Tình yêu là một chủ đề gần gũi nhưng đầy cảm xúc và ý nghĩa trong cuộc sống của mỗi người. Thông qua bài 8: Câu chuyện tình yêu (恋爱故事) thuộc Giáo trình Hán ngữ quyển 5 mới, chúng ta sẽ khám phá những câu chuyện tình yêu thú vị, cách biểu đạt cảm xúc trong tình yêu bằng tiếng Trung và học thêm nhiều từ vựng, ngữ pháp liên quan.
→ Ôn lại nội dung: Bài 7: Câu chuyện thành ngữ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.恋爱 (liàn’ài) – (luyến ái): yêu đương, yêu nhau (động từ)
Ví dụ:
- 他正在恋爱中。
- (Tā zhèngzài liàn’ài zhōng.)
- Anh ấy đang yêu.
2.聪明 (cōngmíng) – (thông minh): sáng suốt, thông minh (tính từ)
Ví dụ:
- 她是一个聪明的学生。
- (Tā shì yí gè cōngmíng de xuéshēng.)
- Cô ấy là một học sinh thông minh.
3.大方 (dàfāng) – (đại phương): tự nhiên, rộng rãi, lịch sự, hào phóng (tính từ)
Ví dụ:
- 他说话很大方。
- (Tā shuōhuà hěn dàfāng.)
- Anh ấy nói chuyện rất tự nhiên.
4.开朗 (kāilǎng) – (khai lãng): cởi mở, rộng rãi (tính từ)
Ví dụ:
- 她性格开朗。
- (Tā xìnggé kāilǎng.)
- Cô ấy có tính cách cởi mở.
5.女孩儿 (nǚhái’r) – (nữ hài nhi): con gái (danh từ)
Ví dụ:
- 那个女孩儿很漂亮。
- (Nà gè nǚhái’r hěn piàoliang.)
- Cô gái đó rất xinh đẹp.
6.任何 (rènhé) – (nhiệm hà): bất kỳ (đại từ)
Ví dụ:
- 我可以做任何事情。
- (Wǒ kěyǐ zuò rènhé shìqíng.)
- Tôi có thể làm bất kỳ việc gì.
7.秘密 (mìmì) – (bí mật): bí mật (danh từ)
Ví dụ:
- 我不会告诉你这个秘密。
- (Wǒ bú huì gàosù nǐ zhège mìmì.)
- Tôi sẽ không nói cho bạn bí mật này.
8.心爱 (xīn’ài) – (tâm ái): yêu mến (động từ)
Ví dụ:
- 她是我心爱的女孩儿。
- (Tā shì wǒ xīn’ài de nǚhái’r.)
- Cô ấy là người con gái tôi yêu mến.
9.有说有笑 (yǒu shuō yǒu xiào) – (hữu thuyết hữu tiếu): cười cười nói nói (cụm từ)
Ví dụ:
- 他们有说有笑地走着。
- (Tāmen yǒu shuō yǒu xiào de zǒuzhe.)
- Họ vừa đi vừa cười nói.
10.滋味 (zīwèi) – (tư vị): mùi vị (danh từ)
Ví dụ:
- 这种滋味很特别。
- (Zhè zhǒng zīwèi hěn tèbié.)
- Mùi vị này rất đặc biệt.
11.自然 (zìrán) – (tự nhiên): tự nhiên (tính từ)
Ví dụ:
- 她说话很自然。
- (Tā shuōhuà hěn zìrán.)
- Cô ấy nói chuyện rất tự nhiên.
12.尽量 (jǐnliàng) – (tận lượng): hết sức (trạng từ)
Ví dụ:
- 我会尽量帮助你。
- (Wǒ huì jǐnliàng bāngzhù nǐ.)
- Tôi sẽ hết sức giúp bạn.
13.无聊 (wúliáo) – (vô liêu): buồn chán, vô vị (tính từ)
Ví dụ:
- 我觉得这个电影很无聊。
- (Wǒ juéde zhège diànyǐng hěn wúliáo.)
- Tôi cảm thấy bộ phim này rất buồn chán.
15.敲 (qiāo) – (xao): gõ (động từ)
Ví dụ:
- 有人敲门,你去开一下吧。
- (Yǒu rén qiāo mén, nǐ qù kāi yíxià ba.)
- Có người gõ cửa, bạn ra mở nhé.
16.捧 (pěng) – (bổng): nâng, bưng (động từ)
Ví dụ:
- 她捧着一束鲜花走进了教室。
- (Tā pěng zhe yí shù xiānhuā zǒujìnle jiàoshì.)
- Cô ấy bưng một bó hoa tươi bước vào lớp học.
17.束 (shù) – (thúc): bó, mớ (lượng từ)
Ví dụ:
- 他给她送了一束玫瑰花。
- (Tā gěi tā sòng le yí shù méiguī huā.)
- Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa hồng.
18.亲切 (qīnqiè) – (thân thiết): thân thiết, gần gũi (tính từ)
Ví dụ:
- 老师对学生很亲切。
- (Lǎoshī duì xuéshēng hěn qīnqiè.)
- Thầy giáo rất thân thiết với học sinh.
19.问候 (wènhòu) – (vấn hậu): hỏi han, hỏi thăm (động từ)
Ví dụ:
- 他打电话问候了我父母。
- (Tā dǎ diànhuà wènhòu le wǒ fùmǔ.)
- Anh ấy gọi điện hỏi thăm bố mẹ tôi.
20.微笑 (wēixiào) – (vi tiếu): cười nhẹ, cười mỉm (động từ)
Ví dụ:
- 她对我微笑了一下。
- (Tā duì wǒ wēixiào le yíxià.)
- Cô ấy mỉm cười với tôi một chút.
21.加 (jiā) – (gia): thêm vào, tăng thêm (động từ)
Ví dụ:
- 请在茶里加一点儿糖。
- (Qǐng zài chá lǐ jiā yì diǎn er táng.)
- Vui lòng thêm một chút đường vào trà.
22.整个 (zhěnggè) – (chỉnh cá): toàn bộ, tất cả (tính từ)
Ví dụ:
- 整个房间都很整洁。
- (Zhěnggè fángjiān dōu hěn zhěngjié.)
- Toàn bộ căn phòng đều rất gọn gàng.
23.开心 (kāixīn) – (khai tâm): cởi mở, vui vẻ (tính từ)
Ví dụ:
- 他听到这个消息很开心。
- (Tā tīngdào zhège xiāoxi hěn kāixīn.)
- Anh ấy rất vui khi nghe tin này.
24.不知不觉 (bù zhī bù jué) – (bất tri bất giác): bất giác, không chủ động
Ví dụ:
- 不知不觉已经晚上了。
- (Bù zhī bù jué yǐjīng wǎnshang le.)
- Bất giác trời đã tối rồi.
25.电子信箱 (diànzǐ xìnxiāng) – (điện tử tín tương): hòm thư điện tử, mail (danh từ)
Ví dụ:
- 请把资料发到我的电子信箱。
- (Qǐng bǎ zīliào fā dào wǒ de diànzǐ xìnxiāng.)
- Vui lòng gửi tài liệu vào hòm thư điện tử của tôi.
26.普通 (pǔtōng) – (phổ thông): bình dân, phổ biến (tính từ)
Ví dụ:
- 他是一个普通的学生。
- (Tā shì yí gè pǔtōng de xuéshēng.)
- Cậu ấy là một học sinh bình thường.
27.立刻 (lìkè) – (lập khắc): làm ngay, luôn (trạng từ)
Ví dụ:
- 听到这个消息,他立刻跑了出去。
- (Tīngdào zhège xiāoxi, tā lìkè pǎo le chūqù.)
- Nghe tin này, anh ấy lập tức chạy ra ngoài.
28.淡 (dàn) – (đạm): nhạt nhòa, lãnh đạm, tẻ nhạt (tính từ)
Ví dụ:
- 这个汤味道有点儿淡。
- (Zhège tāng wèidào yǒu diǎn er dàn.)
- Món canh này hơi nhạt.
29.忧愁 (yōuchóu) – (ưu sầu): buồn chán, phiền muộn (tính từ)
Ví dụ:
- 他看起来很忧愁。
- (Tā kàn qǐlái hěn yōuchóu.)
- Anh ấy trông rất buồn bã.
30.一连 (yīlián) – (nhất liên): liên tiếp, hàng loạt (trạng từ)
Ví dụ:
- 他一连工作了三天没休息。
- (Tā yīlián gōngzuò le sān tiān méi xiūxi.)
- Anh ấy làm việc liên tục ba ngày không nghỉ.
31.翻来覆去 (fān lái fù qù) – (phiên lai phúc khứ): lật đi lật lại, trằn trọc (cụm từ)
Ví dụ:
- 昨晚我翻来覆去睡不着。
- (Zuówǎn wǒ fān lái fù qù shuì bù zháo.)
- Tối qua tôi trằn trọc mãi không ngủ được.
32.爱恋 (ài liàn) – (ái luyến): yêu (động từ)
Ví dụ:
- 他一直爱恋着那个女孩儿。
- (Tā yìzhí àiliàn zhe nàge nǚhái er.)
- Anh ấy luôn yêu thầm cô gái đó.
33.失恋 (shī liàn) – (thất luyến): thất tình (động từ)
Ví dụ:
- 他失恋后很长时间都不开心。
- (Tā shīliàn hòu hěn cháng shíjiān dōu bù kāixīn.)
- Sau khi thất tình, anh ấy buồn một thời gian dài.
34.默默 (mòmò) – (mặc mặc): lặng lẽ (phó từ)
Ví dụ:
- 他默默地离开了房间。
- (Tā mòmò de líkāi le fángjiān.)
- Anh ấy lặng lẽ rời khỏi căn phòng.
35.外交 (wàijiāo) – (ngoại giao): ngoại giao (danh từ)
Ví dụ:
- 他是一个非常优秀的外交官。
- (Tā shì yí gè fēicháng yōuxiù de wàijiāoguān.)
- Anh ấy là một nhà ngoại giao rất xuất sắc.
36.消息 (xiāoxi) – (tiêu tức): tin tức (danh từ)
Ví dụ:
- 你听到什么消息了吗?
- (Nǐ tīngdào shénme xiāoxi le ma?)
- Bạn đã nghe được tin tức gì chưa?
37.公开 (gōngkāi) – (công khai): công khai (động từ/ hình dung từ)
Ví dụ:
- 他们的关系已经公开了。
- (Tāmen de guānxi yǐjīng gōngkāi le.)
- Mối quan hệ của họ đã được công khai.
38.甩 (shuǎi) – (suy): vứt, quăng, bỏ mặc (động từ)
Ví dụ:
- 他生气地甩开了我的手。
- (Tā shēngqì de shuǎi kāi le wǒ de shǒu.)
- Anh ấy tức giận hất tay tôi ra.
39.料到 (liàodào) – (liệu đáo): biết trước, thấy trước (động từ)
Ví dụ:
- 我早就料到了他会这么做。
- (Wǒ zǎo jiù liàodào le tā huì zhème zuò.)
- Tôi đã sớm đoán được anh ấy sẽ làm như vậy.
40.家伙 (jiāhuo) – (gia hỏa): thằng, gã (danh từ)
Ví dụ:
- 这个家伙真讨厌。
- (Zhège jiāhuo zhēn tǎoyàn.)
- Gã này thật đáng ghét.
41.仍然 (réngrán) – (nhưng nhiên): vẫn (phó từ)
Ví dụ:
- 事情虽然过去了很久,但我仍然记得。
- (Shìqing suīrán guòqù le hěn jiǔ, dàn wǒ réngrán jìde.)
- Mặc dù sự việc đã qua lâu, nhưng tôi vẫn nhớ.
Tên riêng:
1.赵霞 (Zhào Xiá) – (Triệu Hà)
Ví dụ:
- 赵霞是我们班最聪明的女生。
- (Zhào Xiá shì wǒmen bān zuì cōngmíng de nǚshēng.)
- Triệu Hà là cô gái thông minh nhất lớp chúng tôi.
2.余辉 (Yú Huī) – (Dư Huy)
Ví dụ:
- 余辉是我的好朋友。
- (Yú Huī shì wǒ de hǎo péngyǒu.)
- Dư Huy là bạn thân của tôi.
2. Ngữ pháp:
1.Cách sử dụng 任何 – Bất kỳ
Là đại từ làm định ngữ, chỉ bất kỳ người nào (hay việc gì).
1.
我当然也很喜欢她。但我从没有跟别人说过,也没有向她做过任何表示。
(Wǒ dāngrán yě hěn xǐhuān tā. Dàn wǒ cóng méiyǒu gēn biérén shuō guò, yě méiyǒu xiàng tā zuò guò rènhé biǎoshì.)
Tôi tất nhiên cũng rất thích cô ấy. Nhưng tôi chưa từng nói với ai, cũng chưa từng bày tỏ bất kỳ điều gì với cô ấy.
2.
只要你想干成一件事,任何困难都不要怕。
(Zhǐyào nǐ xiǎng gàn chéng yí jiàn shì, rènhé kùnnán dōu bú yào pà.)
Chỉ cần bạn muốn làm thành một việc, đừng sợ bất kỳ khó khăn nào.
3.
做任何事情都不可能随随便便成功。
(Zuò rènhé shìqíng dōu bù kěnéng suí suí biàn biàn chénggōng.)
Làm bất kỳ việc gì cũng không thể thành công dễ dàng được.
2.Cách sử dụng 尽量 – Hết sức
Từ “尽量” biểu thị mong muốn và cố gắng đạt đến trình độ cao nhất
1.
看着自己心爱的女孩儿跟自己的好朋友有说有笑,我心里有一种说不出的滋味。所以我总是尽量不跟他们在一起。
(Kànzhe zìjǐ xīn’ài de nǚháir gēn zìjǐ de hǎo péngyǒu yǒu shuō yǒu xiào, wǒ xīn lǐ yǒu yì zhǒng shuō bù chū de zīwèi. Suǒyǐ wǒ zǒng shì jǐnliàng bù gēn tāmen zài yìqǐ.)
Nhìn cô gái mình yêu quý nói cười với người bạn thân của mình, tôi cảm thấy một cảm giác khó tả trong lòng. Vì vậy, tôi luôn cố gắng hết sức không ở cùng họ.
2.
你放心吧,只要我能做到的,我会尽量都忙。
(Nǐ fàngxīn ba, zhǐyào wǒ néng zuò dào de, wǒ huì jǐnliàng dōu máng.)
Bạn yên tâm đi, chỉ cần là việc tôi làm được, tôi sẽ cố hết sức.
3.
在课堂上,要尽量多说、多问,这样才能提高听说能力。
(Zài kètáng shàng, yào jǐnliàng duō shuō, duō wèn, zhèyàng cái néng tígāo tīngshuō nénglì.)
Trong lớp học, cần cố gắng nói nhiều, hỏi nhiều, như vậy mới có thể nâng cao khả năng nghe nói.
4.
明天希望大家尽量早点儿来。
(Míngtiān xīwàng dàjiā jǐnliàng zǎo diǎnr lái.)
Ngày mai mong mọi người cố gắng đến sớm một chút.
3.Cách sử dụng 立刻 – Lập tức
“立刻” là phó từ đặt trước động từ để làm trạng ngữ của câu, biểu thị ngay sau thời điểm nào đó, rất nhanh.
Ví dụ:
1.
她信中说,她真正喜欢的是我。我立刻高兴得跳了起来。
(Tā xìn zhōng shuō, tā zhēnzhèng xǐhuān de shì wǒ. Wǒ lìkè gāoxìng de tiào le qǐlái.)
Trong thư cô ấy nói, người cô ấy thực sự thích là tôi. Tôi lập tức vui mừng đến nhảy lên.
2.
听到这个消息,我难过得哭了起来。
(Tīngdào zhè gè xiāoxi, wǒ nánguò dé kū le qǐlái.)
Nghe tin này, tôi lập tức buồn đến bật khóc.
3.
请你立刻到办公室去,老师在那里等你呢。
(Qǐng nǐ lìkè dào bàngōngshì qù, lǎoshī zài nàlǐ děng nǐ ne.)
Xin bạn lập tức đến văn phòng, thầy giáo đang đợi bạn ở đó.
4.
吃了早饭我就立刻去机场接她。
(Chī le zǎofàn wǒ jiù lìkè qù jīchǎng jiē tā.)
Ăn sáng xong tôi sẽ lập tức ra sân bay đón cô ấy.
4. So sánh: “立刻” và “马上”
“立刻” diễn tả thời gian động tác xảy ra nhanh hơn từ “马上”.
1.
我下了课就立刻去医院看你。也可以说:我下了课就马上去医院看你。
(Wǒ xià le kè jiù lìkè qù yīyuàn kàn nǐ. Yě kěyǐ shuō: Wǒ xià le kè jiù mǎshàng qù yīyuàn kàn nǐ.)
Sau khi tan học tôi lập tức đi bệnh viện thăm bạn. Cũng có thể nói: Sau khi tan học tôi sẽ đi bệnh viện thăm bạn ngay.
2.
我弟弟马上就要毕业了。不能说:我弟弟立刻就要毕业了。
(Wǒ dìdi mǎshàng jiù yào bìyè le. Bù néng shuō: Wǒ dìdi lìkè jiù yào bìyè le.)
Em trai tôi sắp tốt nghiệp rồi. Không thể nói: Em trai tôi lập tức sắp tốt nghiệp rồi.
4.Cách sử dụng 一连 – Liên, liên tục
“一连” làm trạng ngữ diễn tả động tác, tình huống xảy ra liên tục.
Ví dụ:
1.
一连好几个晚上,我都翻来覆去睡不着。
(Yìlián hǎo jǐ gè wǎnshang, wǒ dōu fān lái fù qù shuì bù zháo.)
Liên tiếp mấy đêm liền, tôi cứ trằn trọc không ngủ được.
2.
一连下了两天雨,路上到处都是水。
(Yìlián xià le liǎng tiān yǔ, lù shàng dàochù dōu shì shuǐ.)
Mưa liên tục hai ngày, đường khắp nơi đều ngập nước.
3.
我一连喊了他好几声,他才听见。
(Wǒ yìlián hǎn le tā hǎo jǐ shēng, tā cái tīng jiàn.)
Tôi gọi anh ấy liên tục mấy tiếng, anh ấy mới nghe thấy.
4.
我一连给她写了好几封信,她都没有回。
(Wǒ yìlián gěi tā xiě le hǎo jǐ fēng xìn, tā dōu méi yǒu huí.)
Tôi viết liền mấy bức thư cho cô ấy, nhưng cô ấy đều không trả lời.
5.Cách sử dụng 仍然, 仍 – Vẫn
“仍然” diễn tả tình huống còn tiếp tục hoặc trở lại trạng thái cũ (vẫn). Đặt trước động từ hoặc hình dung từ làm trạng ngữ.
1.
现在赵霞已成了我的妻子,余辉仍然是我最好的朋友。
(Xiànzài Zhào Xiá yǐ chéng le wǒ de qīzi, Yú Huī réngrán shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.)
Bây giờ Triệu Hà đã trở thành vợ tôi, Dư Huy vẫn là người bạn tốt nhất của tôi.
2.
昨天有雨,今天仍然有雨。
(Zuótiān yǒu yǔ, jīntiān réngrán yǒu yǔ.)
Hôm qua trời mưa, hôm nay vẫn mưa.
3.
这个语法老师已经讲过了,可是我仍然不太懂。
(Zhè gè yǔfǎ lǎoshī yǐjīng jiǎng guò le, kěshì wǒ réngrán bù tài dǒng.)
Ngữ pháp này thầy giáo đã giảng qua rồi, nhưng tôi vẫn không hiểu lắm.
3. Bài đọc:
我们班的赵霞聪明漂亮,大方开朗,是个人见人爱的女孩儿。我当然也很喜欢她。但我从没有跟别人说过,也没有向她做过任何表示,这是我心中的一个秘密,因为我知道,我的好朋友余辉也很喜欢她。
余辉和赵霞的家离得很近,他每次来找我玩都带着赵霞。看着心爱的女孩儿跟自己的好朋友有说有笑的情景,我心里有一种说不出的滋味,常常表现得很不自然,所以我总是尽量不跟他们在一起。
那是一个冬天的上午,天很冷,我病了,没去上课,一个人无聊地呆在家里。忽然有人敲门,我开门一看,是赵霞。她手捧一束鲜花站在门口,脸冻得红红的,笑着问:“我可以进去吗?”我请她进来。
她轻声的问候,浅浅的微笑,再加上这束鲜花,我感动得眼泪都快要流出来了。整个上午我都很开心。第一次和自己心爱的姑娘说了那么多话,我想,我已经不知不觉地表示了对她的感情。
一天,我突然发现电子信箱里有一封信,打开一看,是赵霞写的。信中说,她和余辉只是普通的朋友,她真正喜欢的是我。我立刻高兴得跳了起来。但是兴奋中也带着淡淡的忧愁。一连好几个晚上, 我翻来覆去睡不着。我想了很多,心里很矛盾。一个是自己爱恋已久的女孩儿,一个是自己最好的朋友,失去谁我都觉得是很大的遗憾。这该怎么办呢?
我给赵霞回了一封信,把自己矛盾的心情告诉了她。
一个星期天晚上,余辉打电话要我去他家。当我赶到时,他已经喝了很多酒,哭着对我说:“我失恋了,赵霞不喜欢我。而且她告诉我,她早就有男朋友了。”我默默地看着余辉,除了陪他喝酒以外,我还能做什么呢?
赵霞有男朋友的消息很快就在班上传开了。有人说她的男朋友是外交大学的研究生,长得很帅,学习也很好,正准备出国留学呢。说得跟真的一样,同学们都相信了。
后来,余辉有了新的女朋友。赵霞跟我恋爱的消息才慢慢公开。余辉问我:“你们是怎么走到一起的?”我说:“赵霞的男朋友出国后就把她给甩了,于是我们就走到了一起。”
“我早就料到那家伙不是好东西。”余辉说。
现在赵霞已经成了我的妻子,余辉仍然是我最好的朋友。
Phiên âm
Wǒmen bān de Zhào Xiá cōngmíng piàoliang, dàfāng kāilǎng, shì gè rén jiàn rén ài de nǚ háizi ér. Wǒ dāngrán yě hěn xǐhuān tā. Dàn wǒ cóng méiyǒu gēn biérén shuō guò, yě méiyǒu xiàng tā zuò guò rènhé biǎoshì, zhè shì wǒ xīn zhōng de yīgè mìmì, yīnwèi wǒ zhīdào, wǒ de hǎo péngyǒu Yú Huī yě hěn xǐhuān tā.
Yú Huī hé Zhào Xiá de jiā lí dé hěn jìn, tā měi cì lái zhǎo wǒ wán dōu dàizhe Zhào Xiá. Kànzhe xīn’ài de nǚ háizi ér gēn zìjǐ de hǎo péngyǒu yǒu shuō yǒu xiào de qíngjǐng, wǒ xīn lǐ yǒu yī zhǒng shuō bù chū de zīwèi, chángcháng biǎoxiàn dé hěn bù zìrán, suǒyǐ wǒ zǒng shì jǐnliàng bù gēn tāmen zài yīqǐ.
Nà shì yīgè dōngtiān de shàngwǔ, tiān hěn lěng, wǒ bìngle, méi qù shàngkè, yīgèrén wúliáo de dāi zài jiālǐ. Hūrán yǒurén qiāo mén, wǒ kāimén yī kàn, shì Zhào Xiá. Tā shǒu pěng yī shù xiānhuā zhàn zài ménkǒu, liǎn dòng dé hónghóng de, xiàozhe wèn: “Wǒ kěyǐ jìnqù ma?” Wǒ qǐng tā jìnlái.
Tā qīngshēng de wènhòu, qiǎnqiǎn de wēixiào, zài jiā shàng zhè shù xiānhuā, wǒ gǎndòng dé yǎnlèi dōu kuài yào liú chūlái le. Zhěnggè shàngwǔ wǒ dōu hěn kāixīn. Dì yī cì hé zìjǐ xīn’ài de gūniang shuōle nàme duō huà, wǒ xiǎng, wǒ yǐjīng bùzhī bùjué de biǎoshìle duì tā de gǎnqíng.
Yītiān, wǒ tūrán fāxiàn diànzǐ xìnxiāng lǐ yǒu yī fēng xìn, dǎkāi yī kàn, shì Zhào Xiá xiě de. Xìn zhōng shuō, tā hé Yú Huī zhǐshì pǔtōng de péngyǒu, tā zhēnzhèng xǐhuān de shì wǒ. Wǒ lìkè gāoxìng dé tiào le qǐlái. Dànshì xīngfèn zhōng yě dàizhe dàndàn de yōuchóu. Yīlián hǎo jǐ gè wǎnshàng, wǒ fānláifùqù shuì bùzháo. Wǒ xiǎng le hěn duō, xīnlǐ hěn máodùn. Yīgè shì zìjǐ àiliàn yǐjiǔ de nǚ háizi ér, yīgè shì zìjǐ zuì hǎo de péngyǒu, shīqù shéi wǒ dōu juédé shì hěn dà de yíhàn. Zhè gāi zěnme bàn ne?
Wǒ gěi Zhào Xiá huíle yī fēng xìn, bǎ zìjǐ máodùn de xīnqíng gàosù le tā.
Yīgè xīngqítiān wǎnshàng, Yú Huī dǎ diànhuà yào wǒ qù tā jiā. Dāng wǒ gǎn dào shí, tā yǐjīng hē le hěn duō jiǔ, kūzhe duì wǒ shuō: “Wǒ shīliàn le, Zhào Xiá bù xǐhuān wǒ. Érqiě tā gàosù wǒ, tā zǎo jiù yǒu nán péngyǒu le.” Wǒ mòmò de kànzhe Yú Huī, chúle péi tā hējiǔ yǐwài, wǒ hái néng zuò shénme ne?
Zhào Xiá yǒu nán péngyǒu de xiāoxi hěn kuài jiù zài bān shàng chuán kāi le. Yǒurén shuō tā de nán péngyǒu shì wàijiāo dàxué de yánjiūshēng, zhǎng de hěn shuài, xuéxí yě hěn hǎo, zhèng zhǔnbèi chūguó liúxué ne. Shuō dé gēn zhēn de yīyàng, tóngxuémen dōu xiāngxìn le.
Hòulái, Yú Huī yǒule xīn de nǚ péngyǒu. Zhào Xiá gēn wǒ liàn’ài de xiāoxi cái mànmàn gōngkāi. Yú Huī wèn wǒ: “Nǐmen shì zěnme zǒu dào yīqǐ de?” Wǒ shuō: “Zhào Xiá de nán péngyǒu chūguó hòu jiù bǎ tā gěi shuǎi le, yúshì wǒmen jiù zǒu dào le yīqǐ.”
“Wǒ zǎo jiù liàodào nà jiāhuǒ bùshì hǎo dōngxī.” Yú Huī shuō.
Xiànzài Zhào Xiá yǐjīng chéng le wǒ de qīzi, Yú Huī réngrán shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.
Nghĩa tiếng việt
Trong lớp chúng tôi, Triệu Hà thông minh, xinh đẹp, cởi mở và vui vẻ, là một cô gái mà ai cũng yêu quý. Tất nhiên tôi cũng rất thích cô ấy. Nhưng tôi chưa từng nói với ai, cũng chưa từng thể hiện bất kỳ điều gì với cô ấy, bởi vì tôi biết bạn tốt của tôi, Dư Huy, cũng rất thích cô ấy.
Nhà của Dư Huy và Triệu Hà rất gần nhau, mỗi lần Dư Huy đến tìm tôi chơi đều dẫn theo Triệu Hà. Nhìn cô gái mà mình yêu mến nói cười vui vẻ cùng bạn thân của mình, trong lòng tôi có một cảm giác không thể nói thành lời, thường tỏ ra rất không tự nhiên, vì vậy tôi luôn cố gắng tránh ở cùng họ.
Đó là một buổi sáng mùa đông, trời rất lạnh, tôi bị bệnh, không đến lớp, một mình ở nhà buồn chán. Đột nhiên có tiếng gõ cửa, tôi ra mở cửa thì thấy đó là Triệu Hà. Cô ấy tay ôm một bó hoa tươi đứng trước cửa, mặt bị lạnh đỏ ửng, mỉm cười hỏi: “Tôi có thể vào được không?” Tôi mời cô ấy vào nhà.
Những lời thăm hỏi dịu dàng, nụ cười nhẹ nhàng, cộng thêm bó hoa tươi đó, tôi cảm động đến mức suýt khóc. Suốt buổi sáng hôm đó, tôi rất vui vẻ. Đây là lần đầu tiên tôi nói chuyện nhiều như vậy với người con gái mình yêu. Tôi nghĩ rằng mình đã vô tình thể hiện tình cảm với cô ấy.
Một ngày, tôi đột nhiên phát hiện trong hộp thư điện tử có một lá thư. Mở ra xem thì thấy đó là thư của Triệu Hà. Trong thư cô ấy nói, cô ấy và Dư Huy chỉ là bạn bình thường, người cô ấy thực sự thích là tôi. Tôi lập tức vui mừng nhảy cẫng lên. Nhưng trong niềm vui cũng xen lẫn chút u sầu. Mấy đêm liền, tôi trằn trọc không ngủ được. Tôi nghĩ rất nhiều, trong lòng đầy mâu thuẫn. Một bên là cô gái mình đã yêu từ lâu, một bên là người bạn tốt nhất của mình. Mất đi ai cũng là một sự tiếc nuối lớn. Tôi biết phải làm thế nào đây?
Tôi viết thư trả lời Triệu Hà, nói rõ những cảm xúc mâu thuẫn của mình cho cô ấy.
Một tối Chủ Nhật, Dư Huy gọi điện cho tôi, bảo tôi đến nhà anh ấy. Khi tôi đến nơi, anh ấy đã uống rất nhiều rượu, vừa khóc vừa nói với tôi: “Tôi thất tình rồi, Triệu Hà không thích tôi. Hơn nữa cô ấy còn nói rằng cô ấy đã có bạn trai lâu rồi.” Tôi lặng lẽ nhìn Dư Huy, ngoài việc uống rượu cùng anh ấy, tôi còn có thể làm gì khác đây?
Tin tức Triệu Hà có bạn trai nhanh chóng lan truyền trong lớp. Có người nói bạn trai cô ấy là một nghiên cứu sinh của Đại học Ngoại giao, rất đẹp trai, học giỏi và đang chuẩn bị đi du học. Nói nghe rất thật, đến mức các bạn học đều tin.
Sau đó, Dư Huy có bạn gái mới. Chuyện tình giữa tôi và Triệu Hà dần dần được công khai. Dư Huy hỏi tôi: “Sao các cậu lại đến được với nhau vậy?” Tôi nói: “Bạn trai của Triệu Hà đi du học rồi bỏ cô ấy, thế là chúng tôi đến với nhau.”
“Tôi biết ngay tên đó không phải người tốt.” Dư Huy nói.
Bây giờ, Triệu Hà đã trở thành vợ tôi, còn Dư Huy vẫn là người bạn tốt nhất của tôi.
Câu hỏi:
1.
- 赵霞是一个什么样的女孩子儿?你遇到过这样的女孩子儿吗?
- Zhào Xiá shì yī gè shénme yàng de nǚ háizi ér? Nǐ yùdào guò zhèyàng de nǚ háizi ér ma?
- Triệu Hà là một cô gái như thế nào? Bạn đã từng gặp cô gái như vậy chưa?
2.
- 为什么“我”看到余辉和赵霞在一起,心里就有一种说不出的滋味?你尝过这样的滋味吗?
- Wèishéme “wǒ” kàndào Yú Huī hé Zhào Xiá zài yīqǐ, xīnlǐ jiù yǒu yī zhǒng shuō bù chū de zīwèi? Nǐ chángguò zhèyàng de zīwèi ma?
- Vì sao “tôi” nhìn thấy Dư Huy và Triệu Hà bên nhau, trong lòng lại có một cảm giác khó tả? Bạn đã từng nếm trải cảm giác như vậy chưa?
3.
- “我”为什么尽量不跟他们在一起?
- “Wǒ” wèishéme jǐnliàng bù gēn tāmen zài yīqǐ?
- Vì sao “tôi” cố gắng không ở cùng họ?
4.
- “我”病了,为什么还觉得很开心?
- “Wǒ” bìngle, wèishéme hái juéde hěn kāixīn?
- “Tôi” bị bệnh, vì sao vẫn cảm thấy rất vui?
5.
- 赵霞到底喜欢谁?
- Zhào Xiá dàodǐ xǐhuān shéi?
- Rốt cuộc Triệu Hà thích ai?
6.
- 当知道赵霞喜欢自己的时候,“我”是什么感觉?
- Dāng zhīdào Zhào Xiá xǐhuān zìjǐ de shíhòu, “wǒ” shì shénme gǎnjué?
- Khi biết rằng Triệu Hà thích mình, “tôi” có cảm giác gì?
7.
- “我”的心里为什么很矛盾?如果是你,你会怎么办?
- “Wǒ” de xīnlǐ wèishéme hěn máodùn? Rúguǒ shì nǐ, nǐ huì zěnme bàn?
- Vì sao trong lòng “tôi” rất mâu thuẫn? Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì?
8.
- 赵霞跟“我”好的消息是什么时候公开的?
- Zhào Xiá gēn “wǒ” hǎo de xiāoxī shì shénme shíhòu gōngkāi de?
- Khi nào tin tức Triệu Hà và “tôi” tốt đẹp được công khai?
9.
- “我”处理问题的方法你赞成吗?为什么?
- “Wǒ” chǔlǐ wèntí de fāngfǎ nǐ zànchéng ma? Wèishéme?
- Bạn có đồng ý với cách “tôi” giải quyết vấn đề không? Vì sao?
Qua Bài 8: Câu chuyện tình yêu (恋爱故事) thuộc Giáo trình Hán ngữ phiên bản mới, chúng ta không chỉ mở rộng vốn từ và nắm bắt ngữ pháp mà còn cảm nhận được vẻ đẹp của tình yêu qua ngôn ngữ. Tình yêu không chỉ là câu chuyện riêng của ai mà còn là sợi dây gắn kết cảm xúc giữa con người với nhau.
→ Xem tiếp nội dung Bài 9: Cảm giác hạnh phúc