Bài 29: Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu Tập 2 – Ví tiền của mình bị kẻ trộm lấy cắp mất rồi.

Bài 29 “Ví tiền của mình bị kẻ trộm lấy cắp mất rồi” sẽ mang đến cho người học những tình huống thực tế trong cuộc sống như bị tai nạn, mất đồ, và làm hỏng đồ vật. Qua đó, bài học giúp rèn luyện kỹ năng phản xạ khi gặp sự cố và nắm vững cách sử dụng câu bị động cùng các cấu trúc nhấn mạnh như “连……也……” và “真不像话”。

← Xem lại Bài 28 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ mới

1. / tí / (động từ) (đề): nhắc đến, nói đến

提 Stroke Order Animation

请不要在这里提这件事。
Qǐng bú yào zài zhèlǐ tí zhè jiàn shì.
Làm ơn đừng nhắc chuyện đó ở đây.

老师在会上提到了你的名字。
Lǎoshī zài huìshàng tí dào le nǐ de míngzì.
Thầy giáo đã nhắc đến tên bạn trong cuộc họp.

2. / bèi / (giới từ) (bị): bị, được (chỉ thể hiện hành động trong câu bị động)

被 Stroke Order Animation

钱包被小偷偷走了。
Qiánbāo bèi xiǎotōu tōu zǒu le.
Cái ví bị kẻ trộm lấy mất rồi.

门被风吹开了。
Mén bèi fēng chuī kāi le.
Cửa bị gió thổi mở ra.

3. 三轮车 / sānlúnchē / (danh từ) (tam luân xa): xe ba bánh

三 Stroke Order Animation轮 Stroke Order Animation车 Stroke Order Animation

我骑三轮车去市场。
Wǒ qí sānlúnchē qù shìchǎng.
Tôi đi chợ bằng xe ba bánh.

他买了一辆新的三轮车。
Tā mǎi le yí liàng xīn de sānlúnchē.
Anh ấy đã mua một chiếc xe ba bánh mới.

4. / zhuàng / (động từ) (chàng): đâm, va, đụng

撞 Stroke Order Animation

他骑车撞到了路灯。
Tā qí chē zhuàng dào le lùdēng.
Anh ấy đi xe đâm vào cột đèn đường.

车子撞到树上了。
Chēzi zhuàng dào shù shàng le.
Chiếc xe đã đâm vào cái cây.

5. / dǎo / (động từ) (đảo): ngã, đổ

倒 Stroke Order Animation

他跌倒了。
Tā diē dǎo le.
Anh ấy bị ngã.

树在风中倒了下来。
Shù zài fēng zhōng dǎo le xiàlái.
Cây đổ xuống trong gió.

6. 胳膊 / gēbo / (danh từ) (cách bá): cánh tay

胳 Stroke Order Animation膊 Stroke Order Animation

我的胳膊疼。
Wǒ de gēbo téng.
Cánh tay của tôi đau.

他用胳膊抱起了孩子。
Tā yòng gēbo bàoqǐ le háizi.
Anh ấy dùng cánh tay bế em bé lên.

7. / tuǐ / (danh từ) (thối): chân

腿 Stroke Order Animation

他摔伤了腿。
Tā shuāi shāng le tuǐ.
Anh ấy bị thương ở chân.

我的腿很酸。
Wǒ de tuǐ hěn suān.
Chân tôi rất mỏi.

8. / qīng / (hình dung từ) (thanh): (màu) xanh

青 Stroke Order Animation

他的脸青了。
Tā de liǎn qīng le.
Mặt anh ấy tái xanh.

天空是青色的。
Tiānkōng shì qīngsè de.
Bầu trời có màu xanh.

9. 倒霉 / dǎoméi / (hình dung từ) (đảo mi): không may, xui xẻo

倒 Stroke Order Animation霉 Stroke Order Animation

今天真倒霉。
Jīntiān zhēn dǎoméi.
Hôm nay thật xui xẻo.

他因为迟到而倒霉了。
Tā yīnwèi chídào ér dǎoméi le.
Anh ấy bị xui vì đến muộn.

10. 小心 / xiǎoxīn / (hình dung từ) (tiểu tâm): cẩn thận, chú ý, coi chừng

小 Stroke Order Animation心 Stroke Order Animation

过马路要小心。
Guò mǎlù yào xiǎoxīn.
Phải cẩn thận khi qua đường.

请小心地搬这个箱子。
Qǐng xiǎoxīn de bān zhège xiāngzi.
Xin hãy cẩn thận khi khiêng cái hộp này.

11. 像话 / xiànghuà / (hình dung từ) (tượng thoại): hợp lý, thích đáng

像 Stroke Order Animation话 Stroke Order Animation

你这样做不太像话。
Nǐ zhèyàng zuò bú tài xiànghuà.
Bạn làm thế này không hợp lý lắm.

他说的话很像话。
Tā shuō de huà hěn xiànghuà.
Những lời anh ấy nói rất hợp lý.

12. / tòu / (hình dung từ) (thấu): vô cùng, tột độ

透 Stroke Order Animation

天气热得透不过气来。
Tiānqì rè de tòu bùguò qì lái.
Thời tiết nóng đến mức không thở nổi.

他高兴得透了。
Tā gāoxìng de tòu le.
Anh ấy vui mừng tột độ.

13. / jiào / (giới từ) (khiếu): bị, được (trong câu bị động)

叫 Stroke Order Animation

我叫雨淋湿了。
Wǒ jiào yǔ lín shī le.
Tôi bị mưa làm ướt.

手机叫人偷走了。
Shǒujī jiào rén tōu zǒu le.
Điện thoại bị người ta trộm mất.

14. 小偷 / xiǎotōu / (danh từ) (tiểu thâu): kẻ trộm

小 Stroke Order Animation偷 Stroke Order Animation

小偷被警察抓住了。
Xiǎotōu bèi jǐngchá zhuā zhù le.
Tên trộm đã bị cảnh sát bắt.

小偷偷走了我的钱包。
Xiǎotōu tōu zǒu le wǒ de qiánbāo.
Kẻ trộm lấy mất ví của tôi.

15. / tōu / (động từ) (thâu): ăn trộm, ăn cắp

偷 Stroke Order Animation

他偷了一辆自行车。
Tā tōu le yí liàng zìxíngchē.
Anh ấy đã ăn trộm một chiếc xe đạp.

小猫偷吃了鱼。
Xiǎo māo tōu chī le yú.
Chú mèo con lén ăn cá.

16. / diū / (động từ) (đu): mất, thất lạc

丢 Stroke Order Animation

我的钥匙丢了。
Wǒ de yàoshi diū le.
Chìa khóa của tôi bị mất rồi.

他在公园丢了手机。
Tā zài gōngyuán diū le shǒujī.
Anh ấy làm mất điện thoại ở công viên.

17. / qì / (danh từ) (khí): nổi giận, tức giận

气 Stroke Order Animation

妈妈生气了。
Māma shēngqì le.
Mẹ tức giận rồi.

别生气了。
Bié shēngqì le.
Đừng tức giận nữa mà.

18. / kǎo / (động từ) (khảo): thi

考 Stroke Order Animation

我下星期要考汉语。
Wǒ xià xīngqī yào kǎo Hànyǔ.
Tuần sau tôi sẽ thi tiếng Trung.

她考上了大学。
Tā kǎo shàng le dàxué.
Cô ấy đã thi đỗ đại học.

19. 听力 / tīnglì / (danh từ) (thính lực): khả năng nghe

听 Stroke Order Animation力 Stroke Order Animation

我的英语听力很好。
Wǒ de Yīngyǔ tīnglì hěn hǎo.
Khả năng nghe tiếng Anh của tôi rất tốt.

练习听力很重要。
Liànxí tīnglì hěn zhòngyào.
Luyện nghe rất quan trọng.

20. 复习 / fùxí / (động từ) (phục tập): ôn tập

复 Stroke Order Animation习 Stroke Order Animation

考试前要认真复习。
Kǎoshì qián yào rènzhēn fùxí.
Phải ôn tập cẩn thận trước kỳ thi.

我每天复习两小时。
Wǒ měitiān fùxí liǎng xiǎoshí.
Tôi ôn tập hai tiếng mỗi ngày.

21. / āi / (thán từ) (ai): ôi (tiếng thở dài biểu lộ sự buồn rầu)

唉 Stroke Order Animation

唉,今天又下雨了。
Āi, jīntiān yòu xiàyǔ le.
Ôi, hôm nay lại mưa nữa rồi.

唉,真可惜。
Āi, zhēn kěxī.
Ôi, thật đáng tiếc.

22. 连……也…… / lián……yě…… / (cấu trúc) (liên……dã……): ngay cả……cũng……

连 Stroke Order Animation也 Stroke Order Animation

连小孩子也能回答这个问题。
Lián xiǎo háizi yě néng huídá zhè ge wèntí.
Ngay cả trẻ con cũng trả lời được câu hỏi này.

连老师也不知道答案。
Lián lǎoshī yě bù zhīdào dá’àn.
Ngay cả giáo viên cũng không biết đáp án.

23. / ràng / (giới từ) (nhượng): bị, được (trong câu bị động)

让 Stroke Order Animation

我让雨淋湿了。
Wǒ ràng yǔ lín shī le.
Tôi bị mưa làm ướt.

他让狗咬了。
Tā ràng gǒu yǎo le.
Anh ấy bị chó cắn.

24. 录音 / lùyīn / (danh từ, động từ) (lục âm): băng ghi âm; ghi âm

录 Stroke Order Animation音 Stroke Order Animation

请把这段话录音。
Qǐng bǎ zhè duàn huà lùyīn.
Xin hãy ghi âm đoạn văn này.

我听了一段录音。
Wǒ tīng le yí duàn lùyīn.
Tôi đã nghe một đoạn ghi âm.

25. 主意 / zhǔyi / (danh từ) (chủ ý): ý tưởng, ý kiến

主 Stroke Order Animation意 Stroke Order Animation

这是个好主意。
Zhè shì ge hǎo zhǔyi.
Đây là một ý tưởng hay.

我没有更好的主意。
Wǒ méiyǒu gèng hǎo de zhǔyi.
Tôi không có ý kiến nào tốt hơn.

26. / lín / (động từ) (lâm): xối, giội, dầm, làm ướt

淋 Stroke Order Animation

他被雨淋湿了。
Tā bèi yǔ lín shī le.
Anh ấy bị mưa làm ướt.

衣服全淋湿了。
Yīfu quán lín shī le.
Quần áo bị ướt hết rồi.

27. 湿 / shī / (hình dung từ) (thấp): ướt

湿 Stroke Order Animation

我的鞋子湿了。
Wǒ de xiézi shī le.
Đôi giày của tôi bị ướt.

外面太湿了。
Wàimiàn tài shī le.
Bên ngoài ướt quá.

28. 批评 / pīpíng / (động từ) (phê bình): phê bình

批 Stroke Order Animation评 Stroke Order Animation

老师批评了他。
Lǎoshī pīpíng le tā.
Thầy giáo đã phê bình anh ấy.

我被妈妈批评了。
Wǒ bèi māma pīpíng le.
Tôi bị mẹ phê bình.

29. / dùn / (lượng từ) (độn): bữa, trận (lượng từ chỉ số lần thực hiện hành động)

顿 Stroke Order Animation

我们吃了一顿丰盛的晚饭。
Wǒmen chī le yí dùn fēngshèng de wǎnfàn.
Chúng tôi đã ăn một bữa tối thịnh soạn.

他挨了一顿打。
Tā ái le yí dùn dǎ.
Anh ấy bị đánh một trận.

30. 警察 / jǐngchá / (danh từ) (cảnh sát): cảnh sát

警 Stroke Order Animation察 Stroke Order Animation

警察抓住了小偷。
Jǐngchá zhuā zhù le xiǎotōu.
Cảnh sát đã bắt được kẻ trộm.

我看到一个警察在路上巡逻。
Wǒ kàn dào yí gè jǐngchá zài lùshàng xúnluó.
Tôi thấy một cảnh sát đang tuần tra trên đường.

31. / zhuā / (động từ) (trảo): bắt, tóm

抓 Stroke Order Animation

小猫抓老鼠。
Xiǎo māo zhuā lǎoshǔ.
Chú mèo bắt chuột.

警察抓住了嫌疑人。
Jǐngchá zhuā zhù le xiányírén.
Cảnh sát đã bắt được nghi phạm.

32. 师傅 / shīfu / (danh từ) (sư phụ): thầy, thợ cả

师 Stroke Order Animation傅 Stroke Order Animation

师傅正在修车。
Shīfu zhèngzài xiūchē.
Thợ đang sửa xe.

我向师傅学习手艺。
Wǒ xiàng shīfu xuéxí shǒuyì.
Tôi học nghề từ thầy.

33. 玩具 / wánjù / (danh từ) (ngoạn cụ): đồ chơi

玩 Stroke Order Animation具 Stroke Order Animation

这个玩具很有趣。
Zhège wánjù hěn yǒuqù.
Đồ chơi này rất thú vị.

我小时候有很多玩具。
Wǒ xiǎoshíhòu yǒu hěn duō wánjù.
Hồi nhỏ tôi có rất nhiều đồ chơi.

Ngữ pháp

1. 别提了。
bié tí le.
→ Đừng nhắc nữa.

“别提了” 表示不愿涉及某话题(多为让人感到不快的话题)。
Câu này thể hiện người nói không muốn nhắc đến một đề tài nào đó nữa (thường là đề tài khiến họ cảm thấy không vui).

2. 真不像话!
zhēn bú xiàng huà!
→ Thật là vô lý!

“真不像话” 常用来批评某些言语或行动不合乎情理或道理。
Câu này thường được dùng để phê bình lời nói hay hành động nào đó là không hợp tình hợp lý hoặc không hợp quy luật.

3. 真气人!/ 真急人!
zhēn qì rén! / zhēn jí rén!
→ Thật là bực mình! / Thật là sốt ruột!

“真气人” “真急人” 分别用来表示对某种情况感到气愤或者着急。
“真气人” và “真急人” lần lượt được dùng để bày tỏ sự tức giận hoặc lo lắng về một tình huống nào đó.

1. 被动句 – Câu bị động

汉语中有一种句子,它的主语是受事,并用介词“被”“叫”“让”引出动作的施事,这种用介词“被”“叫”“让”来表示被动的句子叫被动句。被动句的谓语动词一般总带有其他成分,说明动作的结果、程度、时间等,多含有不如意的意思。“被”多用于书面语,“叫”和“让”多用于口语。口语里施事宾语的后边也可以加表被动的“给”。被动句的语序一般是:
主语(受事)+ 被 / 叫 / 让 + 介词的宾语(施事)(+ 给)+ 动词 + 其他成分

Trong tiếng Trung Quốc có một dạng câu được gọi là câu bị động. Trong dạng câu này, chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, các giới từ như “被”, “叫”, “让” được dùng để dẫn ra chủ thể thực hiện hành động. Động từ vị ngữ trong câu bị động thường đi kèm với các thành phần khác để nêu rõ kết quả, mức độ của hành động hoặc thời gian xảy ra hành động… thường mang hàm ý không hài lòng. “被” thường dùng trong văn viết còn “叫” và “让” thường dùng trong văn nói. Trong văn nói, từ “给” (diễn tả bị động) cũng có thể được thêm vào sau tân ngữ chỉ chủ thể thực hiện hành động. Trật tự từ trong câu bị động thường là:
Chủ ngữ (người hoặc vật chịu tác động của hành động) + 被 / 叫 / 让 + tân ngữ của giới từ (chủ thể thực hiện hành động) (+ 给) + động từ + các thành phần khác

例如:
Ví dụ:

刚才我被一辆三轮车撞倒了。
Gāngcái wǒ bèi yī liàng sānlúnchē zhuàng dǎo le.
Lúc nãy tôi bị một chiếc xe ba bánh đâm ngã.

上午逛商店的时候,钱包叫小偷偷走了。
Shàngwǔ guàng shāngdiàn de shíhou, qiánbāo jiào xiǎotōu tōu zǒu le.
Sáng đi mua sắm thì ví bị kẻ trộm lấy mất.

上次我的电脑就是让小雨给修好的。
Shàng cì wǒ de diànnǎo jiùshì ràng Xiǎoyǔ gěi xiū hǎo de.
Lần trước máy tính của tôi chính do Tiểu Vũ sửa cho.

如果施事是不必或不能说出的,就可以用泛指的“人”来代替。例如:
Nếu không thể nêu chủ thể thực hiện hành động hoặc nếu điều này là không cần thiết, người nói có thể dùng từ chỉ đối tượng chung chung là “人” để thay thế. Ví dụ:

那本书可能让人借走了。
Nà běn shū kěnéng ràng rén jiè zǒu le.
Quyển sách đó có lẽ đã bị ai đó mượn mất rồi.

当施事不需要说明时,“被”也可以直接放在动词前。“让”和“叫”没有这种用法。例如:
Nếu không cần thiết nêu chủ thể thực hiện hành động, người nói không cần dùng tân ngữ chỉ chủ thể này mà có thể đặt trực tiếp “被” trước động từ vị ngữ. “让” và “叫” không được dùng theo cách này. Ví dụ:

啤酒都被喝完了。
Píjiǔ dōu bèi hē wán le.
Bia đều bị uống hết rồi.

否定副词和能感动词都得放在“被”“叫”“让”的前边。例如:
Phó từ phủ định và động từ năng nguyện phải được đặt trước “被”, “叫” và “让”. Ví dụ:

我的自行车没让人借走。
Wǒ de zìxíngchē méi ràng rén jiè zǒu.
Xe đạp của tôi không bị ai mượn đi.

2. “连……也(都)……” – Cấu trúc “连……也(都)……”

“连……也(都)……”表示强调,含有”甚而至于”的意思。例如:
Cấu trúc “连……也(都)……” được dùng để nhấn mạnh thành phần đứng sau và mang nghĩa là “ngay cả… cũng (đều)…”. Ví dụ:

连电脑也让我给摔坏了。
Lián diànnǎo yě ràng wǒ gěi shuāi huài le.
Ngay cả máy tính cũng bị tôi làm rơi hỏng.

他起晚了,连早饭也没吃就去上课了。
Tā qǐ wǎn le, lián zǎofàn yě méi chī jiù qù shàngkè le.
Anh ấy dậy muộn, ngay cả bữa sáng cũng không ăn đã đi học.

Bài học

1

莉莉: 你怎么了?
Lìlì: Nǐ zěnme le?
Lily: Bạn làm sao vậy?

直美: 别提了,刚才骑车出去,被一辆三轮车撞倒了。
Zhíměi: Bié tí le, gāngcái qí chē chūqù, bèi yí liàng sānlúnchē zhuàngdǎo le.
Trực Mỹ: Đừng nhắc nữa, vừa nãy tôi đi xe ra ngoài thì bị một chiếc xe ba bánh tông ngã.

莉莉: 是吗?受伤了没有?
Lìlì: Shì ma? Shòu shāng le méiyǒu?
Lily: Thật à? Có bị thương không?

直美: 你看,胳膊和腿都被撞青了。真倒霉!
Zhíměi: Nǐ kàn, gēbo hé tuǐ dōu bèi zhuàngqīng le. Zhēn dǎoméi!
Trực Mỹ: Bạn xem này, cả cánh tay và chân tôi đều bị bầm tím rồi. Xui quá!

莉莉: 以后骑车的时候小心点儿。
Lìlì: Yǐhòu qí chē de shíhou xiǎoxīn diǎnr.
Lily: Lần sau đi xe phải cẩn thận đấy.

直美: 不是我不小心,是那个骑三轮车的骑得太快了。
Zhíměi: Bú shì wǒ bù xiǎoxīn, shì nà ge qí sānlúnchē de qí de tài kuài le.
Trực Mỹ: Không phải tôi không cẩn thận, mà là người đi xe ba bánh đó chạy nhanh quá.

莉莉: 真不像话!
Lìlì: Zhēn bú xiànghuà!
Lily: Thật là quá đáng!

2

直美: 我今天真是倒霉透了!
Zhíměi: Wǒ jīntiān zhēn shì dǎoméi tòu le!
Trực Mỹ: Hôm nay tôi thật là xui tận mạng!

莉莉: 还有什么倒霉事?
Lìlì: Hái yǒu shénme dǎoméi shì?
Lily: Còn chuyện xui gì nữa?

直美: 上午逛商店的时候,钱包叫小偷偷走了。
Zhíměi: Shàngwǔ guàng shāngdiàn de shíhou, qiánbāo jiào xiǎotōu tōuzǒu le.
Trực Mỹ: Buổi sáng lúc đi dạo cửa hàng, ví tiền bị tên trộm lấy mất.

莉莉: 丢了多少钱?
Lìlì: Diū le duōshao qián?
Lily: Mất bao nhiêu tiền vậy?

直美: 五百多块。真气人!
Zhíměi: Wǔbǎi duō kuài. Zhēn qìrén!
Trực Mỹ: Hơn năm trăm tệ. Thật tức chết đi được!

3

莉莉: 大后天考听力,你复习得怎么样了?
Lìlì: Dàhòutiān kǎo tīnglì, nǐ fùxí de zěnmeyàng le?
Lily: Ngày kia thi nghe rồi, bạn ôn tập thế nào rồi?

直美: 唉,连电脑也让我给摔坏了,现在听不了录音了。真急人!
Zhíměi: Āi, lián diànnǎo yě ràng wǒ gěi shuāihuài le, xiànzài tīng bù liǎo lùyīn le. Zhēn jírén!
Trực Mỹ: Ôi, cái máy tính của tôi cũng bị tôi làm hỏng rồi, bây giờ không nghe được băng nữa. Thật bực mình!

莉莉: 你把它送到小雨那儿吧。上次我的电脑就是让小雨给修好的。
Lìlì: Nǐ bǎ tā sòng dào Xiǎoyǔ nàr ba. Shàng cì wǒ de diànnǎo jiù shì ràng Xiǎoyǔ gěi xiūhǎo de.
Lily: Bạn mang máy tính đến chỗ Tiểu Vũ đi. Lần trước máy tính của tôi cũng nhờ Tiểu Vũ sửa đấy.

直美: 好主意,我马上就去。
Zhíměi: Hǎo zhǔyi, wǒ mǎshàng jiù qù.
Trực Mỹ: Ý hay đấy, tôi sẽ đi ngay.

Bài 29 không chỉ giúp mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mà còn phát triển khả năng ứng biến trong giao tiếp hằng ngày. Đây là nội dung cần thiết cho người mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ đời sống trong tiếng Trung.

→ Xem tiếp Bài 30 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2

→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button