Bài 81: Phân tích HN6 – Du lịch ngõ cổ. [Phiên bản cũ]

Bài 81 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ với tiêu đề “Du lịch ngõ cổ” đưa người học khám phá nét văn hóa đặc trưng của Bắc Kinh qua các hútòng và tứ hợp viện. Bài học giúp hiểu rõ giá trị lịch sử, thẩm mỹ của kiến trúc cổ giữa làn sóng đô thị hóa, đồng thời mở rộng từ vựng, ngữ pháp và cảm nhận sự giao thoa giữa truyền thống và hiện đại trong đời sống Trung Hoa.

←Xem lại Bài 80: Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 Phiên bản cũ

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 tại đây

Từ vựng

1️⃣ 随 /suí/ (động từ) (tùy): theo, cùng với

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: theo, cùng với
🔤 Pinyin: suí
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:
🔊 随着城市的现代化,北京传统的小胡同,四合院,已被越来越多的高楼大厦所代替。

  • Suízhe chéngshì de xiàndàihuà, Běijīng chuántǒng de xiǎo hútòng, sìhéyuàn, yǐ bèi yuè lái yuè duō de gāolóu dàshà suǒ dàitì.
  • Cùng với quá trình hiện đại hóa của thành phố, những ngõ nhỏ và tứ hợp viện truyền thống của Bắc Kinh đã bị thay thế bởi ngày càng nhiều các tòa nhà cao tầng.

🔊 我随父母搬家了。

  • Wǒ suí fùmǔ bānjiā le.
  • Tôi theo bố mẹ chuyển nhà.

2️⃣ 现代化 /xiàndàihuà/ (danh từ) (hiện đại hóa): hiện đại hóa

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: hiện đại hóa
🔤 Pinyin: xiàndàihuà
🈶 Chữ Hán: 🔊 现代化

📝 Ví dụ:

🔊 随着城市的现代化,北京传统的小胡同已被高楼大厦所代替。

  • Suízhe chéngshì de xiàndàihuà, Běijīng chuántǒng de xiǎo hútòng yǐ bèi gāolóu dàshà suǒ dàitì.
  • Cùng với quá trình hiện đại hóa của thành phố, các ngõ nhỏ truyền thống ở Bắc Kinh đã bị thay thế bởi những tòa nhà cao tầng.

🔊 国家的现代化发展得很快。

  • Guójiā de xiàndàihuà fāzhǎn de hěn kuài.
  • Quá trình hiện đại hóa của đất nước phát triển rất nhanh.

3️⃣ 大厦 /dàshà/ (danh từ) (đại hạ): tòa nhà lớn, cao ốc

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tòa nhà, lầu đài
🔤 Pinyin: dàshà
🈶 Chữ Hán: 🔊 大厦

📝 Ví dụ:

🔊 已被越来越多的高楼大厦所代替。

  • Yǐ bèi yuèláiyuè duō de gāolóu dàshà suǒ dàitì.
  • Đã bị thay thế bởi ngày càng nhiều các tòa nhà cao tầng.

🔊 这座大厦是本市最高的建筑。

  • Zhè zuò dàshà shì běn shì zuì gāo de jiànzhù.
  • Tòa nhà này là công trình cao nhất thành phố.

4️⃣ 至今 /zhìjīn/ (trạng từ) (chí kim): cho đến nay

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cho đến nay
🔤 Pinyin: zhìjīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 至今

📝 Ví dụ:

🔊 但胡同至今仍是一半北京人居住的地方。

  • Dàn hútòng zhìjīn réng shì yíbàn Běijīngrén jūzhù de dìfāng.
  • Nhưng cho đến nay, ngõ vẫn là nơi cư trú của một nửa dân Bắc Kinh.

🔊 他至今仍未结婚。

  • Tā zhìjīn réng wèi jiéhūn.
  • Cho đến nay anh ấy vẫn chưa kết hôn.

5️⃣ 居住 /jūzhù/ (động từ) (cư trú): ở, sinh sống

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cư trú, sinh sống
🔤 Pinyin: jūzhù
🈶 Chữ Hán: 🔊 居住

📝 Ví dụ:

🔊 胡同至今仍是一半北京人居住的地方。

  • Hútòng zhìjīn réng shì yíbàn Běijīngrén jūzhù de dìfāng.
  • Ngõ vẫn là nơi sinh sống của một nửa dân Bắc Kinh.

🔊 他们住在一个美丽的城市。

  • Tāmen zhù zài yīgè měilì de chéngshì.
  • Họ sống ở một thành phố xinh đẹp.

6️⃣ 崭新 /zhǎnxīn/ (tính từ) (triển tân): mới tinh

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: mới tinh
🔤 Pinyin: zhǎnxīn
🈶 Chữ Hán: 🔊 崭新

📝 Ví dụ:

🔊 一队骑着崭新人力三轮车的小伙子。

  • Yī duì qízhe zhǎnxīn rénlì sānlúnchē de xiǎohuǒzi.
  • Một nhóm thanh niên đang lái những chiếc xe ba bánh hoàn toàn mới.

🔊 这辆车是崭新的。

  • Zhè liàng chē shì zhǎnxīn de.
  • Chiếc xe này hoàn toàn mới.

7️⃣ 人力 /rénlì/ (danh từ) (nhân lực): sức người

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nhân lực, sức người
🔤 Pinyin: rénlì
🈶 Chữ Hán: 🔊 人力

📝 Ví dụ:

🔊 骑着崭新人力三轮车的小伙子。

  • Qízhe zhǎnxīn rénlì sānlúnchē de xiǎohuǒzi.
  • Lái những chiếc xe ba bánh dùng sức người hoàn toàn mới.

🔊 公司需要更多的人力。

  • Gōngsī xūyào gèng duō de rénlì.
  • Công ty cần thêm nhân lực.

8️⃣ 三轮车 /sānlúnchē/ (danh từ) (tam luân xa): xe ba bánh, xích lô

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: xe ba bánh, xe xích lô
🔤 Pinyin: sānlúnchē
🈶 Chữ Hán: 🔊 三轮车

📝 Ví dụ:

🔊 骑着崭新人力三轮车的小伙子。

  • Qízhe zhǎnxīn rénlì sānlúnchē de xiǎohuǒzi.
  • Những thanh niên cưỡi xe xích lô mới tinh.

🔊 三轮车是旧城区常见的交通工具。

  • Sānlúnchē shì jiù chéngqū chángjiàn de jiāotōng gōngjù.
  • Xe ba bánh là phương tiện giao thông thường thấy ở khu phố cổ.

9️⃣ 穿 /chuān/ (động từ) (xuyên): đi qua

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: xuyên qua, đi qua
🔤 Pinyin: chuān
🈶 Chữ Hán: 🔊 穿

📝 Ví dụ:

🔊 在胡同里穿来穿去。

  • Zài hútòng lǐ chuān lái chuān qù.
  • Xuyên qua lại trong ngõ nhỏ.

🔊 我们必须穿过这条河。

  • Wǒmen bìxū chuānguò zhè tiáo hé.
  • Chúng ta phải đi qua con sông này.

1️⃣0️⃣ 睁 /zhēng/ (động từ) (tranh): mở to mắt

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trừng mắt, mở to mắt
🔤 Pinyin: zhēng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 睁大了一双双好奇的眼睛。

  • Zhēng dà le yì shuāng shuāng hàoqí de yǎnjīng.
  • Mở to đôi mắt tò mò.

🔊 他睁开眼睛,看到了美丽的风景。

  • Tā zhēngkāi yǎnjīng, kàndào le měilì de fēngjǐng.
  • Anh ấy mở mắt và nhìn thấy phong cảnh đẹp.

1️⃣1️⃣ 好奇 /hàoqí/ (tính từ) (hiếu kỳ): tò mò

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tò mò
🔤 Pinyin: hàoqí
🈶 Chữ Hán: 🔊 好奇

📝 Ví dụ:

🔊 这些外国朋友睁大了一双双好奇的眼睛。

  • Zhèxiē wàiguó péngyǒu zhēng dà le yī shuāng shuāng hàoqí de yǎnjīng.
  • Những người bạn nước ngoài mở to đôi mắt tò mò.

🔊 孩子对新事物总是好奇的。

  • Háizi duì xīn shìwù zǒng shì hàoqí de.
  • Trẻ con luôn tò mò về những điều mới lạ.

1️⃣2️⃣ 门楼 /ménlóu/ (danh từ) (môn lâu): cổng thành, cổng vào kiểu cổ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cổng thành, cổng vào
🔤 Pinyin: ménlóu
🈶 Chữ Hán: 🔊 门楼

📝 Ví dụ:

🔊 他们完全被那些门楼、四合院和遛鸟的老人吸引住了。

  • Tāmen wánquán bèi nàxiē ménlóu, sìhéyuàn hé liùniǎo de lǎorén xīyǐn zhù le.
  • Họ hoàn toàn bị thu hút bởi những cổng thành, tứ hợp viện và các ông lão dắt chim đi dạo.

🔊 这座门楼是古老建筑的象征。

  • Zhè zuò ménlóu shì gǔlǎo jiànzhù de xiàngzhēng.
  • Cổng thành này là biểu tượng của kiến trúc cổ.

1️⃣3️⃣ 遛 /liù/ (động từ) (lưu): dắt đi dạo

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dắt đi dạo, đi dạo
🔤 Pinyin: liù
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 他们被那些……遛鸟的老人吸引住了。

  • Tāmen bèi nàxiē……liùniǎo de lǎorén xīyǐn zhù le.
  • Họ bị những ông lão dắt chim đi dạo thu hút.

🔊 他喜欢在公园里遛狗。

  • Tā xǐhuān zài gōngyuán lǐ liù gǒu.
  • Anh ấy thích dắt chó đi dạo trong công viên.

1️⃣4️⃣ 项目 /xiàngmù/ (danh từ) (hạng mục): chương trình, dự án

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: dự án, chương trình
🔤 Pinyin: xiàngmù
🈶 Chữ Hán: 🔊 项目

📝 Ví dụ:

🔊 “胡同游”的项目包括在胡同漫步、参观四合院……

  • “Hútòng yóu” de xiàngmù bāokuò zài hútòng mànbù, cānguān sìhéyuàn……
  • Chương trình “du lịch ngõ nhỏ” bao gồm đi dạo trong ngõ, tham quan tứ hợp viện…

🔊 这个项目需要大量的资金。

  • Zhège xiàngmù xūyào dàliàng de zījīn.
  • Dự án này cần một khoản tiền lớn.

1️⃣5️⃣ 漫步 /mànbù/ (động từ) (mạn bộ): đi dạo, tản bộ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đi dạo, tản bộ
🔤 Pinyin: mànbù
🈶 Chữ Hán: 🔊 漫步

📝 Ví dụ:

🔊 漫步在胡同中,客人们不停地拍照。

  • Mànbù zài hútòng zhōng, kèrénmen bùtíng de pāizhào.
  • Khi đi dạo trong các con ngõ, các vị khách không ngừng chụp ảnh.

🔊 他们漫步在海滩上。

  • Tāmen mànbù zài hǎitān shàng.
  • Họ đi dạo trên bãi biển.

1️⃣6️⃣ 交谈 /jiāotán/ (động từ) (giao đàm): trò chuyện

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trò chuyện
🔤 Pinyin: jiāotán
🈶 Chữ Hán: 🔊 交谈

📝 Ví dụ:

🔊 与老百姓交谈。

  • Yǔ lǎobǎixìng jiāotán.
  • Trò chuyện với người dân.

🔊 他们在咖啡厅里交谈。

  • Tāmen zài kāfēitīng lǐ jiāotán.
  • Họ trò chuyện trong quán cà phê.

1️⃣7️⃣ 欣赏 /xīnshǎng/ (động từ) (hân thưởng): thưởng thức, chiêm ngưỡng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thưởng thức, chiêm ngưỡng
🔤 Pinyin: xīnshǎng
🈶 Chữ Hán: 🔊 欣赏

📝 Ví dụ:

🔊 欣赏京剧。

  • Xīnshǎng jīngjù.
  • Thưởng thức Kinh kịch.

🔊 她喜欢欣赏美术作品。

  • Tā xǐhuān xīnshǎng měishù zuòpǐn.
  • Cô ấy thích thưởng thức các tác phẩm mỹ thuật.

1️⃣8️⃣ 品尝 /pǐncháng/ (động từ) (phẩm thường): nếm thử

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: nếm thử, thưởng thức
🔤 Pinyin: pǐncháng
🈶 Chữ Hán: 🔊 品尝

📝 Ví dụ:

🔊 品尝北京的风味儿小吃。

  • Pǐncháng Běijīng de fēngwèi er xiǎochī.
  • Thưởng thức các món ăn đặc sắc của Bắc Kinh.

🔊 请品尝我们的特色菜。

  • Qǐng pǐncháng wǒmen de tèsè cài.
  • Hãy nếm thử món đặc sản của chúng tôi.

1️⃣9️⃣ 风味 /fēngwèi/ (danh từ) (phong vị): hương vị, mùi vị riêng

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phong vị, hương vị đặc trưng
🔤 Pinyin: fēngwèi
🈶 Chữ Hán: 🔊 风味

📝 Ví dụ:

🔊 北京的风味儿小吃。

  • Běijīng de fēngwèi er xiǎochī.
  • Món ăn vặt mang phong vị Bắc Kinh.

🔊 这个地方的风味特别浓郁。

  • Zhège dìfāng de fēngwèi tèbié nóngyù.
  • Phong vị ở nơi này rất đậm đà.

2️⃣0️⃣ 小吃 /xiǎochī/ (danh từ) (tiểu ngật): đồ ăn vặt, quà vặt

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: đồ ăn vặt, quà bánh
🔤 Pinyin: xiǎochī
🈶 Chữ Hán: 🔊 小吃

📝 Ví dụ:

🔊 北京的风味儿小吃。

  • Běijīng de fēngwèi er xiǎochī.
  • Các món ăn vặt đặc trưng của Bắc Kinh.

🔊 夜市里有很多好吃的小吃。

  • Yèshì lǐ yǒu hěn duō hǎochī de xiǎochī.
  • Trong chợ đêm có rất nhiều món ăn vặt ngon.

2️⃣1️⃣ 游戏 /yóuxì/ (danh từ) (du hí): trò chơi

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trò chơi
🔤 Pinyin: yóuxì
🈶 Chữ Hán: 🔊 游戏

📝 Ví dụ:

🔊 连孩子们玩的游戏也引起了他们极大的兴趣。

  • Lián háizimen wán de yóuxì yě yǐnqǐ le tāmen jídà de xìngqù.
  • Ngay cả những trò chơi trẻ con cũng khiến họ rất thích thú.

🔊 这款游戏很受年轻人欢迎。

  • Zhè kuǎn yóuxì hěn shòu niánqīngrén huānyíng.
  • Trò chơi này rất được giới trẻ yêu thích.

2️⃣2️⃣ 感受 /gǎnshòu/ (động từ) (cảm thụ): cảm nhận

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cảm nhận
🔤 Pinyin: gǎnshòu
🈶 Chữ Hán: 🔊 感受

📝 Ví dụ:

🔊 参加“胡同游”的外国客人都有一个共同的感受。

  • Cānjiā “Hútòngyóu” de wàiguó kèrén dōu yǒu yīgè gòngtóng de gǎnshòu.
  • Các du khách nước ngoài tham gia “du lịch ngõ nhỏ” đều có một cảm nhận chung.

🔊 旅行能让人感受到不同的文化。

  • Lǚxíng néng ràng rén gǎnshòu dào bùtóng de wénhuà.
  • Du lịch giúp con người cảm nhận được các nền văn hóa khác nhau.

2️⃣3️⃣ 审美 /shěnměi/ (động từ) (thẩm mỹ): thẩm mỹ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: thẩm mỹ
🔤 Pinyin: shěnměi
🈶 Chữ Hán: 🔊 审美

📝 Ví dụ:

🔊 从审美的角度看,北京的胡同非常珍贵。

  • Cóng shěnměi de jiǎodù kàn, Běijīng de hútòng fēicháng zhēnguì.
  • Từ góc độ thẩm mỹ, các ngõ nhỏ ở Bắc Kinh rất quý giá.

🔊 他有很高的审美品位。

  • Tā yǒu hěn gāo de shěnměi pǐnwèi.
  • Anh ấy có gu thẩm mỹ rất cao.

2️⃣4️⃣ 角度 /jiǎodù/ (danh từ) (giác độ): góc độ, góc nhìn

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: góc độ, góc nhìn
🔤 Pinyin: jiǎodù
🈶 Chữ Hán: 🔊 角度

📝 Ví dụ:

🔊 从历史的,还是从审美的角度看,北京的胡同都非常珍贵。

  • Cóng lìshǐ de, háishì cóng shěnměi de jiǎodù kàn, Běijīng de hútòng dōu fēicháng zhēnguì.
  • Dù từ góc độ lịch sử hay thẩm mỹ, các ngõ nhỏ ở Bắc Kinh đều rất quý giá.

🔊 从这个角度看,风景更美。

  • Cóng zhège jiǎodù kàn, fēngjǐng gèng měi.
  • Nhìn từ góc này, phong cảnh càng đẹp hơn.

2️⃣5️⃣ 给予 /jǐyǔ/ (động từ) (gia dữ): ban cho, trao cho

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cho đi, ban tặng
🔤 Pinyin: jǐyǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 给予

📝 Ví dụ:

🔊 应该好好地加以保护,给予关注。

  • Yīnggāi hǎohǎo de jiāyǐ bǎohù, jǐyǔ guānzhù.
  • Nên được bảo vệ cẩn thận và nhận được sự quan tâm.

🔊 他给予了我很多帮助。

  • Tā jǐyǔ le wǒ hěn duō bāngzhù.
  • Anh ấy đã giúp đỡ tôi rất nhiều.

2️⃣6️⃣ 祥和 /xiánghé/ (tính từ) (tường hòa): yên bình, hòa thuận

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: tốt lành, hòa thuận
🔤 Pinyin: xiánghé
🈶 Chữ Hán: 🔊 祥和

📝 Ví dụ:

🔊 四合院那种安静祥和的气氛真让人羡慕。

  • Sìhéyuàn nà zhǒng ānjìng xiánghé de qìfēn zhēn ràng rén xiànmù.
  • Bầu không khí yên tĩnh, hòa thuận trong tứ hợp viện thật khiến người ta ngưỡng mộ.

🔊 这个地方给人一种祥和的感觉。

  • Zhège dìfāng gěi rén yī zhǒng xiánghé de gǎnjué.
  • Nơi này mang lại cho người ta cảm giác yên bình.

2️⃣7️⃣ 登 /dēng/ (động từ) (đăng): trèo, leo, lên

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: leo, trèo, lên
🔤 Pinyin: dēng
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 外国人到北京都知道登长城,看故宫。

  • Wàiguó rén dào Běijīng dōu zhīdào dēng Chángchéng, kàn Gùgōng.
  • Người nước ngoài đến Bắc Kinh đều biết leo Vạn Lý Trường Thành, xem Cố Cung.

🔊 他每天早晨都会登山。

  • Tā měitiān zǎochén dōu huì dēngshān.
  • Anh ấy leo núi mỗi sáng.

2️⃣8️⃣ 部分 /bùfèn/ (danh từ) (bộ phận): phần, bộ phận

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phần, bộ phận
🔤 Pinyin: bùfèn
🈶 Chữ Hán: 🔊 部分

📝 Ví dụ:

🔊 那只是北京历史的一部分。

  • Nà zhǐ shì Běijīng lìshǐ de yí bùfèn.
  • Đó chỉ là một phần trong lịch sử của Bắc Kinh.

🔊 这只是其中的一部分。

  • Zhè zhǐ shì qízhōng de yí bùfèn.
  • Đây chỉ là một phần trong số đó.

2️⃣9️⃣ 吸引力 /xīyǐnlì/ (danh từ) (hấp dẫn lực): sức hút

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: sức hút, lực hấp dẫn
🔤 Pinyin: xīyǐnlì
🈶 Chữ Hán: 🔊 吸引力

📝 Ví dụ:

🔊 “胡同游”之所以对外国旅游者有这么大的吸引力……

  • “Hútòng yóu” zhī suǒyǐ duì wàiguó lǚyóuzhě yǒu zhème dà de xīyǐnlì……
  • Lý do “du lịch ngõ nhỏ” có sức hút lớn đối với du khách nước ngoài là…

🔊 这家店的小吃很有吸引力。

  • Zhè jiā diàn de xiǎochī hěn yǒu xīyǐnlì.
  • Món ăn vặt ở quán này rất có sức hút.

3️⃣0️⃣ 力 /lì/ (danh từ) (lực): sức, lực

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: lực, sức
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 “胡同游”之所以对外国旅游者有这么大的吸引力,就是因为胡同展示了北京的历史和风情,也展示了普通北京人的生活。

  • “Hútòng yóu” zhī suǒyǐ duì wàiguó lǚyóuzhě yǒu zhème dà de xīyǐnlì, jiù shì yīnwèi hútòng zhǎnshì le Běijīng de lìshǐ hé fēngqíng, yě zhǎnshì le pǔtōng Běijīng rén de shēnghuó.
  • “Du lịch ngõ nhỏ” có sức hút lớn đối với du khách nước ngoài chính vì nó thể hiện lịch sử và phong tục Bắc Kinh, cũng như cuộc sống của người dân thường.

🔊 他用尽了全力去完成任务。

  • Tā yòng jìn le quánlì qù wánchéng rènwù.
  • Anh ấy đã dốc toàn bộ sức lực để hoàn thành nhiệm vụ.

3️⃣1️⃣ 展示 /zhǎnshì/ (động từ) (triển thị): trưng bày, thể hiện

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: trưng bày, thể hiện
🔤 Pinyin: zhǎnshì
🈶 Chữ Hán: 🔊 展示

📝 Ví dụ:

🔊 胡同展示了北京的历史和风情,也展示了普通北京人的生活。

  • Hútòng zhǎnshì le Běijīng de lìshǐ hé fēngqíng, yě zhǎnshì le pǔtōng Běijīng rén de shēnghuó.
  • Ngõ nhỏ thể hiện lịch sử và phong tục của Bắc Kinh, cũng như cuộc sống thường nhật của người dân.

🔊 这次展览展示了中国古代艺术的魅力。

  • Zhè cì zhǎnlǎn zhǎnshì le Zhōngguó gǔdài yìshù de mèilì.
  • Triển lãm lần này thể hiện sức hấp dẫn của nghệ thuật cổ đại Trung Quốc.

3️⃣2️⃣ 风情 /fēngqíng/ (danh từ) (phong tình): phong tục, nét đặc trưng vùng miền

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: phong tục, phong vị vùng miền
🔤 Pinyin: fēngqíng
🈶 Chữ Hán: 🔊 风情

📝 Ví dụ:

🔊 胡同展示了北京的历史和风情。

  • Hútòng zhǎnshì le Běijīng de lìshǐ hé fēngqíng.
  • Ngõ nhỏ thể hiện lịch sử và phong tục Bắc Kinh.

🔊 这部电影展现了云南少数民族的风情。

  • Zhè bù diànyǐng zhǎnxiàn le Yúnnán shǎoshù mínzú de fēngqíng.
  • Bộ phim này thể hiện phong tục của các dân tộc thiểu số ở Vân Nam.

3️⃣3️⃣ 谜 /mí/ (danh từ) (mê): câu đố, điều bí ẩn

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: câu đố, điều bí ẩn
🔤 Pinyin:
🈶 Chữ Hán: 🔊

📝 Ví dụ:

🔊 那像谜一样的胡同,在历史的岁月里经历了多少风风雨雨。

  • Nà xiàng mí yīyàng de hútòng, zài lìshǐ de suìyuè lǐ jīnglì le duōshǎo fēngfēngyǔyǔ.
  • Những con ngõ như những điều bí ẩn đã trải qua bao mưa gió của lịch sử.

🔊 这个问题对我来说简直就是个谜。

  • Zhège wèntí duì wǒ lái shuō jiǎnzhí jiù shì gè mí.
  • Vấn đề này đối với tôi thật sự là một điều bí ẩn.

3️⃣4️⃣ 岁月 /suìyuè/ (danh từ) (tuế nguyệt): năm tháng, thời gian

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: năm tháng, thời gian
🔤 Pinyin: suìyuè
🈶 Chữ Hán: 🔊 岁月

📝 Ví dụ:

🔊 在历史的岁月里经历了多少风风雨雨。

  • Zài lìshǐ de suìyuè lǐ jīnglì le duōshǎo fēngfēngyǔyǔ.
  • Trải qua bao mưa gió của năm tháng lịch sử.

🔊 这些照片记录了我们一起走过的岁月。

  • Zhèxiē zhàopiàn jìlù le wǒmen yīqǐ zǒuguò de suìyuè.
  • Những bức ảnh này ghi lại năm tháng chúng ta đã cùng nhau trải qua.

3️⃣5️⃣ 风雨 /fēngyǔ/ (danh từ) (phong vũ): mưa gió, khó khăn gian khổ

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: mưa gió, khó khăn
🔤 Pinyin: fēngyǔ
🈶 Chữ Hán: 🔊 风雨

📝 Ví dụ:

🔊 经历了多少风风雨雨,演出了多少动人的故事啊!

  • Jīnglì le duōshǎo fēngfēng yǔyǔ, yǎnchū le duōshǎo dòngrén de gùshì a!
  • Đã trải qua biết bao mưa gió và kể lại biết bao câu chuyện cảm động!

🔊 他们一起经历了生活的风风雨雨。

  • Tāmen yīqǐ jīnglì le shēnghuó de fēngfēng yǔyǔ.
  • Họ đã cùng nhau vượt qua bao thăng trầm trong cuộc sống.

3️⃣6️⃣ 动人 /dòngrén/ (tính từ) (động nhân): cảm động, làm xúc động

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: cảm động
🔤 Pinyin: dòngrén
🈶 Chữ Hán: 🔊 动人

📝 Ví dụ:

🔊 演出了多少动人的故事啊!

  • Yǎnchū le duōshǎo dòngrén de gùshì a!
  • Đã diễn ra biết bao câu chuyện cảm động!

🔊 她的演讲非常动人。

  • Tā de yǎnjiǎng fēicháng dòngrén.
  • Bài phát biểu của cô ấy rất cảm động.

3️⃣7️⃣ 简直 /jiǎnzhí/ (trạng từ) (giản trực): quả là, thật là

🪶 Cách viết chữ Hán:

🇻🇳 Tiếng Việt: quả là, thật là
🔤 Pinyin: jiǎnzhí
🈶 Chữ Hán: 🔊 简直

📝 Ví dụ:

🔊 胡同简直就是北京历史的博物馆。

  • Hútòng jiǎnzhí jiù shì Běijīng lìshǐ de bówùguǎn.
  • Ngõ nhỏ quả thực là bảo tàng lịch sử của Bắc Kinh.

🔊 这个主意简直太棒了!

  • Zhège zhǔyi jiǎnzhí tài bàng le!
  • Ý tưởng này thật sự tuyệt vời!

Ngữ pháp

1️⃣ 随 : theo, cùng với (động từ)

“随” có nghĩa là cùng với, thường đi kèm với “着”. Nhất định phải đi cùng danh từ làm tân ngữ.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 五年前,我随父母来过一次中国。

  • Wǔ nián qián, wǒ suí fùmǔ lái guò yī cì Zhōngguó.
  • Năm năm trước, tôi đã cùng bố mẹ đến Trung Quốc một lần.

2️⃣ 🔊 随着中国的现代化,中国人民的生活水平也在不断提高。

  • Suízhe Zhōngguó de xiàndàihuà, Zhōngguó rénmín de shēnghuó shuǐpíng yě zài bùduàn tígāo.
  • Cùng với sự hiện đại hóa của Trung Quốc, mức sống của người dân Trung Quốc cũng không ngừng nâng cao.

3️⃣ 🔊 去年我旅游到南京,游了有名的长江三峡。

  • Qùnián wǒ lǚyóu dào Nánjīng, yóu le yǒumíng de Cháng Jiāng Sānxiá.
  • Năm ngoái tôi du lịch đến Nam Kinh, tham quan Tam Hiệp nổi tiếng của Trường Giang.

2️⃣ 至今 : cho đến nay

(Từ thời gian nào đó trong quá khứ) cho đến hiện nay.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 离开家已经三年了,至今还没有回去过。

  • Líkāi jiā yǐjīng sān nián le, zhìjīn hái méiyǒu huíqù guò.
  • Đã rời xa nhà ba năm rồi, cho đến nay vẫn chưa quay về.

2️⃣ 🔊 我早就知道鲁迅的名字,但至今还没读过他的书。Wǒ

  • zǎo jiù zhīdào Lǔ Xùn de míngzì, dàn zhìjīn hái méi dú guò tā de shū.
  • Tôi đã biết tên Lỗ Tấn từ lâu, nhưng đến nay vẫn chưa đọc sách của ông ấy.

3️⃣ 🔊 这件文物至今已有两千年的历史了。

  • Zhè jiàn wénwù zhìjīn yǐ yǒu liǎng qiān nián de lìshǐ le.
  • Hiện vật này đến nay đã có lịch sử hai nghìn năm.

3️⃣ 透 : xuyên (động từ)

Thông qua (chỗ đất trống, đường, ngõ v.v…)

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 穿过这条胡同,前边就是车站大街。

  • Chuānguò zhè tiáo hútòng, qiánbiān jiù shì chēzhàn dàjiē.
  • Đi xuyên qua con hẻm này, phía trước chính là đại lộ trạm xe.

2️⃣ 🔊 飞机穿过云层,一下子到了又高又蓝的天空。

  • Fēijī chuānguò yúncéng, yíxiàzi dàole yòu gāo yòu lán de tiānkōng.
  • Máy bay xuyên qua tầng mây, ngay lập tức đến bầu trời cao và xanh.

3️⃣ 🔊 要穿过那条马路才能到那个公园。

  • Yào chuānguò nà tiáo mǎlù cáinéng dào nàgè gōngyuán.
  • Phải đi qua con đường đó mới có thể đến công viên kia.

4️⃣ 使 : khiến cho, làm cho (động từ)

“使” giống “致使”;让;叫。 Mang kiêm ngữ.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 这条消息使全世界都感到震惊。

  • Zhè tiáo xiāoxi shǐ quán shìjiè dōu gǎndào zhènjīng.
  • Tin tức này khiến cả thế giới cảm thấy chấn động.

2️⃣ 🔊 这张照片使我想起了我的老师。

  • Zhè zhāng zhàopiàn shǐ wǒ xiǎngqǐle wǒ de lǎoshī.
  • Tấm ảnh này khiến tôi nhớ đến thầy giáo của mình.

3️⃣ 🔊 因为大面积地砍伐森林,使这一带的自然环境越来越坏。

  • Yīnwèi dà miànjī de kǎnfá sēnlín, shǐ zhè yídài de zìrán huánjìng yuè lái yuè huài.
  • Vì chặt phá rừng trên diện rộng, nên môi trường tự nhiên ở khu vực này ngày càng tệ.

5️⃣ 引起 : dẫn đến (động từ)

“引起” có nghĩa là một việc, hiện tượng, hoạt động dẫn đến sự xuất hiện của một việc, hiện tượng, hoạt động khác. Có thể mang tân ngữ là danh từ, động từ, hình dung từ. Có thể mang “了”/“过”. Không mang bổ ngữ. Không được lặp lại.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 他的失误引起了大家的不满。

  • Tā de shīwù yǐnqǐle dàjiā de bùmǎn.
  • Sai lầm của anh ấy đã gây ra sự bất mãn của mọi người.

2️⃣ 🔊 这次讨论引起了世界各国科学家的重视。

  • Zhè cì tǎolùn yǐnqǐle shìjiè gèguó kēxuéjiā de zhòngshì.
  • Cuộc thảo luận lần này đã thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học trên thế giới.

3️⃣ 🔊 他的演讲引起了强烈的反响。

  • Tā de yǎnjiǎng yǐnqǐle qiángliè de fǎnxiǎng.
  • Bài phát biểu của anh ấy đã gây ra phản ứng mạnh mẽ.

6️⃣ 之所以……是因为…… : sở dĩ… là bởi vì…

Dùng trong văn viết, biểu thị nguyên nhân hoặc lý do đột xuất. Cũng có thể dùng “因为… 所以…”

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 他之所以要求来这儿工作,是因为他大朋友在这儿留学。

  • Tā zhī suǒyǐ yāoqiú lái zhèr gōngzuò, shì yīnwèi tā de péngyǒu zài zhèr liúxué.
  • Lý do anh ấy yêu cầu đến đây làm việc là vì bạn thân của anh ấy đang du học ở đây.

2️⃣ 🔊 这个电影之所以这么受欢迎,是因为拍得很美,男女主人公演得都很好,故事也很感人。

  • Zhège diànyǐng zhī suǒyǐ zhème shòu huānyíng, shì yīnwèi pāi de hěn měi, nán nǚ zhǔréngōng yǎn de dōu hěn hǎo, gùshì yě hěn gǎnrén.
  • Bộ phim này được yêu thích như vậy là vì quay rất đẹp, nam nữ chính diễn rất tốt, câu chuyện cũng rất cảm động.

3️⃣ 🔊 他之所以这样做,是因为实在没有别的办法。

  • Tā zhī suǒyǐ zhèyàng zuò, shì yīnwèi shízài méiyǒu bié de bànfǎ.
  • Anh ấy làm như vậy là vì thực sự không còn cách nào khác.

7️⃣ 加以 : thêm vào, hơn nữa (động từ)

“加以” biểu thị sự tiến hành, xử lý theo cách nào đó đối với sự vật được nhắc đến ở phía trước.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 对大家提的建议要好好加以研究。

  • Duì dàjiā tí de jiànyì yào hǎohǎo jiāyǐ yánjiū.
  • Phải nghiên cứu kỹ các đề xuất của mọi người.

2️⃣ 🔊 对这个古建筑要好好加以保护。

  • Duì zhège gǔ jiànzhù yào hǎohǎo jiāyǐ bǎohù.
  • Phải bảo tồn thật tốt công trình kiến trúc cổ này.

3️⃣ 🔊 有些单词要给学生加以解释。

  • Yǒuxiē dāncí yào gěi xuéshēng jiāyǐ jiěshì.
  • Một số từ vựng cần được giải thích thêm cho học sinh.

8️⃣ 简直 : quá, thật là (phó từ)

Từ này dùng để nhấn mạnh hoàn toàn là như vậy hoặc gần là như vậy. Mang ngữ khí cường điệu.

📝 Ví dụ:

1️⃣ 🔊 这幅画上的马简直像真的一样。

  • Zhè fú huà shàng de mǎ jiǎnzhí xiàng zhēn de yíyàng.
  • Con ngựa trong bức tranh này trông cứ như thật vậy.

2️⃣ 🔊 我简直不相信这是真的。

  • Wǒ jiǎnzhí bù xiāngxìn zhè shì zhēn de.
  • Tôi thật không thể tin đây là sự thật.

3️⃣ 🔊 我的腿疼得简直像针扎一样。

  • Wǒ de tuǐ téng de jiǎnzhí xiàng zhēn zhā yíyàng.
  • Chân tôi đau cứ như bị kim châm vậy.

Bài đọc

Bài đọc 1:

🔊 胡同游

🔊 北京 城 里 有 几千 条 胡同。

🔊 随着 城市 的 现代化,北京 传统 的 小 胡同,四合院,已 被 越来越多 的 高楼大厦 所 代替,但 胡同 至今 仍 是 一 半 北京人 居住 的 地方。

🔊 秋天 的 一天,在 北京 一条 老 胡同 里,一队 骑着 崭新 人力 三轮车 的 小伙子,带着 一些 外国 游客 在 胡同 里 穿 来 穿 去。这些 外国 朋友 睁 大 了 一 双双 好奇 的 眼睛,他们 完全 被 那些 门楼,四合院 和 遛鸟 的 老人 吸引 住 了。北京 胡同 文化 发展 公司 组织 的“胡同游”使他们 第一次 走进 胡同,看到 了 中国 普通 老百姓 的 生活。

🔊 “胡同游 ”的 项目 包括 在 胡同 漫步,参观 四合院,与 老百姓 交谈,欣赏 京剧,品尝 北京 的 风味儿 小吃 等。

🔊 漫步 在 胡同 中,客人们 对着 胡同 里 的 建筑 不停 地 拍照;对 胡同 中 老人 的 生活 情况 好奇 地 发问;连 孩子们 玩 的 游戏 也 引起 了 他们 极大 的 兴趣。

🔊 参加“胡同游”的外国 客人 都 有 一个 共同 的 感受:无论 是 从 历史 的,还是 从 审美 的 角度 看,北京 的 胡同 都 是 非常 珍贵 的,应该 好好 地 加以 保护。一位 意大利 客人 说,胡同,四合院 那种 安静 祥和 的 气氛 和 老百姓 之间 的 亲密 感情 真 让 我 羡慕。

🔊 一位 导游 小姐 说:“外国人 到 北京 都 知道 登 长城,看故宫,但 那 只 是 北京 历史 的 一部分。而 北京 更 大 一部分 历史 是 在 胡同 中,因为 普通 老百姓 就 生活 在 千百 条 胡同 里。”

🔊 “胡同游”之 所以 能 对 外国 旅游者 有 这么 大 的 吸引力,就 是 因为 胡同 展示 了 北京 的 历史 和 风情,也 展示 了 普通 北京人 的 生活。那 像 谜 一样 的 胡同,在 历史 的 岁月 里 经历 了 多少 风风雨雨,演出 了 多少 动人 的 故事 啊!

🔊 胡同 简直 就 是 北京 历史 的 博物馆。

Hútòng yóu

Běijīng chéng lǐ yǒu jǐ qiān tiáo hútòng.
Suízhe chéngshì de xiàndàihuà, Běijīng chuántǒng de xiǎo hútòng, sìhéyuàn, yǐ bèi yuè lái yuè duō de gāolóu dàshà suǒ dàitì, dàn hútòng zhìjīn réng shì yī bàn Běijīng rén jūzhù de dìfāng.
Qiūtiān de yītiān, zài Běijīng yītiáo lǎo hútòng lǐ, yī duì qízhe zhǎnxīn rénlì sānlúnchē de xiǎohuǒzi, dàizhe yīxiē wàiguó yóukè zài hútòng lǐ chuān lái chuān qù. Zhèxiē wàiguó péngyǒu zhēng dà le yī shuāng shuāng hàoqí de yǎnjīng, tāmen wánquán bèi nàxiē ménlóu, sìhéyuàn hé liùniǎo de lǎorén xīyǐn zhù le. Běijīng hútòng wénhuà fāzhǎn gōngsī zǔzhī de “hútòng yóu” shǐ tāmen dì yī cì zǒu jìn hútòng, kàn dào le Zhōngguó pǔtōng lǎobǎixìng de shēnghuó.
“Hútòng yóu” de xiàngmù bāokuò zài hútòng mànbù, cānguān sìhéyuàn, yǔ lǎobǎixìng jiāotán, xīnshǎng jīngjù, pǐncháng Běijīng de fēngwèir xiǎochī děng.
Mànbù zài hútòng zhōng, kèrénmen duìzhe hútòng lǐ de jiànzhù bù tíng de pāizhào; duì hútòng zhōng lǎorén de shēnghuó qíngkuàng hàoqí de fāwèn; lián háizimen wán de yóuxì yě yǐnqǐ le tāmen jí dà de xìngqù.
Cānjiā “hútòng yóu” de wàiguó kèrén dōu yǒu yī gè gòngtóng de gǎnshòu: wúlùn shì cóng lìshǐ de, háishì cóng shěnměi de jiǎodù kàn, Běijīng de hútòng dōu shì fēicháng zhēnguì de, yīnggāi hǎohǎo de jiāyǐ bǎohù. Yī wèi Yìdàlì kèrén shuō, hútòng, sìhéyuàn nà zhǒng ānjìng xiánghé de qìfēn hé lǎobǎixìng zhījiān de qīnmì gǎnqíng zhēn ràng wǒ xiànmù.
Yī wèi dǎoyóu xiǎojiě shuō:“Wàiguó rén dào Běijīng dōu zhīdào dēng Cháng Chéng, kàn Gù Gōng, dàn nà zhǐ shì Běijīng lìshǐ de yī bùfèn. Ér Běijīng gèng dà yī bùfèn lìshǐ shì zài hútòng zhōng, yīnwèi pǔtōng lǎobǎixìng jiù shēnghuó zài qiān bǎi tiáo hútòng lǐ. ”
“Hútòng yóu” zhī suǒyǐ néng duì wàiguó lǚyóuzhě yǒu zhème dà de xīyǐn lì, jiùshì yīnwèi hútòng zhǎnshì le Běijīng de lìshǐ hé fēngqíng, yě zhǎnshì le pǔtōng Běijīng rén de shēnghuó. Nà xiàng mí yīyàng de hútòng, zài lìshǐ de suìyuè lǐ jīnglì le duōshǎo fēng fēng yǔ yǔ, yǎnchū le duōshǎo dòngrén de gùshì a!
Hútòng jiǎnzhí jiùshì Běijīng lìshǐ de bówùguǎn.

Du lịch ngõ cổ

Thành phố Bắc Kinh có hàng ngàn con ngõ cổ.

Với sự hiện đại hóa của thành phố, những con ngõ cổ truyền thống ở Bắc Kinh, sân, càng ngày càng nhiều hơn nhưng ngôi nhà cao tầng mọc ra và thay thế nó, nhưng các con ngõ cổ vẫn còn một nửa dân địa phương Bắc Kinh sinh sống.

Vào một ngày mùa thu, tại con ngõ cổ ở Bắc Kinh, một đội thanh niên lái một thương hiệu xe ba bánh mới, đem theo những vị khách nước ngoài đi quanh con ngõ. Những người bạn nước ngoài này đều mở to những con mắt hiếu kì, bọn họ hoàn toàn bị những cảnh cổng, sân viện và những chú chim của các ông lão đã thu hút hết tâm trí họ. Công ty Cổ phần Phát triển Văn hóa ngõ cổ Bắc Kinh tổ chức chuyến “ Du lịch ngõ cổ” đó là lần đầu tiên học được đi đến gần ngõ cổ, được nhìn thấy cuộc sống bình dị của người dân.

Dự án “Du lịch ngõ cổ” bao gồm đi dạo trong những con ngõ, tham quan sân viện, nói chuyện với mọi người, thưởng thức âm nhạc, thưởng thức hương vị Bắc Kinh và những món ăn nhẹ.

Đi bộ qua các con hẻm, khách của tòa nhà đối diện với hẻm không ngừng chụp ảnh, đưa ra những câu hỏi tò mò về cuộc sống của người già trong con ngõ, ngay cả những trò chơi của bọn trẻ cũng hút sự quan tâm rất lớn của họ.

Tham gia vào chuyến “Du lịch ngõ cổ” khách nước ngoài đều có một cảm nhận: mặc dù từ lịch sử, hoặc từ góc độ thẩm mỹ của mỗi người, ngõ cổ ở Bắc Kinh đều rất quý giá, cần phải được bảo vệ đúng cách, một vị khách đến từ Ý đã nói, ngõ cổ, sân viện với bầu không khí yên tĩnh và thanh bình và và tình cảm thân mật giữa những người dân thật sự khiến tôi rất ghen tị.

Một hướng dẫn viên nữ cho biết: “ Người ngoại quốc đến Bắc Kinh đều biết đến Vạn Lý Trường Thành, xem Tử Cấm Thành, nhưng đó chỉ là một phần của lịch sử của Bắc Kinh. Nhưng phần lớn lịch sử ở Bắc Kinh đều nằm tại những con ngõ cổ, bởi vì những người bình dân đã sinh sống trong hàng ngàn con ngõ cổ đó.

“Du lịch ngõ cổ”đem đến cho các du khách nước ngoài sự hấp dẫn đến như vậy, đó là bởi vì những con ngõ cổ cho thấy lịch sử và phong cách của Bắc Kinh, cũng cho thấy cuộc sống của người dân Bắc Kinh. Những bí mất đó giống như những con ngõ cổ, trong dòng lịch sử những năm tháng trải qua nhiều thăng trầm, xảy ra bao nhiêu câu chuyện cảm động.

Những con ngõ cổ đơn giản chính là bảo tàng lịch sử của Bắc Kinh.

(Bản dịch của Lam Tư)

Bài đọc 2:

🔊 胡同 与 四合院

🔊 说 到 北京,不能 不 提到 “胡同”和“四合院”。在 我 看来,它们 是 老 北京 的 象征。

🔊 胡同 就 是 北京 一条条 的 小 街道。北京 的 胡同 到底 有 多少 条,谁 也 数不清。一条 胡同 可能 就 是 由 很 多 大大小小 的 四合院 连接 起来 形成 的。四合院 就 是 东西南北 都 有 房屋,由 这些 房屋 围城 的 院子。据说,北京 的 四合院 和 胡同 五六百年 以前 就 有 了。在 反映 北京 人民 生活 的 小说 或 电影 里,经常 可以 看到 关于 四合院 和 胡同 的 描写。可见,四合院 和 胡同 是 老 北京 风貌 的 代表。

🔊 那么,现在 北京 的 胡同 和 四合院 怎么样 了 呢?

🔊 百闻不如一见。为了 了解 这 方面 的 情况,我 和 一位 中国 朋友 一起 去 参观 了 北京 的 一条 胡同。

🔊 这位 朋友 就 住 在 北海 附近 的 一个 四合院 里。从 北海 后 门 沿着 前海 往北走,一 拐弯儿 就 是 一条 清静 的 小 胡同。瓦顶 的 平方,每隔 几米 就 有 个 小 门。虽然 都 很 旧,但 真 有 老 北京 的 风格。随便 走一走,你 就 会 发现 这 地方 保护 得 很 好。砖墙 都 被 重 新修 过,路 两边 种着 柳树,景色 很 吸引 人。听 朋友 说,这 一带 是 文物 保护区,为了 保护 这 一带 的 胡同 和 四合院 ,即使 有钱 也 不能 新建 楼房。

🔊 我 认为 这 不仅 有利于 发展 北京 的 旅游业,为 外国人 了解 北京 的 风俗 提供 了 方便 条件,也 会 对 北京 的 国际化 起 到 积极 作用。

🔊 当然,随着 人口 的 增加和 社会 的 发展,古老 的 北京 也 在 发展,有 的 胡同 和 四合院 变成 了 大街,有的 盖起 了 现代化 的 楼房,它们 在 数量 上 减少 了,但是 重点 保护 一些 胡同 和 四合院 是 很 有远见 的 做法。

Hútòng yǔ sìhéyuàn

Shuō dào Běijīng, bùnéng bù tí dào “hútòng” hé “sìhéyuàn”. Zài wǒ kàn lái, tāmen shì lǎo Běijīng de xiàngzhēng.

Hútòng jiùshì Běijīng yī tiáo tiáo de xiǎo jiēdào. Běijīng de hútòng dàodǐ yǒu duōshǎo tiáo, shuí yě shǔ bù qīng. Yī tiáo hútòng kěnéng jiùshì yóu hěnduō dà dà xiǎo xiǎo de sìhéyuàn liánjiē qǐlái xíngchéng de. Sìhéyuàn jiùshì dōng xī nán běi dōu yǒu fángwū, yóu zhèxiē fángwū wéichéng de yuànzi. Jùshuō, Běijīng de sìhéyuàn hé hútòng wǔ liù bǎi nián yǐqián jiù yǒu le. Zài fǎnyìng Běijīng rénmín shēnghuó de xiǎoshuō huò diànyǐng lǐ, jīngcháng kěyǐ kàn dào guānyú sìhéyuàn hé hútòng de miáoxiě. Kějiàn, sìhéyuàn hé hútòng shì lǎo Běijīng fēngmào de dàibiǎo.

Nàme, xiànzài Běijīng de hútòng hé sìhéyuàn zěnmeyàng le ne?
Bǎi wén bùrú yī jiàn. Wèi le liǎojiě zhè fāngmiàn de qíngkuàng, wǒ hé yī wèi Zhōngguó péngyǒu yīqǐ qù cānguān le Běijīng de yī tiáo hútòng.

Zhè wèi péngyǒu jiù zhù zài Běihǎi fùjìn de yīgè sìhéyuàn lǐ. Cóng Běihǎi hòumén yánzhe qián hǎi wǎng běi zǒu, yī guǎiwānr jiùshì yī tiáo qīngjìng de xiǎo hútòng. Wǎdǐng de píngfāng, měi gé jǐ mǐ jiù yǒu gè xiǎo mén. Suīrán dōu hěn jiù, dàn zhēn yǒu lǎo Běijīng de fēnggé. Suíbiàn zǒu yī zǒu, nǐ jiù huì fāxiàn zhè dìfāng bǎohù de hěn hǎo. Zhuān qiáng dōu bèi chóngxīn xiū guò, lù liǎngbiān zhòngzhe liǔshù, jǐngsè hěn xīyǐn rén. Tīng péngyǒu shuō, zhè yī dài shì wénwù bǎohù qū, wèile bǎohù zhè yīdài de hútòng hé sìhéyuàn, jíshǐ yǒu qián yě bùnéng xīnjiàn lóufáng.

Wǒ rènwéi zhè bùjǐn yǒu lìyú fāzhǎn Běijīng de lǚyóuyè, wèi wàiguó rén liǎojiě Běijīng de fēngsú tígōng le fāngbiàn tiáojiàn, yě huì duì Běijīng de guójìhuà qǐ dào jījí zuòyòng.

Dāngrán, suízhe rénkǒu de zēngjiā hé shèhuì de fāzhǎn, gǔlǎo de Běijīng yě zài fāzhǎn, yǒu de hútòng hé sìhéyuàn biàn chéng le dà jiē, yǒu de gài qǐ le xiàndàihuà de lóufáng, tāmen zài shùliàng shàng jiǎnshǎo le, dànshì zhòngdiǎn bǎohù yīxiē hútòng hé sìhéyuàn shì hěn yǒu yuǎnjiàn de zuòfǎ.

Nhắc đến Bắc Kinh, không thể không nói về “ngõ cổ” và “sân viện”. Theo như quan điểm của tôi, chúng là biểu tượng của Bắc Kinh cũ.

Ngõ cổ chính là một phần của đường phố Bắc Kinh. Ngõ cổ ở Bắc Kinh cuối cùng có bao nhiêu, không ai biết rõ. Những con ngõ cổ rất có thể là do rất nhiều sân viện lớn nhỏ liên kết lại hình thành lên. Sân viện chính là Đông Tây Nam Bắc đều có nhà, những ngôi nhà này quây thành sân. Chính là nói, những con ngõ cổ và sân viện ở Bắc Kinh đã có từ 5 hay 600 năm trước rồi. Tại một cuốn tiểu thuyết hoặc một bộ phim phản ánh lại cuộc sống của người dân Bắc Kinh, ta thường có thể nhìn thấy sân viện và ngõ cổ được miêu tả lại. Có thể thấy, sân viện và ngõ cổ là đại diện miêu tả lại phong cách Bắc Kinh cũ.

Nếu vậy, ngõ cổ và sân viện ở Bắc Kinh bây giờ như thế nào rồi?

Trăm nghe không bằng một thấy. Để giải thích cho các khía cạnh của tình hình này, tôi một và người bạn Trung Quốc cùng nhau đi thăm quan ngõ cổ ở Bắc Kinh.

Người bạn này sống ở biển Bắc gần một cái sân viện. Từ cửa sau biển Bắc đi dọc theo phía trước biển Bắc, quay một góc chính là một con ngõ nhỏ yên tĩnh. Mái ngói hình vuông, cứ vài mét lại có một cánh cửa nhỏ. Mặc dù cả hai đều rất cũ, nhưng có phong cách của người dân. Tự ý đi lại, bạn sẽ thấy rằng nơi này đã được bảo vệ rất tốt. Bức tường gạch đã được tái sửa chữa, hai bên xanh bóng liễu rủ, phong cảnh rất thu hút mọi người. Nghe bạn bè nói rằng, khu vực này là một khu vực di sản được bảo vệ, chính để bảo vệ vùng của ngõ cổ và sân viện, ngay cả khi có tiền cũng không thể xây những căn nhà mới.

Tôi nghĩ rằng đây không chỉ có lợi cho sự phát triển của du lịch ở Bắc Kinh, nó còn cung cấp các điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài hiểu phong tục của Bắc Kinh, cũng sẽ giúp Bắc Kinh đóng một vai trò tích cực đói với quốc tế.

Tất nhiên, dựa theo sự gia tăng dân số và cơ hội phát triển, Bắc Kinh cũ cũng đang được phát triển, một số ngõ và sân viện cũng phát triển theo, một số tòa nhà hiện đại được xây dựng, họ đã giảm về số lượng, nhưng tập trung vào việc bảo vệ một số ngõ cổ và sân viện theo một cách tiếp cận nhìn xa trông rộng.

Bản dịch của Lam Tư

→Qua bài 81 của giáo trình Hán ngữ quyển 6 trong bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển đã phần nào giúp bạn tìm hiểu được Những con ngõ cổ ở Bắc Kinh không chỉ đơn thuần là những con phố nhỏ, mà còn là nơi lưu giữ ký ức lịch sử và nét văn hóa đặc trưng của người dân nơi đây. Qua chuyến “Du lịch ngõ cổ”, du khách không chỉ được chiêm ngưỡng kiến trúc độc đáo của các khu tứ hợp viện mà còn có cơ hội hiểu hơn về cuộc sống bình dị nhưng đậm chất truyền thống của người Bắc Kinh.

Chính sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố lịch sử và đời sống hiện đại đã tạo nên sức hút đặc biệt cho những con ngõ này. Bảo tồn và phát triển các khu vực ngõ cổ không chỉ góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa mà còn giúp Bắc Kinh trở thành điểm đến hấp dẫn đối với du khách trong và ngoài nước. Những con ngõ cổ, giống như một bảo tàng sống, mãi mãi kể lại câu chuyện về một Bắc Kinh xưa cũ nhưng vẫn tràn đầy sức sống.

→Xem tiếp Bài 82: Giáo trình Hán ngữ Quyển 6 Phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Back to top button