Trong cuộc sống, những câu chuyện nhỏ nhặt nhưng thú vị luôn là cách tuyệt vời để hiểu thêm về văn hóa và ngôn ngữ. Bài 6: Ăn Nho (吃葡萄) Giáo trình Hán ngữ 5 phiên bản mới. sẽ đưa chúng ta vào một tình huống đời thường để học cách giao tiếp tự nhiên, đồng thời mở rộng vốn từ vựng và hiểu rõ hơn về cách biểu đạt cảm xúc trong tiếng Trung.
→Ôn lại nội dung: Bài 5: Sẽ nói sau
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng:
1.葡萄 (pútáo) – (bồ đào): nho, quả nho (danh từ)
Ví dụ:
- 我很喜欢吃葡萄。
- (Wǒ hěn xǐhuān chī pútáo.)
- Tôi rất thích ăn nho.
2.来 (lái) – (lai): đến nay, đến giờ (động từ)
Ví dụ:
- 从古到来,这种传统一直没变。
- (Cóng gǔ dào lái, zhè zhǒng chuántǒng yìzhí méi biàn.)
- Từ xưa đến nay, truyền thống này chưa bao giờ thay đổi.
3.半死不活 (bàn sǐ bù huó) – (bán tử bất hoạt): sống dở chết dở (tính từ)
Ví dụ:
- 这棵树看起来半死不活的。
- (Zhè kē shù kàn qǐlái bàn sǐ bù huó de.)
- Cái cây này trông như sống dở chết dở.
4.不料 (bùliào) – (bất liệu): không ngờ, chẳng dè (phó từ)
Ví dụ:
- 不料天气突然下雨了。
- (Bùliào tiānqì tūrán xiàyǔ le.)
- Không ngờ thời tiết lại đột nhiên mưa.
5.竟然 (jìngrán) – (cảnh nhiên): vậy mà, mà (phó từ)
Ví dụ:
- 他竟然没参加考试。
- (Tā jìngrán méi cānjiā kǎoshì.)
- Anh ấy vậy mà lại không tham gia kỳ thi.
6.许多 (xǔduō) – (hứa đa): nhiều, rất nhiều (số từ)
Ví dụ:
- 她家种了许多花。
- (Tā jiā zhòng le xǔduō huā.)
- Nhà cô ấy trồng rất nhiều hoa.
7.叶子 (yèzi) – (diệp tử): lá (danh từ)
Ví dụ:
- 秋天的时候,树上的叶子变黄了。
- (Qiūtiān de shíhòu, shù shàng de yèzi biàn huáng le.)
- Vào mùa thu, lá cây chuyển sang màu vàng.
8.当 (dāng) – (đương): đang, đúng lúc (giới từ)
Ví dụ:
- 当我们到的时候,会议已经开始了。
- (Dāng wǒmen dào de shíhòu, huìyì yǐjīng kāishǐ le.)
- Khi chúng tôi đến, cuộc họp đã bắt đầu.
9.熟 (shú) – (thục): chín (tính từ)
Ví dụ:
- 这些水果已经熟了,可以吃了。
- (Zhèxiē shuǐguǒ yǐjīng shú le, kěyǐ chī le.)
- Những quả này đã chín rồi, có thể ăn được.
10.串 (chuàn) – (xuyên): chuỗi, chùm (lượng từ)
Ví dụ:
- 他买了一串葡萄。
- (Tā mǎi le yí chuàn pútáo.)
- Anh ấy mua một chùm nho.
11.紫 (zǐ) – (tử): tím (tính từ)
Ví dụ:
- 紫色的葡萄很好看。
- (Zǐsè de pútao hěn hǎokàn.)
- Nho màu tím trông rất đẹp.
12.摘 (zhāi) – (trích): hái, bẻ, ngắt (động từ)
Ví dụ:
- 他从树上摘了一个苹果。
- (Tā cóng shù shàng zhāi le yí gè píngguǒ.)
- Anh ấy hái một quả táo từ trên cây.
13.分享 (fēnxiǎng) – (phân hưởng): chia sẻ, cùng hưởng (động từ)
Ví dụ:
- 我们一起分享成功的喜悦。
- (Wǒmen yìqǐ fēnxiǎng chénggōng de xǐyuè.)
- Chúng ta cùng chia sẻ niềm vui thành công.
15.收获 (shōuhuò) – (thu hoạch): thu hoạch, mùa gặt (danh từ, động từ)
Ví dụ:
- 今年的收获很丰富。
- (Jīnnián de shōuhuò hěn fēngfù.)
- Mùa thu hoạch năm nay rất bội thu.
16.喜悦 (xǐyuè) – (hỉ duyệt): vui vẻ, thích thú (tính từ)
Ví dụ:
- 孩子们脸上充满了喜悦。
- (Háizimen liǎn shàng chōngmǎn le xǐyuè.)
- Trên khuôn mặt bọn trẻ đầy niềm vui.
17.生意 (shēngyi) – (sinh ý): buôn bán, kinh doanh (danh từ)
Ví dụ:
- 他做生意赚了不少钱。
- (Tā zuò shēngyi zhuàn le bù shǎo qián.)
- Anh ấy kinh doanh kiếm được không ít tiền.
18.手指 (shǒuzhǐ) – (thủ chỉ): ngón tay (danh từ)
Ví dụ:
- 她的手指很纤细。
- (Tā de shǒuzhǐ hěn xiānxì.)
- Ngón tay của cô ấy rất thon thả.
19.捏 (niē) – (niết): nặn, cấu, véo, bóp (động từ)
Ví dụ:
- 他用手指轻轻地捏了一下葡萄。
- (Tā yòng shǒuzhǐ qīngqīng de niē le yíxià pútao.)
- Anh ấy nhẹ nhàng bóp quả nho bằng ngón tay.
20.嘴 (zuǐ) – (chủy): miệng (danh từ)
Ví dụ:
- 她的嘴里吃着一颗糖果。
- (Tā de zuǐ lǐ chī zhe yì kē tángguǒ.)
- Miệng cô ấy đang ăn một viên kẹo.
21.白 (bái) – (bạch): phí công, vô ích (phó từ)
Ví dụ:
- 我白等了他一下午,他没来。
- (Wǒ bái děng le tā yì xiàwǔ, tā méi lái.)
- Tôi phí công chờ anh ấy cả buổi chiều, mà anh ấy không đến.
22.注视 (zhùshì) – (chú thị): dán mắt, chăm chú (động từ)
Ví dụ:
- 他注视着远方的山峰。
- (Tā zhùshì zhe yuǎnfāng de shānfēng.)
- Anh ấy chăm chú nhìn ngọn núi ở đằng xa.
23.低声 (dīshēng) – (đê thanh): nói khẽ, nói nhỏ, thì thầm (phó từ)
Ví dụ:
- 他低声地告诉了我一个秘密。
- (Tā dīshēng de gàosù le wǒ yí gè mìmì.)
- Anh ấy thì thầm nói với tôi một bí mật.
24.表情 (biǎoqíng) – (biểu tình): nét mặt, vẻ mặt (danh từ)
Ví dụ:
- 她的表情看起来很生气。
- (Tā de biǎoqíng kàn qǐlái hěn shēngqì.)
- Vẻ mặt của cô ấy trông rất tức giận.
25.并 (bìng) – (bính): hơn nữa, và (phó từ, liên từ)
Ví dụ:
- 我并不觉得这很难。
- (Wǒ bìng bù juéde zhè hěn nán.)
- Tôi không cảm thấy điều này khó.
26.邻居 (línjū) – (lân cư): hàng xóm, láng giềng (danh từ)
Ví dụ:
- 我家的邻居非常友好。
- (Wǒ jiā de línjū fēicháng yǒuhǎo.)
- Hàng xóm nhà tôi rất thân thiện.
27.意外 (yìwài) – (ý ngoại): ngoài ý muốn, bất ngờ (tính từ, danh từ)
Ví dụ:
- 这个意外的消息让我们很高兴。
- (Zhè gè yìwài de xiāoxi ràng wǒmen hěn gāoxìng.)
- Tin bất ngờ này khiến chúng tôi rất vui.
28.丈夫 (zhàngfu) – (trượng phu): chồng (danh từ)
Ví dụ:
- 她的丈夫非常关心她。
- (Tā de zhàngfu fēicháng guānxīn tā.)
- Chồng cô ấy rất quan tâm đến cô.
29.警惕 (jǐngtì) – (cảnh thích): cảnh giác (động từ)
Ví dụ:
- 我们应该对陌生人保持警惕。
- (Wǒmen yīnggāi duì mòshēngrén bǎochí jǐngtì.)
- Chúng ta nên cảnh giác với người lạ.
30.尴尬 (gāngà) – (giám giới): bối rối, lúng túng (tính từ)
Ví dụ:
- 他的回答让全场都很尴尬。
- (Tā de huídá ràng quán chǎng dōu hěn gāngà.)
- Câu trả lời của anh ấy khiến cả hội trường rất bối rối.
31.毒药 (dúyào) – (độc dược): thuốc độc (danh từ)
Ví dụ:
- 喝了毒药会危及生命。
- (Hē le dúyào huì wēijí shēngmìng.)
- Uống thuốc độc sẽ nguy hiểm đến tính mạng.
32.颗 (kē) – (khoả): quả, trái (lượng từ)
Ví dụ:
- 我吃了一颗糖。
- (Wǒ chī le yì kē táng.)
- Tôi ăn một viên kẹo.
33.传 (chuán) – (truyền): truyền, vọng (động từ)
Ví dụ:
- 这个故事被代代相传。
- (Zhè gè gùshì bèi dàidài xiāngchuán.)
- Câu chuyện này được truyền qua các thế hệ.
34.吵架 (chǎo jià) – (sao giá): cãi nhau (động từ)
Ví dụ:
- 他们因为一件小事吵架了。
- (Tāmen yīnwèi yí jiàn xiǎoshì chǎo jià le.)
- Họ cãi nhau vì một chuyện nhỏ.
35.隔壁 (gébì) – (cách bích): hàng xóm, sát vách (danh từ)
Ví dụ:
- 隔壁的孩子很可爱。
- (Gébì de háizi hěn kě’ài.)
- Đứa trẻ nhà sát vách rất đáng yêu.
36.露 (lù) – (lộ): lộ, bộc lộ (động từ)
Ví dụ:
- 他露出了满意的微笑。
- (Tā lù chū le mǎnyì de wēixiào.)
- Anh ấy bộc lộ một nụ cười mãn nguyện.
37.蹦 (bèng) – (bổng): nhảy, nhảy nhót (động từ)
Ví dụ:
- 孩子们高兴得蹦了起来。
- (Háizimen gāoxìng de bèng le qǐlái.)
- Lũ trẻ vui sướng nhảy cẫng lên.
38.跳 (tiào) – (khiêu): nhảy (động từ)
Ví dụ:
- 他一跳就跳到了桌子上。
- (Tā yí tiào jiù tiào dào le zhuōzi shàng.)
- Anh ấy nhảy một cái đã lên trên bàn.
39.真正 (zhēnzhèng) – (chân chính): thật sự, chân chính (tính từ)
Ví dụ:
- 他是一个真正的朋友。
- (Tā shì yí gè zhēnzhèng de péngyǒu.)
- Anh ấy là một người bạn thật sự.
2. Ngữ pháp:
1.Cách sử dụng 不料 – Không ngờ, chẳng dè
“不料” nghĩa là không ngờ, chẳng dè. Đặt ở đầu phần câu sau, biểu thị sự chuyển ngoặt.
1.
我家院子里有一棵葡萄树,几年来一直半死不活的,不料去年竟然长出了许多树叶,还结了许多葡萄。
(Wǒ jiā yuànzi lǐ yǒu yì kē pútao shù, jǐ nián lái yìzhí bàn sǐ bù huó de, bùliào qùnián jìngrán zhǎng chū le xǔduō shùyè, hái jié le xǔduō pútao.)
Trong sân nhà tôi có một cây nho, mấy năm liền nó cứ sống dở chết dở, không ngờ năm ngoái lại mọc ra nhiều lá, còn kết được rất nhiều quả nho.
2.
我想她不愿意跟我一起去,不料她说很高兴和我一起去。
(Wǒ xiǎng tā bù yuànyì gēn wǒ yìqǐ qù, bùliào tā shuō hěn gāoxìng hé wǒ yìqǐ qù.)
Tôi nghĩ cô ấy không muốn đi cùng tôi, không ngờ cô ấy lại nói rất vui được đi cùng tôi.
3.
他原来说有事不能来参加晚会了,不料今天他早早地就来了。
(Tā yuánlái shuō yǒu shì bùnéng lái cānjiā wǎnhuì le, bùliào jīntiān tā zǎozǎo de jiù lái le.)
Anh ấy nói ban đầu bận việc không thể tham gia buổi tiệc, không ngờ hôm nay anh ấy lại đến rất sớm.
4.
已经是春天了,不料竟下起雪来了。
(Yǐjīng shì chūntiān le, bùliào jìng xià qǐ xuě lái le.)
Đã là mùa xuân rồi, không ngờ tuyết lại rơi.
2.Cách sử dụng 竟然 – Vậy mà, mà, nào ngờ…
“竟然” là ngoài ý nghĩ, không ngờ tới. Đôi khi chỉ dùng “竟”.
A. 竟然 + 动词
1.
我家院子里有一棵葡萄树,几年来一直半死不活的,不料去年竟然长出了许多叶子,还结了许多葡萄。
(Wǒ jiā yuànzi lǐ yǒu yì kē pútao shù, jǐ nián lái yìzhí bàn sǐ bù huó de, bùliào qùnián jìngrán zhǎng chū le xǔduō yèzi, hái jié le xǔduō pútao.)
Trong sân nhà tôi có một cây nho, mấy năm liền cứ sống dở chết dở, vậy mà năm ngoái lại mọc ra nhiều lá, còn kết được rất nhiều quả nho.
2.
他工作太忙了,竟然把妻子的生日都忘了。
(Tā gōngzuò tài máng le, jìngrán bǎ qīzi de shēngrì dōu wàng le.)
Anh ấy bận rộn quá, vậy mà lại quên cả sinh nhật của vợ.
3.
没想到,昨天竟然在地铁里遇到了中学的同学。
(Méi xiǎngdào, zuótiān jìngrán zài dìtiě lǐ yù dào le zhōngxué de tóngxué.)
Không ngờ, hôm qua lại gặp được bạn học cấp hai trong tàu điện ngầm.
4.
电视里说,已进入初夏的长江地区竟然下了一场雪。
(Diànshì lǐ shuō, yǐ jìnrù chūxià de Chángjiāng dìqū jìngrán xià le yì chǎng xuě.)
Trên TV nói, vùng Trường Giang đã vào đầu hạ mà lại có tuyết rơi.
B. 竟然 + 形容词
Ví dụ:
1.
没想到这次考试竟然这么简单。
(Méi xiǎngdào zhè cì kǎoshì jìngrán zhème jiǎndān.)
Không ngờ kỳ thi lần này lại dễ như vậy.
2.
这棵树还能开花,而且开的花竟然这么漂亮。
(Zhè kē shù hái néng kāihuā, érqiě kāi de huā jìngrán zhème piàoliang.)
Cái cây này vẫn có thể nở hoa, hơn nữa hoa nở lại đẹp như thế này.
3.Cách sử dụng 只是 – Chỉ là, chỉ…
Ví dụ:
1.
我没有什么事,只是想让你尝尝这棵老树结的新葡萄。
(Wǒ méiyǒu shénme shì, zhǐshì xiǎng ràng nǐ cháng cháng zhè kē lǎoshù jié de xīn pútao.)
Tôi không có việc gì, chỉ là muốn mời bạn nếm thử nho mới từ cây nho già này.
2.
我只是问问你,没有别的意思。
(Wǒ zhǐshì wèn wèn nǐ, méiyǒu bié de yìsi.)
Tôi chỉ hỏi bạn thôi, không có ý gì khác.
3.
我只是认识她,对她并不了解。
(Wǒ zhǐshì rènshi tā, duì tā bìng bù liǎojiě.)
Tôi chỉ quen biết cô ấy, chứ không hiểu rõ về cô ấy.
4.Cách sử dụng 并 – Thật sự, hoàn toàn là…
“并” đặt trước từ phủ định, để nhấn mạnh sự phủ định, mang ngữ khí phản bác.
1.
从脸上的表情看得出,他并不相信我的话。
(Cóng liǎn shàng de biǎoqíng kàn dé chū, tā bìng bù xiāngxìn wǒ de huà.)
Từ biểu cảm trên mặt có thể thấy, anh ấy hoàn toàn không tin lời tôi.
2.
你说他笨,其实他并不笨。
(Nǐ shuō tā bèn, qíshí tā bìng bù bèn.)
Bạn nói anh ấy ngốc, nhưng thực ra anh ấy hoàn toàn không ngốc.
3.
你说她回国了,其实她并没有回国,是去旅行了。
(Nǐ shuō tā huíguó le, qíshí tā bìng méiyǒu huíguó, shì qù lǚxíng le.)
Bạn nói cô ấy đã về nước, nhưng thực ra cô ấy hoàn toàn không về, mà đi du lịch rồi.
4.
我并没有对他说过这件事,不知道他是怎么知道的。
(Wǒ bìng méiyǒu duì tā shuō guò zhè jiàn shì, bù zhīdào tā shì zěnme zhīdào de.)
Tôi hoàn toàn không nói với anh ấy về việc này, không biết sao anh ấy lại biết được.
5 Cách sử dụng ……一……Vừa… vừa…
“……一……” lần lượt dùng trước động từ cùng loại, diễn tả động tác liên tục.
Ví dụ:
蹦一跳,走一场
Lần lượt dùng trước động từ trái nghĩa, biểu thị động tác thay nhau tiến hành.
Ví dụ:
一问一答
Lần lượt dùng trước 2 danh từ cùng loại, diễn tả toàn bộ, số lượng ít.
Ví dụ:
一心一意,一针一线,一草一木,一言一行,一举一动
3. Bài đọc:
我家院子里有一棵葡萄树,几年来一直半死不活的。不料,去年竟然长出了许多叶子,还结了许多葡萄。当秋天到来的时候,那一串串紫红色的葡萄,看了真让人高兴。摘下来一尝,特别甜,就想送一些给别人尝尝,让大家也分享一下我收获的喜悦。
我把葡萄送给一个做生意的朋友。他接过去,用两个手指捏了一颁送进赠里,说,好吃,好吃,接着就问:“多少钱一斤?”我说不要钱,只是想请他尝尝。他不愿意,说不能白吃,坚持要付钱。没办法,我只好收下了他的钱。
我把葡萄送给一位领导。他接过我的葡萄后一直注视着我,然后低声问:“你有什么事要办吗?”我告诉他,我没有什么事,只是想让他尝尝这棵老树结的新葡萄。他吃了我的葡萄,但是从他脸上的表情看得出来,他并不相信我的话。
我把葡萄送给漂亮的女邻居。她感到有些意外,她的丈夫更是一脸的警惕。我很尴尬,忙说这是从自家的葡萄树上摘下来的,很甜,很好吃,想请大家尝尝。那男的像吃毒药一样吃了一颗。没想到,那天晚上他们家就传来了吵架声。
我把葡萄送给隔壁的一个小孩儿。他吃了还想再吃,脸上露出甜甜的笑,嘴里也甜甜地说着:“这种葡萄好甜啊,谢谢叔叔。”然后一蹦一跳地把葡萄拿走了。
我很高兴,我终于找到了一个人,一个真正吃葡萄的人。
(根据《文汇报》王建光的文章改写)
Phiên âm
Wǒ jiā yuànzi lǐ yǒu yì kē pútao shù, jǐ nián lái yìzhí bàn sǐ bù huó de. Bùliào, qùnián jìngrán zhǎng chū le xǔduō yèzi, hái jié le xǔduō pútao. Dāng qiūtiān dàolái de shíhòu, nà yì chuàn chuàn zǐhóng sè de pútao, kàn le zhēn ràng rén gāoxìng. Zhāi xiàlái yì cháng, tèbié tián, jiù xiǎng sòng yìxiē gěi biérén cháng cháng, ràng dàjiā yě fēnxiǎng yíxià wǒ shōuhuò de xǐyuè.
Wǒ bǎ pútao sòng gěi yí gè zuò shēngyi de péngyǒu. Tā jiē guòqù, yòng liǎng gè shǒuzhǐ niē le yíxià, shuō, hǎochī, hǎochī, jiēzhe jiù wèn: “Duōshǎo qián yì jīn?” Wǒ shuō búyào qián, zhǐshì xiǎng qǐng tā cháng cháng. Tā bù yuànyì, shuō bùnéng bái chī, jiānchí yào fùqián. Méi bànfǎ, wǒ zhǐhǎo shōuxià le tā de qián.
Wǒ bǎ pútao sòng gěi yí wèi lǐngdǎo. Tā jiē guò wǒ de pútao hòu yìzhí zhùshìzhe wǒ, ránhòu dīshēng wèn: “Nǐ yǒu shénme shì yào bàn ma?” Wǒ gàosù tā, wǒ méiyǒu shénme shì, zhǐshì xiǎng ràng tā cháng cháng zhè kē lǎoshù jié de xīn pútao. Tā chī le wǒ de pútao, dànshì cóng tā liǎnshàng de biǎoqíng kàndé chūlái, tā bìng bù xiāngxìn wǒ de huà.
Wǒ bǎ pútao sòng gěi piàoliang de nǚ línjū. Tā gǎndào yǒuxiē yìwài, tā de zhàngfu gèng shì yí liǎn de jǐngtì. Wǒ hěn gāngà, máng shuō zhè shì cóng zìjiā de pútao shù shàng zhāi xiàlái de, hěn tián, hěn hǎochī, xiǎng qǐng dàjiā cháng cháng. Nà nán de xiàng chī dúyào yíyàng chī le yì kē. Méi xiǎngdào, nà tiān wǎnshàng tāmen jiā jiù chuán lái le chǎojià shēng.
Wǒ bǎ pútao sòng gěi gébì de yí gè xiǎo háir. Tā chī le hái xiǎng zài chī, liǎnshàng lùchū tián tián de xiào, zuǐ lǐ yě tián tián de shuōzhe: “Zhè zhǒng pútao hǎo tián a, xièxie shūshu.” Ránhòu yí bèng yí tiào de bǎ pútao ná zǒu le.
Wǒ hěn gāoxìng, wǒ zhōngyú zhǎodào le yí gè rén, yí gè zhēnzhèng chī pútao de rén.
(Gēnjù “Wénhuìbào” Wáng Jiànguāng de wénzhāng gǎixiě)
Nghĩa tiếng việt
Trong sân nhà tôi có một cây nho, mấy năm liền nó cứ trong trạng thái “sống dở chết dở”. Không ngờ, năm ngoái nó lại mọc ra rất nhiều lá, còn kết được rất nhiều chùm nho. Đến mùa thu, những chùm nho đỏ tím ấy khiến người ta nhìn mà vui mừng khôn xiết. Hái xuống nếm thử, thật sự rất ngọt, tôi liền muốn đem tặng một ít cho người khác nếm thử, để mọi người cùng chia sẻ niềm vui thu hoạch của tôi.
Tôi mang nho tặng cho một người bạn làm kinh doanh. Anh ấy nhận lấy, dùng hai ngón tay bóp nhẹ một chút rồi nói: “Ngon, ngon thật đấy.” Sau đó, anh ấy liền hỏi: “Bao nhiêu tiền một cân?” Tôi nói không lấy tiền, chỉ là muốn mời anh ấy nếm thử. Anh ấy không đồng ý, nói không thể ăn không được, nhất định đòi trả tiền. Không còn cách nào khác, tôi đành phải nhận tiền của anh ấy.
Tôi mang nho tặng cho một vị lãnh đạo. Ông ấy nhận lấy chùm nho từ tay tôi, nhìn chằm chằm tôi một lúc, rồi khẽ hỏi: “Anh có việc gì cần giúp à?” Tôi nói với ông ấy rằng tôi không có việc gì cả, chỉ là muốn mời ông nếm thử nho mới từ cây nho già của nhà tôi. Ông ấy ăn nho của tôi, nhưng từ biểu cảm trên gương mặt ông ấy, tôi có thể thấy rõ là ông không tin lời tôi nói.
Tôi mang nho tặng cho một cô hàng xóm xinh đẹp. Cô ấy cảm thấy hơi bất ngờ, còn chồng cô ấy thì lại tỏ vẻ cảnh giác. Tôi rất ngượng ngùng, vội nói rằng đây là nho tôi hái từ cây nho nhà mình, rất ngọt, rất ngon, muốn mời mọi người nếm thử. Anh chồng ăn một quả mà như đang ăn phải thuốc độc vậy. Không ngờ, tối hôm đó nhà họ liền vang lên tiếng cãi vã.
Tôi mang nho tặng cho một đứa trẻ ở nhà bên cạnh. Nó ăn rồi lại muốn ăn tiếp, trên gương mặt lộ ra nụ cười ngọt ngào, miệng thì vui vẻ nói: “Nho này ngọt quá, cảm ơn chú ạ!” Sau đó, nó nhảy chân sáo mang chùm nho đi mất.
Tôi rất vui, cuối cùng tôi đã tìm được một người, một người thật sự biết thưởng thức nho.
(Dựa theo bài viết của Vương Kiến Quang đăng trên Văn Hội Báo.)
Câu hỏi:
1.
- 作者为什么要把葡萄送给别人吃?
- (Zuòzhě wèishénme yào bǎ pútao sòng gěi biérén chī?)
- Tại sao tác giả muốn tặng nho cho người khác ăn?
2.
- 作者送的第一个是什么人?他是什么态度?
- (Zuòzhě sòng de dì yī gè shì shénme rén? Tā shì shénme tàidu?)
- Người đầu tiên tác giả tặng là ai? Anh ta có thái độ như thế nào?
3.
- 作者送的第二个是什么人?他为什么问“你有什么事要办吗?”
- (Zuòzhě sòng de dì èr gè shì shénme rén? Tā wèishénme wèn “Nǐ yǒu shénme shì yào bàn ma?”)
- Người thứ hai mà tác giả tặng là ai? Tại sao anh ấy hỏi: “Anh có việc gì cần nhờ không?”
4.
- 作者送的第三个是什么人?他们为什么吵架?
- (Zuòzhě sòng de dì sān gè shì shénme rén? Tāmen wèishénme chǎojià?)
- Người thứ ba mà tác giả tặng là ai? Tại sao họ lại cãi nhau?
5.
- 作者送的第四个是什么人?他是什么态度?
- (Zuòzhě sòng de dì sì gè shì shénme rén? Tā shì shénme tàidu?)
- Người thứ tư mà tác giả tặng là ai? Anh ta có thái độ như thế nào?
Kết thúc Bài 6: Ăn Nho (吃葡萄) trong Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, chúng ta đã cùng tìm hiểu thêm về một câu chuyện thú vị trong cuộc sống hàng ngày bằng tiếng Trung. Hy vọng rằng bài học này của Giáo trình hán ngữ không chỉ giúp các bạn mở rộng vốn từ vựng mà còn hiểu hơn về cách diễn đạt những tình huống giao tiếp tự nhiên.
→ Xem tiếp nội dung Bài 7: Câu chuyện thành ngữ