Bài 30: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 2 – Chúc bạn thượng lộ bình an.

Bài 30 “Chúc bạn thượng lộ bình an” là một bài học cảm động về những lời chia tay trước khi rời xa. Bài học giúp người học nắm vững các cách chúc phúc khi tiễn bạn bè đi xa, sử dụng thành thạo các cấu trúc câu bị động mang nghĩa cùng với mẫu câu tình cảm và lời chúc.

← Xem lại Bài 29 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. / xiàng / (介) (hướng): về phía, đối với

向 Stroke Order Animation

他向老师问好。
Tā xiàng lǎoshī wènhǎo.
Anh ấy gửi lời hỏi thăm tới giáo viên.

飞机向北京飞去。
Fēijī xiàng Běijīng fēi qù.
Máy bay bay về hướng Bắc Kinh.

2. 告别 / gàobié / (动) (cáo biệt): tạm biệt, chia tay

告 Stroke Order Animation别 Stroke Order Animation

我们明天要告别了。
Wǒmen míngtiān yào gàobié le.
Ngày mai chúng tôi phải chia tay rồi.

他告别了家乡。
Tā gàobiéle jiāxiāng.
Anh ấy từ biệt quê hương.

3. 行李 / xíngli / (名) (hành lý): hành lý

行 Stroke Order Animation李 Stroke Order Animation

我的行李很重。
Wǒ de xíngli hěn zhòng.
Hành lý của tôi rất nặng.

请检查你的行李。
Qǐng jiǎnchá nǐ de xíngli.
Hãy kiểm tra hành lý của bạn.

4. 收拾 / shōushi / (动) (thu thập): thu dọn

收 Stroke Order Animation拾 Stroke Order Animation

我在收拾房间。
Wǒ zài shōushi fángjiān.
Tôi đang dọn dẹp phòng.

她收拾好了行李。
Tā shōushi hǎole xíngli.
Cô ấy đã thu dọn xong hành lý.

5. 上班 / shàngbān / (动) (thượng ban): đi làm

上 Stroke Order Animation班 Stroke Order Animation

爸爸每天七点上班。
Bàba měitiān qī diǎn shàngbān.
Bố tôi hàng ngày 7 giờ đi làm.

我今天不上班。
Wǒ jīntiān bù shàngbān.
Hôm nay tôi không đi làm.

6. 保重 / bǎozhòng / (动) (bảo trọng): giữ gìn sức khỏe

保 Stroke Order Animation重 Stroke Order Animation

你要多保重身体。
Nǐ yào duō bǎozhòng shēntǐ.
Bạn phải giữ gìn sức khỏe nhé.

妈妈让我保重。
Māmā ràng wǒ bǎozhòng.
Mẹ dặn tôi phải giữ gìn sức khỏe.

7. 饯行 / jiànxíng / (动) (tiễn hành): tổ chức tiệc tiễn

饯 Stroke Order Animation行 Stroke Order Animation

朋友们为我饯行。
Péngyoumen wèi wǒ jiànxíng.
Bạn bè tổ chức tiệc tiễn tôi.

公司给经理饯行。
Gōngsī gěi jīnglǐ jiànxíng.
Công ty tổ chức tiệc tiễn giám đốc.

8. / zhù / (动) (chúc): chúc

祝 Stroke Order Animation

祝你生日快乐!
Zhù nǐ shēngrì kuàilè!
Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

我祝你成功。
Wǒ zhù nǐ chénggōng.
Tôi chúc bạn thành công.

9. 一路 / yīlù / (名) (nhất lộ): suốt đường

一 Stroke Order Animation路 Stroke Order Animation

一路小心!
Yīlù xiǎoxīn!
Đi đường cẩn thận nhé!

他一路都很开心。
Tā yīlù dōu hěn kāixīn.
Anh ấy vui vẻ suốt chặng đường.

10. 平安 / píng’ān / (形) (bình an): bình an

平 Stroke Order Animation安 Stroke Order Animation

祝你一路平安。
Zhù nǐ yīlù píng’ān.
Chúc bạn đi đường bình an.

平安到家了吗?
Píng’ān dào jiā le ma?
Về đến nhà an toàn chưa?

11. 幸福 / xìngfú / (形) (hạnh phúc): hạnh phúc

幸 Stroke Order Animation福 Stroke Order Animation

他们生活很幸福。
Tāmen shēnghuó hěn xìngfú.
Họ sống rất hạnh phúc.

祝你永远幸福。
Zhù nǐ yǒngyuǎn xìngfú.
Chúc bạn mãi mãi hạnh phúc.

12. 顺利 / shùnlì / (形) (thuận lợi): thuận lợi

顺 Stroke Order Animation利 Stroke Order Animation

考试顺利吗?
Kǎoshì shùnlì ma?
Kỳ thi có thuận lợi không?

祝你工作顺利。
Zhù nǐ gōngzuò shùnlì.
Chúc bạn công việc thuận lợi.

13. / gāng / (副) (cương): vừa mới

刚 Stroke Order Animation

我刚到北京。
Wǒ gāng dào Běijīng.
Tôi vừa mới đến Bắc Kinh.

他刚吃完饭。
Tā gāng chī wán fàn.
Anh ấy vừa ăn cơm xong.

14. / jù / (量) (cú): câu

句 Stroke Order Animation

请说一句中文。
Qǐng shuō yī jù Zhōngwén.
Hãy nói một câu tiếng Trung.

这句话很重要。
Zhè jù huà hěn zhòngyào.
Câu này rất quan trọng.

15. 感谢 / gǎnxiè / (动) (cảm tạ): cảm ơn

感 Stroke Order Animation谢 Stroke Order Animation

感谢你的帮助。
Gǎnxiè nǐ de bāngzhù.
Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

我要感谢老师。
Wǒ yào gǎnxiè lǎoshī.
Tôi muốn cảm ơn giáo viên.

16. 舍不得 / shěbude / (动) (xả bất đắc): không nỡ, không muốn rời xa

舍 Stroke Order Animation不 Stroke Order Animation得 Stroke Order Animation

我舍不得离开家。
Wǒ shěbude líkāi jiā.
Tôi không nỡ rời xa nhà.

她舍不得花钱。
Tā shěbude huā qián.
Cô ấy không nỡ tiêu tiền.

17. / jǔ / (动) (cử): giơ lên, nâng lên

举 Stroke Order Animation

请举手回答问题。
Qǐng jǔ shǒu huídá wèntí.
Hãy giơ tay để trả lời câu hỏi.

他举起了杯子。
Tā jǔ qǐle bēizi.
Anh ấy nâng cốc lên.

18. / wèi / (介) (vị): vì, để

为 Stroke Order Animation

我为你高兴。
Wǒ wèi nǐ gāoxìng.
Tôi vui vì bạn.

他为大家唱歌。
Tā wèi dàjiā chànggē.
Anh ấy hát cho mọi người.

19. 友谊 / yǒuyì / (名) (hữu nghị): tình bạn

友 Stroke Order Animation谊 Stroke Order Animation

我们的友谊很珍贵。
Wǒmen de yǒuyì hěn zhēnguì.
Tình bạn của chúng tôi rất quý giá.

友谊第一,比赛第二。
Yǒuyì dì yī, bǐsài dì èr.
Tình bạn là trên hết, thi đấu là thứ yếu.

20. 干杯 / gānbēi / (动) (can bôi): cạn chén

干 Stroke Order Animation杯 Stroke Order Animation

为友谊干杯!
Wèi yǒuyì gānbēi!
Vì tình bạn, cạn chén!

我们一起干杯吧。
Wǒmen yīqǐ gānbēi ba.
Chúng ta cùng cạn chén nào.

21. / gāi / (助动) (cai): nên, phải

该 Stroke Order Animation

你该休息了。
Nǐ gāi xiūxi le.
Bạn nên nghỉ ngơi rồi.

现在该我了。
Xiànzài gāi wǒ le.
Bây giờ đến lượt tôi.

22. / dēng / (动) (đăng): lên (máy bay, tàu)

登 Stroke Order Animation

我们该登机了。
Wǒmen gāi dēngjī le.
Chúng ta phải lên máy bay rồi.

请排队登船。
Qǐng páiduì dēng chuán.
Xin hãy xếp hàng lên tàu.

23. 手续 / shǒuxù / (名) (thủ tục): thủ tục

手 Stroke Order Animation续 Stroke Order Animation

办手续需要时间。
Bàn shǒuxù xūyào shíjiān.
Làm thủ tục cần thời gian.

你的手续办好了吗?
Nǐ de shǒuxù bàn hǎole ma?
Thủ tục của bạn làm xong chưa?

24. 护照 / hùzhào / (名) (hộ chiếu): hộ chiếu

护 Stroke Order Animation照 Stroke Order Animation

我的护照过期了。
Wǒ de hùzhào guòqī le.
Hộ chiếu của tôi đã hết hạn.

请出示你的护照。
Qǐng chūshì nǐ de hùzhào.
Vui lòng xuất trình hộ chiếu.

25. 机票 / jīpiào / (名) (cơ phiếu): vé máy bay

机 Stroke Order Animation票 Stroke Order Animation

我买了往返机票。
Wǒ mǎile wǎngfǎn jīpiào.
Tôi đã mua vé máy bay khứ hồi.

机票多少钱?
Jīpiào duōshǎo qián?
Vé máy bay bao nhiêu tiền?

26. / dài / (动) (đại): thay thế

代 Stroke Order Animation

我代他参加会议。
Wǒ dài tā cānjiā huìyì.
Tôi thay anh ấy tham gia hội nghị.

请代我向他问好。
Qǐng dài wǒ xiàng tā wènhǎo.
Hãy thay tôi gửi lời hỏi thăm anh ấy.

27. 问好 / wènhǎo / (动) (vấn hảo): hỏi thăm

问 Stroke Order Animation好 Stroke Order Animation

代我向家人问好。
Dài wǒ xiàng jiārén wènhǎo.
Thay tôi gửi lời hỏi thăm tới gia đình.

他向我问好。
Tā xiàng wǒ wènhǎo.
Anh ấy gửi lời hỏi thăm tôi.

28. 顺风 / shùnfēng / (动) (thuận phong): xuôi gió

顺 Stroke Order Animation风 Stroke Order Animation

祝你一路顺风!
Zhù nǐ yīlù shùnfēng!
Chúc bạn đi đường xuôi gió!

顺风飞行很快。
Shùnfēng fēixíng hěn kuài.
Bay xuôi gió rất nhanh.

Ngữ pháp

1. 你说到哪儿去了?
Nǐ shuō dào nǎr qù le?
“你说到哪儿去了”意思是埋怨对方说话过于客气。
Câu này có hàm ý trách người khác nói chuyện quá khách sáo.

2. 一路顺风!
Yílù shùnfēng!
“一路顺风”是祝人旅途顺利、平安的吉祥话。
Đây là câu được dùng để chúc người khác đi đường thuận lợi, bình an.

Lưu ý:

Câu “你说到哪儿去了” thường dùng khi người nghe nói những lời quá khách sáo, khiêm tốn không cần thiết

“一路顺风” là lời chúc phổ biến khi tiễn ai đó đi xa, tương đương với “Chúc lên đường bình an” trong tiếng Việt

意义上的被动句 – Câu mang nghĩa bị động

除了”被”字句以外,汉语里还有一种句子,它的主语也是受事,但是在形式上与主语是施事的句子没有区别,我们把它叫作意义上的被动句。例如:
Ngoài câu có từ “被”, trong tiếng Trung Quốc còn có một dạng câu được gọi là câu mang nghĩa bị động. Chủ ngữ của dạng câu này cũng là người hoặc vật chịu tác động của hành động nhưng cấu trúc của nó giống như câu có chủ ngữ là chủ thể thực hiện hành động. Ví dụ:

行李都收拾好了吗?
Xíngli dōu shōushi hǎo le ma?
Hành lý đã thu dọn xong chưa?

护照和机票都拿出来了吧?
Hùzhào hé jīpiào dōu ná chūlái le ba?
Hộ chiếu và vé máy bay đã lấy ra rồi chứ?

当我们不必强调主语和动词的被动关系或者不必指出施事者时,可以使用意义上的被动句。
Dạng câu này có thể được dùng khi người nói không cần nhấn mạnh mối quan hệ bị động giữa chủ ngữ và động từ hoặc không cần nêu chủ thể thực hiện hành động.

Bài học

1

莉莉: 下星期我就要回国了,我来向您告别。
Lìli: Xià xīngqī wǒ jiù yào huí guó le, wǒ lái xiàng nín gào bié.
Lệ Lệ: Tuần sau tôi sẽ về nước, tôi đến chào thầy/cô.

老师: 行李都收拾好了吗?
Lǎoshī: Xíngli dōu shōushi hǎo le ma?
Giáo viên: Đồ đạc đã thu dọn xong chưa?

莉莉: 都收拾好了。
Lìli: Dōu shōushi hǎo le.
Lệ Lệ: Dạ đã xong hết rồi ạ.

老师: 哪天的飞机?
Lǎoshī: Nǎ tiān de fēijī?
Giáo viên: Máy bay ngày nào?

莉莉: 下星期二上午十点一刻的。
Lìli: Xià xīngqī’èr shàngwǔ shí diǎn yí kè de.
Lệ Lệ: Thứ Ba tuần sau, 10 giờ 15 phút sáng ạ.

老师: 星期二我还得上班,恐怕送不了你了。
Lǎoshī: Xīngqī’èr wǒ hái děi shàng bān, kǒngpà sòng bu liǎo nǐ le.
Giáo viên: Thứ Ba tôi còn phải đi làm, e rằng không tiễn bạn được.

莉莉: 不用送了,您多保重。
Lìli: Búyòng sòng le, nín duō bǎozhòng.
Lệ Lệ: Không cần tiễn đâu ạ, thầy/cô giữ gìn sức khỏe.

2

(回国前一天晚上,莉莉的中国朋友给她钱行)
(Huí guó qián yì tiān wǎnshang, Lìli de Zhōngguó péngyou gěi tā qiánxíng)
(Tối hôm trước khi về nước, bạn bè Trung Quốc của Lệ Lệ tổ chức tiệc chia tay cho cô ấy)

小叶: 莉莉,今天我们给你钱行,祝你一路平安!
Xiǎoyè: Lìli, jīntiān wǒmen gěi nǐ qiánxíng, zhù nǐ yílù píng’ān!
Tiểu Diệp: Lệ Lệ, hôm nay tụi mình tổ chức tiệc chia tay, chúc bạn lên đường bình an!

莉莉: 我也祝你们生活幸福,工作顺利!
Lìli: Wǒ yě zhù nǐmen shēnghuó xìngfú, gōngzuò shùnlì!
Lệ Lệ: Mình cũng chúc các bạn sống hạnh phúc, công việc thuận lợi!

小叶: 刚来中国的时候,你连一句汉语也不会说,现在说得真不错。
Xiǎoyè: Gāng lái Zhōngguó de shíhou, nǐ lián yí jù Hànyǔ yě bú huì shuō, xiànzài shuō de zhēn búcuò.
Tiểu Diệp: Lúc mới đến Trung Quốc, bạn còn không nói được một câu tiếng Hán, giờ nói rất tốt rồi.

莉莉:  你们给了我很多帮助,我真不知道怎么感谢你们才好。
Lìli: Nǐmen gěi le wǒ hěn duō bāngzhù, wǒ zhēn bù zhīdào zěnme gǎnxiè nǐmen cái hǎo.
Lệ Lệ: Các bạn đã giúp đỡ mình rất nhiều, mình thật sự không biết cảm ơn thế nào mới phải.

小叶: 你说到哪儿去了?我们真舍不得你走。
Xiǎoyè: Nǐ shuō dào nǎr qù le? Wǒmen zhēn shěbude nǐ zǒu.
Tiểu Diệp: Bạn nói gì thế? Tụi mình thật sự không nỡ để bạn đi.

莉莉: 我也是。我们一定会再见面的。
Lìli: Wǒ yě shì. Wǒmen yídìng huì zàijiàn miàn de.
Lệ Lệ: Mình cũng vậy. Nhất định chúng ta sẽ gặp lại nhau.

小叶: 来,大家举杯,为我们的友谊干杯。
Xiǎoyè: Lái, dàjiā jǔ bēi, wèi wǒmen de yǒuyì gānbēi.
Tiểu Diệp: Nào, mọi người nâng ly, vì tình bạn của chúng ta, cạn ly!

大家: 干杯!
Dàjiā: Gānbēi!
Mọi người: Cạn ly!

3

(在机场)
(Zài jīchǎng)
(Tại sân bay)

小叶: 咱们一起照张相吧。
Xiǎoyè: Zánmen yìqǐ zhào zhāng xiàng ba.
Tiểu Diệp: Chúng mình cùng chụp một tấm ảnh nhé.

莉莉: 好。请把照片发给我。
Lìli: Hǎo. Qǐng bǎ zhàopiàn fā gěi wǒ.
Lệ Lệ: Được. Nhớ gửi ảnh cho mình nhé.

小叶: 该办登机手续了,护照和机票都拿出来了吧?别丢了。
Xiǎoyè: Gāi bàn dēngjī shǒuxù le, hùzhào hé jīpiào dōu ná chūlái le ba?Bié diū le.
Tiểu Diệp: Đến lúc làm thủ tục lên máy bay rồi, bạn đã lấy hộ chiếu và vé máy bay ra chưa? Đừng để mất nhé.

莉莉: 那咱们就在这儿说“再见”吧。
Lìli: Nà zánmen jiù zài zhèr shuō “zàijiàn” ba.
Lệ Lệ: Vậy chúng mình tạm biệt nhau tại đây nhé.

小叶: 别忘了给我们来信。
Xiǎoyè: Bié wàngle gěi wǒmen lái xìn.
Tiểu Diệp: Đừng quên viết thư cho tụi mình.

莉莉: 忘不了。
Lìli: Wàng bu liǎo.
Lệ Lệ: Không thể nào quên được.

小叶: 回去见到西蒙的话,请代我们向他问好。
Xiǎoyè: Huíqù jiàndào Xīméng dehuà, qǐng dài wǒmen xiàng tā wènhǎo.
Tiểu Diệp: Về nước gặp Simon, nhớ gửi lời hỏi thăm của tụi mình đến anh ấy nhé.

莉莉: 我一定转告。
Lìli: Wǒ yídìng zhuǎngào.
Lệ Lệ: Mình nhất định sẽ nhắn lại.

朋友们: 一路顺风!再见!
Péngyoumen: Yílù shùnfēng! Zàijiàn!
Bạn bè: Thuận buồm xuôi gió! Tạm biệt!

莉莉: 再见!
Lìli: Zàijiàn!
Lệ Lệ: Tạm biệt!

Thông qua các đoạn hội thoại thực tế tại trường học và sân bay, bài 30 không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng về việc đi lại, làm thủ tục, chia tay mà còn tăng khả năng diễn đạt cảm xúc chân thành trong tình huống giao tiếp. Đây là một nội dung cần thiết cho những ai học tiếng Trung để chuẩn bị cho các chuyến đi xa hay giao lưu quốc tế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button