe sau khi uống rượu thường hay gây ra tai nạn.

3. Bài đọc:

情绪智商又叫情感智商,简称“情商”,说的是人的性格素质。它包括如何控制情绪,怎么体谅别人,怎么设身处地为别人着想,如何培养主动做事的动力,以及如何建立良好的人际关系等。一个情商高的孩子,懂得主动做事、主动读书、主动做作业。即使他的智商不比别人高,但成绩也可以比别人好。

一个人的成功,智商的作用只占百分之二十,也就是说,智商高的人不一定成功。就拿爱迪生来说吧,小时候,老师对他妈妈说:
“你的孩子是个弱智儿,我们没有办法救他。”他妈妈不相信,把他带回家自己教。结果,这个被认为弱智的人成了人类历史上最伟大的发明家。可见,智商可以是成功的因素,但并不是唯一的因素,最重要的因素是情商。一个人为什么会被大家选为领导呢?很可能不是因为他聪明,而是他有人缘,和大家关系好,让他当领导,大家会感到比较安全、比较放心。

在工作中,自觉地提高自己很重要。比如,如果我们想和人竞争,我们会想:“我要努力,我要比小王好。为什么老师重视他,为 什么他各方面都比我强?”这样,你是以她为目标,就算你能做到,最多是和她一样好,而不会比她更好。如果是自觉的,你就会这样想:“是的,小王不错,我要向她学习。”你会看自己的能力到什么水平。你会尽量发挥自己的能力,就算达不到目的,你也不会对小王有忌妒心,不会讨厌她。小王也不会觉得你在跟她竞争,你的人际关系仍然很好。

要学会控制自己的情绪。人都会发脾气,但什么时候怎么发脾气,什么时候不应该发脾气,人往往不能控制自己。如果你开车时,遇到别人从你身边擦肩而过,把你吓了一跳,你是否会大骂他一声呢?很多人会因此而发脾气,甚至会一天不高兴。可是有可能早已高高兴兴地把坏事全忘了。这样,就说明你能控制自己的良情绪。我们不妨以风趣、乐观的态度解释当时的情况:“这小子,一定是没受过生活教育。”然后一笑了之。

要看得远些。心理学家做过这样一个试验。他请来一些孩子,把他们带进房间,告诉他们:“这里有糖,也许你们可以现在吃,但如果谁等我出去办完事回来再吃,谁就可以得到双份的糖吃。”说完他就走了。有些孩子看他一走,就马上吃了起来;另一些孩子等了一个小时,也糖吃了。剩下的孩子学会等待他回来。

试验的结果是:能耐心等待的孩子,长大后,比较能适应环,比较招人喜欢,比较敢冒险境,比较自信,也比较可靠。而那些不能耐心等待的孩子,长大后,各方面的成就都比能等待的孩子低。

随着科技的发展,通讯传播已经进入了一个新的时空。例如,国际互联网缩短了人与人之间的距离。信息高速公路的开通,增加了人与人之间的交流。因此,提出情绪智商的问题就显得越来越重要。

Phiên âm

Qíngxù zhìshāng yòu jiào qínggǎn zhìshāng, jiǎnchēng “qíngshāng”, shuō de shì rén de xìnggé sùzhì. Tā bāokuò rúhé kòngzhì qíngxù, zěnme tǐliàng biérén, zěnme shèshēnchùdì wèi biérén zhuóxiǎng, rúhé péiyǎng zhǔdòng zuòshì de dònglì, yǐjí rúhé jiànlì liánghǎo de rénjì guānxì děng. Yīgè qíngshāng gāo de háizi, dǒngdé zhǔdòng zuòshì, zhǔdòng dúshū, zhǔdòng zuò zuòyè. Jíshǐ tā de zhìshāng bù bǐ biérén gāo, dàn chéngjī yě kěyǐ bǐ biérén hǎo.

Yīgè rén de chénggōng, zhìshāng de zuòyòng zhǐ zhàn bǎifēn zhī èrshí, yě jiùshì shuō, zhìshāng gāo de rén bù yīdìng chénggōng. Jiù ná Àidíshēng lái shuō ba, xiǎoshíhòu, lǎoshī duì tā māma shuō: “Nǐ de háizi shì gè ruòzhì ér, wǒmen méiyǒu bànfǎ jiù tā.” Tā māma bù xiāngxìn, bǎ tā dài huí jiā zìjǐ jiāo. Jiéguǒ, zhège bèi rènwéi ruòzhì de rén chéngle rénlèi lìshǐ shàng zuì wěidà de fāmíngjiā. Kějiàn, zhìshāng kěyǐ shì chénggōng de yīnsù, dàn bìng bù shì wéiyī de yīnsù, zuì zhòngyào de yīnsù shì qíngshāng.

Nghĩa tiếng việt

Trí tuệ cảm xúc còn gọi là EQ, viết tắt của “trí tuệ cảm xúc”, là nói về phẩm chất tính cách của con người. EQ bao gồm cách kiểm soát cảm xúc, cách thấu hiểu người khác, cách đặt mình vào vị trí của người khác để suy nghĩ, cách rèn luyện động lực chủ động làm việc và cách xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Một đứa trẻ có EQ cao biết chủ động làm việc, chủ động học tập và làm bài tập. Dù chỉ số IQ của chúng không cao hơn người khác, nhưng thành tích học tập vẫn có thể vượt trội.

Sự thành công của một người chỉ có 20% là nhờ vào IQ, điều đó có nghĩa là người có IQ cao chưa chắc đã thành công. Lấy ví dụ về Edison, khi còn nhỏ, giáo viên của ông từng nói với mẹ ông: “Con trai bà là một đứa trẻ kém thông minh, chúng tôi không có cách nào giúp nó được.” Nhưng mẹ ông không tin, bà đưa ông về nhà tự mình dạy dỗ. Kết quả là đứa trẻ từng bị coi là “kém thông minh” đó đã trở thành một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người. Điều này chứng tỏ IQ có thể là một yếu tố dẫn đến thành công, nhưng không phải là yếu tố duy nhất, mà quan trọng nhất chính là EQ.

Câu hỏi:

1.

  • 情绪智商包括哪些方面?
  • (Qíngxù zhìshāng bāokuò nǎxiē fāngmiàn?)
  • Chỉ số EQ bao gồm những khía cạnh nào?

2.

  • 爱迪生的故事说明了什么?
  • (Àidíshēng de gùshì shuōmíngle shénme?)
  • Câu chuyện của Edison chứng minh điều gì?

3.

  • 什么时候应该发脾气,什么时候不应该发脾气?
  • (Shénme shíhòu yīnggāi fāpíqì, shénme shíhòu bù yīnggāi fāpíqì?)
  • Khi nào nên nổi giận, và khi nào không nên nổi giận?

4.

  • 心理学家作了一个什么试验?这个试验的结果说明了什么?
  • (Xīnlǐxuéjiā zuòle yīgè shénme shìyàn? Zhège shìyàn de jiéguǒ shuōmíngle shénme?)
  • Các nhà tâm lý học đã thực hiện thí nghiệm gì? Kết quả thí nghiệm này chứng minh điều gì?

5.

  • 请你举例说明情绪智商很重要的例子。
  • (Qǐng nǐ jǔlì shuōmíng qíngxù zhìshāng hěn zhòngyào de lìzi.)
  • Hãy lấy ví dụ để giải thích tầm quan trọng của chỉ số EQ.

→ E.Q không chỉ ảnh hưởng đến thành công trong công việc mà còn quyết định cách chúng ta đối diện với cuộc sống. Biết kiểm soát cảm xúc, suy nghĩ lạc quan, rèn luyện sự kiên nhẫn và thiết lập các mối quan hệ bền vững là những yếu tố giúp một người trở nên đáng tin cậy và được yêu mến.

Trong một thế giới ngày càng hiện đại và phát triển, việc nâng cao trí tuệ cảm xúc sẽ giúp mỗi cá nhân thích nghi tốt hơn, nắm bắt cơ hội và đạt được những thành tựu lâu dài.

→Xem tiếp Bài 93: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button