Bài 9: Giáo trình Hán ngữ 5 [phiên bản mới] : Cảm giác hạnh phúc

Hạnh phúc là một cảm giác giản đơn nhưng mang nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong Bài 9: Giáo trình Hán ngữ 5 [phiên bản mới] : Cảm giác hạnh phúc, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những cách diễn đạt về hạnh phúc, những tình huống gắn liền với cảm giác này, và cách sử dụng ngữ pháp, từ vựng để thể hiện niềm hạnh phúc trong giao tiếp hàng ngày.

→Ôn lại nội dung: Bài 8: Câu chuyện tình yêu

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng:

1.到底 (dàodǐ) – (đáo để): đến cùng (phó từ)

到 Stroke Order Animation    底 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 到底发生了什么事情?
  • (Dàodǐ fāshēng le shénme shìqíng?)
  • Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì?

2.权力 (quánlì) – (quyền lực): quyền lực (danh từ)

权 Stroke Order Animation    力 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他拥有很大的权力。
  • (Tā yōngyǒu hěn dà de quánlì.)
  • Anh ấy nắm giữ quyền lực rất lớn.

3. (suàn) – (toán): coi như, có thể cho rằng (động từ)

算 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这次算我输了。
  • (Zhè cì suàn wǒ shū le.)
  • Lần này coi như tôi thua.

4.儿女 (érnǚ) – (nhi nữ): con cái (danh từ)

女 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 父母都希望儿女成才。
  • (Fùmǔ dōu xīwàng érnǚ chéngcái.)
  • Cha mẹ đều mong con cái thành tài.

5.拥有 (yōngyǒu) – (ứng hữu): có, có được (động từ)

拥 Stroke Order Animation    有 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他拥有很多财富。
  • (Tā yōngyǒu hěn duō cáifù.)
  • Anh ấy sở hữu rất nhiều tài sản.

6.完全 (wánquán) – (hoàn toàn): hoàn toàn, toàn bộ (hình dung từ)

完 Stroke Order Animation    全 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我完全同意你的看法。
  • (Wǒ wánquán tóngyì nǐ de kànfǎ.)
  • Tôi hoàn toàn đồng ý với quan điểm của bạn.

7.个人 (gèrén) – (cá nhân): cá nhân, từng người (danh từ)

个 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这是我的个人意见。
  • (Zhè shì wǒ de gèrén yìjiàn.)
  • Đây là ý kiến cá nhân của tôi.

8.行为 (xíngwéi) – (hành vi): hành vi (danh từ)

行 Stroke Order Animation    为 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这种行为是不允许的。
  • (Zhè zhǒng xíngwéi shì bù yǔnxǔ de.)
  • Loại hành vi này là không được phép.

9.永远 (yǒngyuǎn) – (vĩnh viễn): mãi mãi (phó từ)

永 Stroke Order Animation  远 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们永远不会忘记他。
  • (Wǒmen yǒngyuǎn bù huì wàngjì tā.)
  • Chúng tôi sẽ không bao giờ quên anh ấy.

10.统一 (tǒngyī) – (thống nhất): thống nhất (hình dung từ, động từ)

统 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个国家实现了统一。
  • (Zhège guójiā shíxiàn le tǒngyī.)
  • Quốc gia này đã đạt được sự thống nhất.

11.标准 (biāozhǔn) – (tiêu chuẩn): tiêu chuẩn (danh từ, hình dung từ)

标 Stroke Order Animation    准 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这不是衡量幸福的标准。
  • (Zhè bù shì héngliáng xìngfú de biāozhǔn.)
  • Đây không phải là tiêu chuẩn để đánh giá hạnh phúc.

12.得到 (dédào) – (đắc đáo): có được, đạt được (động từ)

得 Stroke Order Animation    到 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 通过努力,他终于得到了这份工作。
  • (Tōngguò nǔlì, tā zhōngyú dédào le zhè fèn gōngzuò.)
  • Thông qua nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã có được công việc này.

13.只要 (zhǐyào) – (chỉ yếu): chỉ cần (liên từ)

只 Stroke Order Animation    要 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 只要你努力,就一定能成功。
  • (Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù yídìng néng chénggōng.)
  • Chỉ cần bạn cố gắng, chắc chắn sẽ thành công.

14.富翁 (fùwēng) – (phú ông): người giàu (danh từ)

富 Stroke Order Animation    翁 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是一位有名的富翁。
  • (Tā shì yí wèi yǒumíng de fùwēng.)
  • Ông ấy là một phú ông nổi tiếng.

15. (qióng) – (cùng): nghèo (hình dung từ)

穷 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 小时候家里很穷。
  • (Xiǎoshíhòu jiālǐ hěn qióng.)
  • Hồi nhỏ gia đình rất nghèo.

16.好心 (hǎoxīn) – (hảo tâm): tốt bụng, lòng tốt (danh từ)

好 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她总是用好心帮助别人。
  • (Tā zǒngshì yòng hǎoxīn bāngzhù biérén.)
  • Cô ấy luôn dùng lòng tốt để giúp đỡ người khác.

17.回忆 (huíyì) – (hồi ức): nhớ lại, hồi ức (động từ, danh từ)

忆 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这些照片让我回忆起了过去的时光。
  • (Zhèxiē zhàopiàn ràng wǒ huíyì qǐ le guòqù de shíguāng.)
  • Những bức ảnh này khiến tôi nhớ lại những khoảnh khắc trong quá khứ.

18.当时 (dāngshí) – (đương thời): hồi đó, bấy giờ (danh từ)

当 Stroke Order Animation  时 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 当时的情况和现在完全不同。
  • (Dāngshí de qíngkuàng hé xiànzài wánquán bùtóng.)
  • Tình hình hồi đó hoàn toàn khác với bây giờ.

19.慈善家 (císhànjiā) – (từ thiện gia): người từ tâm, nhà từ thiện (danh từ)

慈 Stroke Order Animation  善 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是一位著名的慈善家。
  • (Tā shì yí wèi zhùmíng de císhànjiā.)
  • Ông ấy là một nhà từ thiện nổi tiếng.

20.当初 (dāngchū) – (đương sơ): hồi đầu, ngày trước, xưa kia (danh từ)

当 Stroke Order Animation    初 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们当初的梦想终于实现了。
  • (Wǒmen dāngchū de mèngxiǎng zhōngyú shíxiàn le.)
  • Giấc mơ ngày trước của chúng tôi cuối cùng đã thành hiện thực.

21.感激 (gǎnjī) – (cảm kích): cảm kích (động từ)

感 Stroke Order Animation    激 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们永远感激你的帮助。
  • (Wǒmen yǒngyuǎn gǎnjī nǐ de bāngzhù.)
  • Chúng tôi mãi mãi cảm kích sự giúp đỡ của bạn.

22.回报 (huíbào) – (hồi báo): đến đáp, trả ơn (động từ)

报 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他用实际行动回报了父母的养育之恩。
  • (Tā yòng shíjì xíngdòng huíbào le fùmǔ de yǎngyù zhī ēn.)
  • Anh ấy dùng hành động thực tế để trả ơn công dưỡng dục của cha mẹ.

23.美好 (měihǎo) – (mỹ hảo): tốt đẹp (hình dung từ)

美 Stroke Order Animation    好 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们对未来充满了美好的憧憬。
  • (Wǒmen duì wèilái chōngmǎn le měihǎo de chōngjǐng.)
  • Chúng tôi tràn đầy khát vọng tốt đẹp về tương lai.

24.离婚 (lí hūn) – (ly hôn): ly hôn (động từ)

离 Stroke Order Animation    婚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们因为感情不和而离婚了。
  • (Tāmen yīnwèi gǎnqíng bù hé ér líhūn le.)
  • Họ đã ly hôn vì không hòa hợp tình cảm.

25.条件 (tiáojiàn) – (điều kiện): điều kiện (danh từ)

条 Stroke Order Animation    件 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个职位对工作经验有一定的条件要求。
  • (Zhège zhíwèi duì gōngzuò jīngyàn yǒu yídìng de tiáojiàn yāoqiú.)
  • Vị trí này có yêu cầu nhất định về kinh nghiệm làm việc.

26.收入 (shōurù) – (thu nhập): thu nhập (danh từ)

收 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的收入远远高于普通人。
  • (Tā de shōurù yuǎnyuǎn gāo yú pǔtōngrén.)
  • Thu nhập của anh ấy cao hơn rất nhiều so với người bình thường.

27. (liǎn) – (kiểm/liễm): mặt (danh từ)

脸 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的脸上露出了幸福的笑容。
  • (Tā de liǎn shàng lòuchū le xìngfú de xiàoróng.)
  • Trên khuôn mặt cô ấy hiện lên nụ cười hạnh phúc.

28.笑容 (xiàoróng) – (tiếu dung): nụ cười (danh từ)

笑 Stroke Order Animation    容 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子的笑容让人感到温暖。
  • (Háizi de xiàoróng ràng rén gǎndào wēnnuǎn.)
  • Nụ cười của đứa trẻ khiến người ta cảm thấy ấm áp.

29. (zhuāng) – (trang): vờ vĩnh, giả bộ (động từ)

装 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他装作没看见的样子。
  • (Tā zhuāngzuò méi kànjiàn de yàngzi.)
  • Anh ấy giả vờ như không nhìn thấy.

30.抚养 (fǔyǎng) – (phủ dưỡng): nuôi dưỡng (động từ)

抚 Stroke Order Animation    养 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 父母辛苦地抚养我们长大。
  • (Fùmǔ xīnkǔ de fǔyǎng wǒmen zhǎngdà.)
  • Cha mẹ vất vả nuôi dưỡng chúng tôi khôn lớn.

31.话题 (huàtí) – (thoại đề): đề tài, chủ đề (danh từ)

话 Stroke Order Animation    题 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们的聊天话题总是围绕着家庭。
  • (Wǒmen de liáotiān huàtí zǒng shì wéirào zhe jiātíng.)
  • Chủ đề trò chuyện của chúng tôi luôn xoay quanh gia đình.

32. (juān) – (quyên): quyên góp (động từ)

捐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他把自己的积蓄都捐给了希望工程。
  • (Tā bǎ zìjǐ de jīxù dōu juān gěi le xīwàng gōngchéng.)
  • Anh ấy đã quyên góp toàn bộ tiền tiết kiệm của mình cho dự án hy vọng.

33.工程 (gōngchéng) – (công trình): dự án, công trình (danh từ)

程 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个工程的规模非常大。
  • (Zhège gōngchéng de guīmó fēicháng dà.)
  • Quy mô của công trình này rất lớn.

34.失学 (shī xué) – (thất học): thất học (động từ)

失 Stroke Order Animation    学 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 一些贫困家庭的孩子面临失学的风险。
  • (Yìxiē pínkùn jiātíng de háizi miànlín shīxué de fēngxiǎn.)
  • Một số trẻ em từ các gia đình nghèo đối mặt với nguy cơ thất học.

35. (bèi) – (bối): cõng, gùi, đeo (động từ)

背 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他背着书包去上学。
  • (Tā bèizhe shūbāo qù shàngxué.)
  • Cậu ấy đeo cặp sách đến trường.

36.书包 (shūbāo) – (thư bao): cặp sách (danh từ)

书 Stroke Order Animation    包 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的书包很漂亮。
  • (Tā de shūbāo hěn piàoliang.)
  • Cặp sách của cô ấy rất đẹp.

37.贫穷 (pínqióng) – (bần cùng): nghèo khó (hình dung từ)

贫 Stroke Order Animation  穷 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 贫穷并没有阻止他的努力。
  • (Pínqióng bìng méiyǒu zǔzhǐ tā de nǔlì.)
  • Sự nghèo khó không cản trở nỗ lực của anh ấy.

38.祖国 (zǔguó) – (Tổ quốc): Tổ quốc (danh từ)

祖 Stroke Order Animation    国 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们的祖国越来越强大。
  • (Wǒmen de zǔguó yuè lái yuè qiángdà.)
  • Tổ quốc của chúng ta ngày càng hùng mạnh.

39.富强 (fùqiáng) – (phú cường): giàu mạnh (hình dung từ)

富 Stroke Order Animation    强 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 一个富强的国家需要人民的共同努力。
  • (Yí gè fùqiáng de guójiā xūyào rénmín de gòngtóng nǔlì.)
  • Một đất nước giàu mạnh cần sự nỗ lực chung của nhân dân.

2. Ngữ pháp

1.Cách sử dụng 曾经 – Đã, đã từng

“曾经” biểu thị hành động hoặc tình huống đã xảy ra từ trước.

1.曾经读过一个让人感动的故事。
(Céngjīng dú guò yí gè ràng rén gǎndòng de gùshì.)
Đã từng đọc qua một câu chuyện cảm động.

2.他们两人曾经到欧洲考察过环境保护的情况。
(Tāmen liǎng rén céngjīng dào Ōuzhōu kǎochá guò huánjìng bǎohù de qíngkuàng.)
Họ đã từng đến châu Âu để khảo sát tình hình bảo vệ môi trường.

3.来中国以前,他曾经学过几个月汉语。
(Lái Zhōngguó yǐqián, tā céngjīng xué guò jǐ gè yuè Hànyǔ.)
Trước khi đến Trung Quốc, anh ấy đã từng học vài tháng tiếng Hán.

4.今年夏天的温度曾经达到过37度。
(Jīnnián xiàtiān de wēndù céngjīng dádào guò 37 dù.)
Mùa hè năm nay nhiệt độ đã từng đạt tới 37 độ.

2. So sánh: “曾经” và “已经”

“曾经” biểu thị hành động, tình huống đã xảy ra lâu rồi.

“已经” 表示事情完成,时间一般在不久以前。“已经” diễn tả sự việc kết thúc cách đây không lâu.

1.十年前他曾经去过中国。(说话时,他不在中国)
(Shí nián qián tā céngjīng qù guò Zhōngguó. (Shuōhuà shí, tā bù zài Zhōngguó.))
Mười năm trước, anh ấy đã từng đến Trung Quốc. (Khi nói, anh ấy không ở Trung Quốc.)

2.昨天他已经去了中国。(说话时,他在中国)
(Zuótiān tā yǐjīng qù le Zhōngguó. (Shuōhuà shí, tā zài Zhōngguó.))
Hôm qua anh ấy đã đến Trung Quốc. (Khi nói, anh ấy đang ở Trung Quốc.)

“曾经” biểu thị hành động, tình huống đã kết thúc;

“已经” biểu thị hành động hoặc tình huống vẫn có thể tiếp tục xảy ra.

3.他曾经当过中学老师。(他现在不是中学老师了)
(Tā céngjīng dāng guò zhōngxué lǎoshī. (Tā xiànzài bú shì zhōngxué lǎoshī le.))
Anh ấy đã từng làm giáo viên trung học. (Hiện giờ anh ấy không còn là giáo viên trung học nữa.)

4.他已经是中学老师了。(他现在是中学老师)
(Tā yǐjīng shì zhōngxué lǎoshī le. (Tā xiànzài shì zhōngxué lǎoshī.))
Anh ấy đã là giáo viên trung học. (Hiện giờ anh ấy là giáo viên trung học.)

2.Cách sử dụng 到底 – Cuối cùng

“到底” thường được đặt trước động từ, hình dung từ hay chủ ngữ của câu nghi vấn mang hàm ý tìm hiểu thêm để mong đạt kết quả hoặc kết luận cuối cùng.

1.到底什么是幸福?谁能说清楚?
(Dàodǐ shénme shì xìngfú? Shéi néng shuō qīngchǔ?)
Cuối cùng hạnh phúc là gì? Ai có thể nói rõ ràng?

2.明天你到底来不来?
(Míngtiān nǐ dàodǐ lái bù lái?)
Ngày mai bạn rốt cuộc có đến hay không?

3.他到底是哪个人?
(Tā dàodǐ shì nǎ gè rén?)
Anh ta cuối cùng là người nào?

4.昨天你还说和我们一起去,今天你又说不去了,你到底去不去?
(Zuótiān nǐ hái shuō hé wǒmen yìqǐ qù, jīntiān nǐ yòu shuō bù qù le, nǐ dàodǐ qù bù qù?)
Hôm qua bạn còn nói sẽ đi cùng chúng tôi, hôm nay lại bảo không đi nữa, cuối cùng bạn có đi hay không?

5.那儿的风景到底好不好?
(Nàr de fēngjǐng dàodǐ hǎo bù hǎo?)
Phong cảnh ở đó cuối cùng có đẹp hay không?

Để biểu đạt trải qua thời gian tương đối dài cuối cùng có được kết quả nào đó, có ý may mắn, phải mang thêm “了” hoặc từ ngữ biểu thị sự hoàn thành.

1.我等了一个小时,他到底来了。
(Wǒ děng le yí gè xiǎoshí, tā dàodǐ lái le.)
Tôi đã đợi một tiếng đồng hồ, cuối cùng anh ấy đã đến.

2.一个月后,她到底找到了那个人。
(Yí gè yuè hòu, tā dàodǐ zhǎodào le nà gè rén.)
Một tháng sau, cuối cùng cô ấy đã tìm được người đó.

3. So sánh: “到底” và “终于”

“终于” thường dùng trong văn viết; “到底” dùng trong cả văn viết và lời nói. “到底” thường đặt trước động từ hoặc cụm động từ, kết hợp với “了” hoặc không cũng được.

1.问题到底解决了。
(Wèntí dàodǐ jiějué le.)
Vấn đề cuối cùng đã được giải quyết.

2.问题终于解决(了)。
(Wèntí zhōngyú jiějué (le).)
Vấn đề rốt cuộc đã được giải quyết.

“到底” 可用于问句,“终于” 不能。

“到底” có thể dùng trong câu hỏi, còn “终于” thì không thể.

1.她到底(终于)来不来?
(Tā dàodǐ ( zhōngyú) lái bù lái?)
Cô ấy cuối cùng có đến hay không?

2.我的信你到底(终于)收到没有?
(Wǒ de xìn nǐ dàodǐ (zhōngyú) shōu dào méi yǒu?)
Lá thư của tôi, cuối cùng bạn đã nhận được hay chưa?

3.Cách sử dụng 算 – Có thể cho rằng

“算” nghĩa có thể nói là, có thể coi là. Sau “算” có thể thêm động từ, danh từ, hình dung từ.

1.一个人到底有多少钱,有多大权力算是得到了幸福,没有人能说清楚。
(Yí gè rén dàodǐ yǒu duōshǎo qián, yǒu duō dà quánlì suàn shì dédào le xìngfú, méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ.)
Một người rốt cuộc có bao nhiêu tiền, có quyền lực lớn đến đâu mới được coi là hạnh phúc, không ai có thể nói rõ được.

2.这几天还不算太冷。
(Zhè jǐ tiān hái bù suàn tài lěng.)
Mấy ngày này vẫn chưa thể coi là quá lạnh.

3.爸爸妈妈的身体还算健康。
(Bàba māma de shēntǐ hái suàn jiànkāng.)
Sức khỏe của bố mẹ vẫn được coi là ổn.

4.Cách sử dụng 原来 – Vốn là, vốn

“原来” chỉ thời gian ban đầu, thời gian nào đó trước đây (nay không còn như thế nữa).

1.一个亿万富翁,却对一块糖充满感情。原来,他小时候家里很穷,从没有吃过糖。
(Yí gè yìwàn fùwēng, què duì yí kuài táng chōngmǎn gǎnqíng. Yuánlái, tā xiǎoshíhou jiālǐ hěn qióng, cóng méiyǒu chī guò táng.)
Một tỷ phú, nhưng lại rất có tình cảm với một viên kẹo. Hóa ra, hồi nhỏ nhà anh ấy rất nghèo, chưa bao giờ được ăn kẹo.

2.原来她一句汉语都不会说,现在已经能翻译一些简单的文章了。
(Yuánlái tā yí jù Hànyǔ dōu bú huì shuō, xiànzài yǐjīng néng fānyì yìxiē jiǎndān de wénzhāng le.)
Hóa ra trước đây cô ấy không nói được một câu tiếng Hán, bây giờ đã có thể dịch được một số bài viết đơn giản.

3.原来我们家乡连汽车都不通,现在交通可方便了。
(Yuánlái wǒmen jiāxiāng lián qìchē dōu bù tōng, xiànzài jiāotōng kě fāngbiàn le.)
Hóa ra quê tôi trước đây ngay cả xe ô tô cũng không thông, bây giờ giao thông rất thuận tiện rồi.

Phát hiện ra tình hình chưa biết trước đây, hàm ý bừng tỉnh ngộ. Có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.

1.这几天他都没来上课,原来他病了。
(Zhè jǐ tiān tā dōu méi lái shàng kè, yuánlái tā bìng le.)
Mấy ngày nay anh ấy đều không đến lớp, hóa ra anh ấy bị ốm.

2.我想是玛丽,原来是你啊。
(Wǒ xiǎng shì Mǎlì, yuánlái shì nǐ a.)
Tôi tưởng là Mary, hóa ra là bạn.

5.Cách sử dụng 装 – Giả bộ, vờ vĩnh

假装,不是真的

Giả vờ, không phải là thật

1.她收入不多,可她脸上总是带着笑容,那笑容可不是装出来的。
(Tā shōurù bù duō, kě tā liǎn shàng zǒng shì dàizhe xiàoróng, nà xiàoróng kě bú shì zhuāng chū lái de.)
Thu nhập của cô ấy không nhiều, nhưng trên khuôn mặt lúc nào cũng có nụ cười, nụ cười đó không phải giả bộ mà có.

2.懂就是懂,不懂就是不懂,不要装懂。
(Dǒng jiù shì dǒng, bù dǒng jiù shì bù dǒng, bú yào zhuāng dǒng.)
Hiểu thì nói hiểu, không hiểu thì nói không hiểu, đừng giả vờ hiểu.

3.病是装不出来的。
(Bìng shì zhuāng bù chū lái de.)
Bệnh thì không thể giả vờ được.

4.他装着高兴的样子,其实心里很难过。
(Tā zhuāng zhe gāoxìng de yàngzi, qíshí xīn lǐ hěn nánguò.)
Anh ấy giả vờ vui vẻ, thực ra trong lòng rất buồn.

6.Cách sử dụng 对…来说 – Đối với… mà nói

Để diễn đạt nhìn nhận từ một góc độ của người nào đó, sự việc nào đó, sau đó là với phần kết luận. Cũng có thể nói: “对……说来.”

1.对她来说,幸福就是看到儿子的笑脸。
(Duì tā lái shuō, xìngfú jiù shì kàndào érzi de xiàoliǎn.)
Đối với cô ấy mà nói, hạnh phúc chính là được nhìn thấy nụ cười của con trai.

2.对我来说,这里已经成了第二个家乡。
(Duì wǒ lái shuō, zhè lǐ yǐjīng chéng le dì èr gè jiāxiāng.)
Đối với tôi mà nói, nơi đây đã trở thành quê hương thứ hai.

3.对一个老师来说,教好自己的学生是最重要的。
(Duì yí gè lǎoshī lái shuō, jiāo hǎo zìjǐ de xuéshēng shì zuì zhòngyào de.)
Đối với một giáo viên mà nói, dạy tốt học sinh của mình là điều quan trọng nhất.

3. Bài đọc:

到底什么是幸福?谁能说清楚?

没有人能说清楚有多少钱,有多大权力算是得到了幸福;也没有人能说清楚有多少儿女,有多少朋友算是得到了幸福;更没有人能说清楚拥有多少感情算是得到了幸福……因为幸福完全是个人行为,永远没有统一的标准,也没有不变的标准。

幸福其实就是一种个人的感觉,我们每个人都可以得到幸福,只要你心中有幸福的感觉。

曾经读过一个让我感动的故事。一个亿万富翁,却对一块糖充满感情。原来,他小时候家里很穷,从没吃过糖。有一次在路上,一个好心人给了他一块糖。

后来他回忆当时的情景,他不知道那种滋味叫甜,只是感受到一种从来没有过的幸福。后来,这个穷孩子靠自己的努力成了富翁,同时也成了有名的慈善家。

他说:“我每帮助一个人,都会想起当初那块糖,就会感激那位给我糖吃的好心人。一块糖只是甜在嘴里,而他的善良却甜透了我的心。现在我什么吃喝什么都没有了那种甜到心里的感觉,只有多做善事,帮助别人,回报社会,才能找到我第一次吃到糖时的那种感受。”——对他说,幸福就是让别人过得更美好。

我有一个邻居,她丈夫爱上了别的女人,提出和她离婚。离婚的时候她只有一个条件:儿子由她抚养。她收入不高,可她脸上总是带着笑容,那笑容可不是装出来的。为了抚养儿子,她每天都辛辛苦苦地工作着。可她说:“我从来不觉得苦和累,只要一看到儿子的笑脸,就觉得自己是世界上最幸福的人。”——对她来说,幸福就是看到了儿子的笑脸。

对我来说,幸福是什么呢?是读到一本好书,是与朋友聊一个有趣的话题,是从自己的收入里拿出一部分钱捐给希望工程,是看到那些失学的孩子背起书包回到学校,是看到那些以前贫穷的人们过上了好日子,是看到我的祖国一天天走向富强,当然还有老母亲和全家人都健康、平安、快乐……,这些都是我的幸福。

幸福永远没有统一的标准,只要你心里感觉到幸福,你就是一个幸福的人。

Phiên âm

Dào dǐ shénme shì xìngfú? Shéi néng shuō qīngchǔ?

Méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duōshǎo qián, yǒu duō dà quánlì suàn shì dédào le xìngfú; yě méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yǒu duōshǎo érnǚ, yǒu duōshǎo péngyǒu suàn shì dédào le xìngfú; gèng méiyǒu rén néng shuō qīngchǔ yōngyǒu duōshǎo gǎnqíng suàn shì dédào le xìngfú…… Yīnwèi xìngfú wánquán shì gèrén xíngwéi, yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn, yě méiyǒu bù biàn de biāozhǔn.

Xìngfú qíshí jiùshì yī zhǒng gèrén de gǎnjué, wǒmen měi gèrén dōu kěyǐ dédào xìngfú, zhǐyào nǐ xīn zhōng yǒu xìngfú de gǎnjué.

Céngjīng dúguò yī gè ràng wǒ gǎndòng de gùshì. Yī gè yìwàn fùwēng, què duì yī kuài táng chōngmǎn gǎnqíng. Yuánlái, tā xiǎoshíhòu jiālǐ hěn qióng, cóng méi chī guò táng. Yǒu yīcì zài lùshàng, yī gè hǎoxīnrén gěi le tā yī kuài táng.

Hòulái tā huíyì dāngshí de qíngjǐng, tā bù zhīdào nà zhǒng zīwèi jiào tián, zhǐshì gǎnshòudào yī zhǒng cónglái méiyǒu guò de xìngfú. Hòulái, zhège qióng háizi kào zìjǐ de nǔlì chéng le fùwēng, tóngshí yě chéng le yǒumíng de císhànjiā.

Tā shuō: “Wǒ měi bāngzhù yī gè rén, dōu huì xiǎngqǐ dāngchū nà kuài táng, jiù huì gǎnjī nà wèi gěi wǒ táng chī de hǎoxīnrén. Yī kuài táng zhǐshì tián zài zuǐ lǐ, ér tā de shànliáng què tián tòu le wǒ de xīn. Xiànzài wǒ chī hé hē shénme dōu méiyǒu nà zhǒng tián dào xīn lǐ de gǎnjué, zhǐyǒu duō zuò shànshì, bāngzhù biérén, huíbào shèhuì, cáinéng zhǎodào wǒ dì yī cì chī dào táng shí de nà zhǒng gǎnshòu.” —— Duì tā shuō, xìngfú jiùshì ràng biérén guò de gèng měihǎo.

Wǒ yǒu yī gè línjū, tā zhàngfū ài shàng le bié de nǚrén, tíchū hé tā líhūn. Líhūn de shíhòu tā zhǐyǒu yī gè tiáojiàn: érzi yóu tā fǔyǎng. Tā shōurù bù gāo, kě tā liǎn shàng zǒngshì dàizhe xiàoróng, nà xiàoróng kě bù shì zhuāng chūlái de. Wèile fǔyǎng érzi, tā měitiān dōu xīnxīnkǔkǔ de gōngzuòzhe. Kě tā shuō: “Wǒ cónglái bù juédé kǔ hé lèi, zhǐyào yī kàn dào érzi de xiàoliǎn, jiù juédé zìjǐ shì shìjiè shàng zuì xìngfú de rén.” —— Duì tā lái shuō, xìngfú jiùshì kàn dào le érzi de xiàoliǎn.

Duì wǒ lái shuō, xìngfú shì shénme ne? Shì dú dào yī běn hǎo shū, shì yǔ péngyǒu liáo yī gè yǒuqù de huàtí, shì cóng zìjǐ de shōurù lǐ ná chū yī bùfèn qián juān gěi xīwàng gōngchéng, shì kàn dào nàxiē shīxué de háizi bēi qǐ shūbāo huí dào xuéxiào, shì kàn dào nàxiē yǐqián pínqióng de rénmen guò shàng le hǎo rìzi, shì kàn dào wǒ de zǔguó yītiāntiān zǒuxiàng fùqiáng, dāngrán hái yǒu lǎomǔqīn hé quánjiā rén dōu jiànkāng, píng’ān, kuàilè……, zhèxiē dōu shì wǒ de xìngfú.

Xìngfú yǒngyuǎn méiyǒu tǒngyī de biāozhǔn, zhǐyào nǐ xīn lǐ gǎnjué dào xìngfú, nǐ jiù shì yī gè xìngfú de rén.

Nghĩa tiếng việt

Rốt cuộc hạnh phúc là gì? Ai có thể nói rõ được?

Không ai có thể nói rõ rằng có bao nhiêu tiền, có bao nhiêu quyền lực mới được coi là hạnh phúc; cũng không ai có thể nói rõ rằng có bao nhiêu con cái, bao nhiêu bạn bè mới được coi là hạnh phúc; càng không ai có thể nói rõ rằng có bao nhiêu tình cảm mới được coi là hạnh phúc… Bởi vì hạnh phúc hoàn toàn là cảm nhận cá nhân, không bao giờ có tiêu chuẩn chung hay tiêu chuẩn cố định.

Hạnh phúc thực ra chỉ là một cảm giác cá nhân, chúng ta ai cũng có thể có được hạnh phúc, chỉ cần trong lòng bạn cảm thấy hạnh phúc.

Tôi đã từng đọc một câu chuyện khiến tôi rất cảm động. Có một tỷ phú nhưng lại dành rất nhiều tình cảm cho một viên kẹo. Hóa ra, khi còn nhỏ, gia đình ông ấy rất nghèo, chưa từng được ăn kẹo. Một lần trên đường, có một người tốt bụng đã cho ông một viên kẹo.

Sau này khi nhớ lại cảnh tượng đó, ông không biết hương vị ngọt ngào ấy là gì, chỉ cảm nhận được một niềm hạnh phúc chưa từng có. Sau này, cậu bé nghèo nhờ sự nỗ lực của mình đã trở thành tỷ phú, đồng thời cũng trở thành một nhà từ thiện nổi tiếng.

Ông nói: “Mỗi khi tôi giúp đỡ một ai đó, tôi đều nhớ đến viên kẹo ngày xưa, và cảm kích người tốt bụng đã cho tôi viên kẹo đó. Một viên kẹo chỉ ngọt ở trong miệng, nhưng lòng tốt của người ấy đã ngọt thấu vào tim tôi. Bây giờ, dù tôi ăn gì hay uống gì, cũng không có được cảm giác ngọt ngào đến tận tim như ngày ấy. Chỉ có làm nhiều việc tốt hơn, giúp đỡ người khác, đáp đền xã hội, tôi mới tìm lại được cảm giác lần đầu tiên ăn viên kẹo đó.” —— Đối với ông ấy, hạnh phúc chính là làm cho người khác sống tốt hơn.

Tôi có một người hàng xóm, chồng của cô ấy yêu người phụ nữ khác và đề nghị ly hôn. Khi ly hôn, cô ấy chỉ có một yêu cầu: Con trai sẽ do cô ấy nuôi dưỡng. Thu nhập của cô không cao, nhưng trên khuôn mặt lúc nào cũng có nụ cười, nụ cười ấy không phải giả tạo. Để nuôi con, cô làm việc vất vả mỗi ngày. Nhưng cô nói: “Tôi chưa bao giờ thấy khổ hay mệt mỏi, chỉ cần nhìn thấy nụ cười của con trai, tôi cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất trên thế giới.” —— Đối với cô ấy, hạnh phúc chính là nhìn thấy nụ cười của con trai mình.

Còn với tôi, hạnh phúc là gì? Là đọc một cuốn sách hay, là trò chuyện với bạn bè về một chủ đề thú vị, là dành một phần thu nhập của mình để đóng góp cho Quỹ Hy Vọng, là nhìn thấy những đứa trẻ thất học đeo cặp trở lại trường, là nhìn thấy những người từng nghèo khổ có được cuộc sống tốt hơn, là nhìn thấy đất nước của tôi từng bước trở nên giàu mạnh, và tất nhiên, là khi mẹ tôi và gia đình tôi đều khỏe mạnh, bình an, hạnh phúc… Tất cả những điều đó chính là hạnh phúc của tôi.

Hạnh phúc không bao giờ có tiêu chuẩn chung, chỉ cần bạn cảm nhận được hạnh phúc trong lòng, bạn chính là một người hạnh phúc.

Câu hỏi:

1.

  • 作者对“幸福”的看法是什么?
  • Zuòzhě duì “xìngfú” de kànfǎ shì shénme?
  • Tác giả có quan điểm gì về “hạnh phúc”?

2.

  • 怎么样才能得到幸福?
  • Zěnme yàng cái néng dédào xìngfú?
  • Làm thế nào mới có thể đạt được hạnh phúc?

3.

  • 那个富翁为什么要帮助别人?
  • Nàgè fùwēng wèishénme yào bāngzhù biérén?
  • Vì sao người giàu đó lại muốn giúp đỡ người khác?

4.

  • “我”的邻居觉得什么是幸福?
  • “Wǒ” de línjū juédé shénme shì xìngfú?
  • Hàng xóm của “tôi” cảm thấy điều gì là hạnh phúc?

5.

  • 请说说你幸福的感觉。
  • Qǐng shuōshuō nǐ xìngfú de gǎnjué.
  • Hãy nói về cảm giác hạnh phúc của bạn.

Bài học 9: Cảm giác hạnh phúc (幸福的感觉) thuộc Giáo trình Hán ngữ 5 của bộ Giáo trình hán ngữ 6 quyển không chỉ giúp chúng ta học thêm từ vựng và ngữ pháp mà còn mở ra những góc nhìn mới mẻ về ý nghĩa của hạnh phúc trong cuộc sống.

Mong rằng qua bài học, các bạn sẽ tìm thấy niềm vui trong việc học tiếng Trung và cảm nhận được sự gần gũi, sâu sắc trong ngôn ngữ này.

→ Xem tiếp nội dung Bài 10: Tự nâng cao bản thân

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button