Bài cuối cùng của cuốn Giáo trình Hán ngữ 2 là Bài 30: “我来了两个多月了: Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi”. Trong bài học này, số lượng từ vựng chúng ta học sẽ nhiều và khó hơn.
→ Ôn lại Bài 29 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: “我都做对了: Tôi làm đúng hết rồi”
Trước khi bắt đầu vào bài học, Chinese xin gửi tới bạn file ghi âm giọng đọc kiến thức bài 30. File ghi âm sẽ bao gồm bài khoá, từ vựng dưới giọng đọc chuẩn sẽ giúp bạn tiếp thu bài học hiệu quả hơn. Hãy cùng bật file và học theo nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG
- 生活 / shēnghuó / : sống, cuộc sống
Cách viết
Ví dụ:
你对这儿的生活已经习惯了吧?/Nǐ duì zhèr de shēng huó yǐ jīng xí guàn le ba?/ Cậu đã quen với cuộc sống ở đây chưa?
2. 差不多 / chàbuduō / : gần như, hầu như
Cách viết
Ví dụ:
我来了两个月了,对这儿的生活差不多已经习惯了。
/Wǒ lái le liǎng gè yuè le, duì zhè’er de shēng huó chà bù duō yǐ jīng xí guàn le./
Tôi đã đến đây được hơn hai tháng, đối với cuộc sống nơi đây đã khá quen rồi.
玛丽每天晚上差不多要学三个多小时。
/Mǎ lì měi tiān wǎn shàng chà bù duō yào xué sān gè duō xiǎo shí./
Hầu như mỗi buổi tối Mary đều học hơn ba tiếng.
3. 习惯 / xíguàn / : thói quen, quen
Ví dụ:
我对这儿的生活已经习惯了。
/Wǒ duì zhèr de shēnghuó yǐjīng xíguàn le./
Tôi đã khá quen với cuộc sống nơi đây rồi.
4. 气候 / qìhòu / : khí hậu
Ví dụ:
这儿的气候很温暖。
/Zhèr de qì hòu hěn wēn nuǎn./
Khí hậu ở đây rất ấm áp.
5. 干燥 / gānzào / : hành, khô hanh
Cách viết:
Ví dụ:
冬天的气候特别干燥。
/Dōng tiān de qì hòu tè bié gān zào/
Mùa đông thời tiết rất khô hanh.
6. 干净 / gānjing / : sạch, sạch sẽ
Ví dụ:
宿舍周围不太干净。
/sù shè zhōu wéi bù tài gān jìng/
Môi trường kí túc xá không sạch sẽ lắm.
7. 由腻 / yóunì / : béo ngậy, ngấy
Ví dụ:
食堂里的菜太油腻。
/shí táng lǐ de cài tài yóu nì./
Món ăn trong nhà ăn quá nhiều dầu mỡ.
8. 菜 / cài / : rau, món ăn
Ví dụ:
中国菜很好吃的。
/Zhōng guó cài hěn hào chī de./
Đồ ăn Trung Quốc rất ngon.
9. 牛奶 / níunǎi / : sữa
Ví dụ:
我每天早上7点多才起床,所以常常没有时间吃早饭,喝杯牛奶就去上课了。
/Wǒ měi tiān zǎo shang 7 diǎn duō cái qǐ chuáng, suǒ yǐ cháng cháng méi yǒu shí jiān chī zǎo fàn, hē bēi niú nǎi jiù qù shàng kè le./
Tôi mỗi ngày 7h hơn giờ mới dậy,vì thế thường không có thời gian ăn sáng,uống một cốc sữa liền đi học.
10. 奶牛 / nǎiníu / : con bò sữa
Ví dụ:
他们还饲养奶牛、猪和鸡。
/Tā men hái sì yǎng nǎi niú, zhū hé jī./
Họ còn nuôi cả bò sữa, heo với gà nữa.
11. 不过 / búguò / : nhưng
Ví dụ:
不过,课间休息的时候,我可以去喝杯咖啡,吃一块点心。中午我去食堂吃午饭。
/Bú guò, kè jiān xiū xí de shí hòu, wǒ kě yǐ qù hē bēi kā fēi, chī yī kuài diǎn xīn. Zhōng wǔ wǒ qù shí táng chī wǔ fàn./
Nhưng thời gian nghỉ giữa các giờ học, tôi có thể đi uống một cốc cà phê,ăn một cái bánh điểm tâm.
12. 课间 / kèjiān / : giữa giờ, giữa các tiết học
Ví dụ:
课间的时候,你常作什么?
/Kè jiān de shí hòu, nǐ cháng zuò shén me?/
Nghỉ giai lao giữa giờ cậu thường làm gì?
课间的时候,我常吃点心,喝杯水。
/Kè jiān de shí hòu, wǒ cháng chī diǎn xīn, hē bēi shuǐ./
Giờ nghỉ giải lao, tớ thường ăn đồ ăn nhẹ và uống cốc nước.
13. 块 / kuài / : cục, hòn, miếng
Ví dụ:
课间休息的时候,我去喝杯咖啡,吃一块点心。
/Kè jiān xiū xí de shí hòu, wǒ qù hē bēi kā fēi, chī yī kuài diǎn xīn. /
Thời gian nghỉ giữa các giờ học,tôi có thể đi uống một cốc cà phê và ăn chút bánh.
14. 从来 / cónglái / : từ xưa đến này, từ trước đến giờ
Ví dụ:
我从来没跟谁说过谎。
/Wǒ cóng lái méi gēn shéi shuō guò huǎng./
Từ trước tới nay tôi chưa từng nói dối ai bao giờ.
他从来不失信。
/Tā cóng lái bù shī xìn/
Anh ta chưa hề thất tín bao giờ.
15. 午觉 / wǔjiào / : ngủ trưa
Ví dụ:
中午我从来不睡午觉。
/Zhōng wǔ wǒ cóng lái bu shuì wǔ jiào./
Trước giờ tôi không bao giờ ngủ trưa.
16. 游泳 / yóu yǒng / : bơi, bơi lội
Ví dụ:
四点以后我去体育馆锻炼身体,跑步,游泳,打球或者跟老师打太极拳。
/Sì diǎn yǐ hòu wǒ qù tǐ yù guǎn duàn liàn shēn tǐ, pǎo bù, yóu yǒng, dǎ qiú huò zhě gēn lǎo shī dǎ tài jí quán/
Sau 4h tôi tới cung thể thao rèn luyện thân thể, chạy bộ, bơi lội, chơi bóng hoặc theo thầy giáo học thái cực quyền.
我小妹有一顶红色游泳帽。
/Wǒ xiǎo mèi yǒu yī dǐng hóng sè yóu yǒng mào./
Em gái tôi có một chiếc mũ bơi màu hồng.
17. 功课 / gōngkè / : bài vở
Ví dụ:
晚饭后,我常常复习两个小时功课。
/Wǎn fàn hòu, wǒ cháng cháng fù xí liǎng gè xiǎo shí gōng kè./
Sau bữa tối, tôi thường dành hai tiếng để ôn bài.
18. 记住 / jì zhù / : nhớ kĩ
记 / jì / : nhớ
Ví dụ:
生词要记住
/Shēng cí yào jì zhù/
Từ mới cần ghi nhớ
老师说的话我都记住了。
/Lǎo shī shuō de huà wǒ dū jì zhù le./
Lời thầy giáo nói tôi đều ghi nhớ trong lòng.
19. 一般 / yìbān / : thông thường
Ví dụ:
每天晚上一般要复习预习两个小时
/Měi tiān wǎn shàng yī bān yào fù xí yù xí liǎng gè xiǎo shí/
Mỗi buổi tối, tôi thường ôn tập và chuẩn bị bài tới hai tiếng đồng hồ.
20. 感谢 / gǎnxiè / : cảm ơn, cảm tạ
Ví dụ:
他们连一句感谢的话都没有。
/Tā men lián yī jù gǎn xiè de huà dōu méi yǒu./
Bọn họ đến một câu cảm ơn cũng không biết nói.
21. 父母 / fùmǔ / : bố mẹ
Ví dụ:
父母给我这个机会,让我来中国留学。
/Fù mǔ gěi wǒ zhè ge jī huì, ràng wǒ lái zhōng guó liú xué/
Bố mẹ đã cho tôi cơ hội này, để tôi được đến Trung Quốc du học
22. 机会 / jīhuì / : cơ hội
Ví dụ:
我很感谢父母给我这个机会,让我来中国留学。
/Wǒ hěn gǎn xiè fù mǔ gěi wǒ zhè ge jī huì, ràng wǒ lái zhōng guó liú xué/
Tôi rất cảm ơn bố mẹ đã cho tôi cơ hội này, để tôi được đến Trung Quốc du học.
他们好像需要一个新机会
/Tā men hǎo xiàng xū yào yī gè xīn jī huì/
Có vẻ họ cần 1 cơ hội mới.
23. 原来 / yuánlái / : vốn dĩ, hoá ra
Ví dụ:
我原来打算学一年,现在想再延长一年。
/Wǒ yuán lái dǎ suàn xué yī nián, xiàn zài xiǎng zài yán cháng yī nián./
Lúc đầu tôi định học một năm thôi, bây giờ lại muốn học thêm một năm nữa.
24. 练 / liàn / : luyện, luyện tập
Ví dụ:
我每天都练一个小时。
/Wǒ měi tiān dōu liàn yī gè xiǎo shí/
Mỗi ngày tôi đều luyện tập một tiếng.
她花很多时间练钢琴。
/Tā huā hěn duō shí jiān liàn gāng qín./
Cô ấy đã tốn rất nhiều thời gian để học đánh đàn.
25. 气功 / qìgōng / : khí công
Ví dụ:
练气功对身体很有好处。
/Liàn qì gōng duì shēn tǐ hěn yǒu hǎo chù./
Tập khí công rất tốt cho cơ thể.
因为我练气功,所以每天五点多就起来了。
/yīn wèi wǒ liàn qì gōng, suǒ yǐ měi tiān wǔ diǎn duō jiù qǐ lái le./
Tại vì tôi luyện khí công, thế nên mỗi ngày 5h hơn là phải dậy rồi.
26. 延长 / yáncháng / : kéo dài
Ví dụ:
一年时间太短了,我想再延长一年。
/Yī nián shí jiān tài duǎn le, wǒ xiǎng zài yán cháng yī nián./
Một năm thì ngắn quá, tôi muốn kéo dài thêm một năm nữa.
医生为了延长病人的生命,给他做手术。
/Yī shēng wèi le yán cháng bìng rén de shēng mìng, gěi tā zuò shǒu shù./
Bác sĩ đã phẫu thuật để giúp anh ấy kéo dài sinh mệnh.
27. 好 / hǎo / : rất, đến ( biểu thị số lượng nhiều)
Ví dụ:
已经练了好几年了。
/Yǐ jīng liàn le hǎo jǐ nián le./
Đã tập được mấy năm rồi.
今年冬天天气好冷啊!
/Jīn nián dōng tiān tiān qì hǎo lěng a!/
Mùa đông năm nay thời tiết lạnh quá!
28. 不一定 / bù yídìng / : không nhất định
Ví dụ:
不一定, 有时候练一个重头,有时候半个钟头。
Bù yī dìng, yǒu shí hòu liàn yī gè zhòng tóu, yǒu shí hòu bàn gè zhōng tóu.
Không nhất định, có lúc tập 1 tiếng, có lúc thì nửa tiếng.
29. 钟头 / zhōngtóu / : giờ , tiếng đồng hồ
Ví dụ:
这出戏演了三个半钟头还没完。
/zhè chū xì yǎn le sān gè bàn zhōng tóu hái méi wán./
Vở kịch này diễn ba tiếng rưỡi đồng hồ vẫn chưa xong.
30. 效果 / xiàoguǒ / : hiệu quả
Ví dụ:
效果怎么样?
/Xiào guǒ zěn me yàng?/
Hiệu quả như thế nào?
这种药的效果真不错啊
/Zhè zhǒng yào de xiào guǒ zhēn bù cuò a/
Loại thuốc này hiệu quả cũng không tồi.
31. 挺 / tǐng / : rất
Ví dụ:
这花挺香。
/zhè huā tǐng xiāng/
Hoa này rất thơm.
她的成绩挺好的。
/Tā de chéng jī tǐng hǎo de./
Thành tích của cô ấy rất tốt.
32. 好处 / hǎochù / : điểm tốt, chỗ tốt
坏处 / huàichù / : điểm xấu, chỗ xấu
Ví dụ:
喝酒过量对身体没有好处。
/Hē jǐu guò liàng dùi shēn tǐ méi yǒu hǎo chù/
Uống rượu quá nhiều không có lợi cho sức khoẻ.
练气功对身体很有好处。
/Liàn qì gōng duì shēn tǐ hěn yǒu hǎo chù./
Luyện khí công rất tốt cho cơ thể.
这么做一点坏处也没有。
/zhè me zuò yī diǎn huài chu yě méi yǒu./
Làm như thế không chỗ nào hỏng cả.
食用变质的东西对健康有很大的坏处
/Shí yòng biàn zhí de dōng xī duì jiàn kāng yǒu hěn dà de huài chu/
Ăn thực phẩm ôi thiu sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe.
33. 慢性病 / mànxìngbìng / : bệnh mãn tính
Ví dụ:
我有好几种慢性病呢,高血压,失眠,等等。
/Wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng màn xìng bìng ne, gāo xiě yā, shī mián, děng děng./
Tôi mắc một số bệnh mãn tính, cao huyết áp, mất ngủ, v.v.
34. 高血压 / gāoxuèyā / : bệnh huyết áp cao
Ví dụ:
长时间吃油腻的食品可以引起到高血压。
/Cháng shí jiān chī yóu nì de shí pǐn kě yǐ yǐn qǐ dào gāo xiě yā/
Ăn thức ăn nhiều dầu mỡ trong thời gian dài có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
35. 失眠 / shī mián / : mất ngủ
Ví dụ:
昨夜我作了个恶梦,失眠了。
/Zuó yè wǒ zuò le gè è mèng, shī mián le./
Tối hôm qua tôi gặp ác mộng nên mất ngủ luôn.
36. 必须 / bìxū / : cần phải, phải
Ví dụ:
练气功必须坚持天天练。
/Liàn qì gōng bì xū jiān chí tiān tiān liàn./
Luyện khí công bắt buộc phải kiên trì tập mỗi ngày.
37. 打鱼 / dǎ yú / : bắt cá
Ví dụ:
三天打鱼两天晒网不行。
/sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng bù xíng./
Bữa đực bữa cái thì không ổn.
38. 晒 / shài / : phơi nắng, phơi
Ví dụ:
我的衣服晒干了。
/Wǒ de yī fú shài gān le./
Quần áo tôi phơi khô rồi.
BÀI KHÓA
Dưới đây là 2 bài khóa trọng tâm trong bài 30 Hán ngữ 2 mà chúng ta cần nắm vững.
我来了两个月了” – Tôi đến được hai tháng rồi
我来了两个月了,对这儿的生活差不多已经习惯了,不过有的地方还不太习惯。
总觉得这儿的气候特别干燥,宿舍周围不太干净,也不太安静,食堂里的菜太油腻。
我每天早上7点多才起床,所以常常没有时间吃早饭,喝杯牛奶就去上课了。
不过,课间休息的时候,我可以去喝杯咖啡,吃一块点心。中午我去食堂吃午饭。
为吃饭的人很多,所以常常要等十多分钟才能买到饭。吃完饭,回宿舍看书或者听一会儿音乐。
为吃饭的人很多,所以常常要等十多分钟才能买到饭。吃完饭,回宿舍看书或者听一会儿音乐。
中午我从来不睡午觉。下午,有时候上两节课,有时候自己学习。四点以后我去体育馆锻炼身体,跑步,游泳,打球或者跟老师打太极拳。
我很喜欢运动,每天都坚持锻炼一个小时,所以身体很好。晚饭后,我常常散一会儿步,有时跟朋友聊聊天,然后就开始复习功课,听半个小时课文录音,练习会话,预习生词和课文。
生词要记住,课文要念熟,所以每天晚上一般要复习预习两个小时,常常学到十一点多才睡觉。
我每天都很忙,但过得很愉快,我很感谢父母给我这个机会,让我来中国留学,原来打算学一年,现在觉得一年时间太短了,准备在延长一年。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Wǒ lái le liǎng gè yuè le, duì zhèr de shēng huó chà bù duō yǐ jīng xí guàn le, bú guò yǒu de dì fāng hái bù tài xí guàn. Zǒng jué dé zhè’er de qì hòu tè bié gān zào, sù shè zhōu wéi bù tài gān jìng, yě bù tài ān jìng, shí táng lǐ de cài tài yóu nì. Wǒ měi tiān zǎo shang 7 diǎn duō cái qǐ chuáng, suǒ yǐ cháng cháng méi yǒu shí jiān chī zǎo fàn, hē bēi niú nǎi jiù qù shàng kè le. Bù guò, kè jiān xiū xí de shí hòu, wǒ kě yǐ qù hē bēi kā fēi, chī yī kuài diǎn xīn. Zhōng wǔ wǒ qù shí táng chī wǔ fàn. Yīn wèi chī fàn de rén hěn duō, suǒ yǐ cháng cháng yào děng shí duō fēn zhōng cái néng mǎi dào fàn.Chī wán fàn, huí sù shè kàn shū huò zhě tīng yī huǐ’er yīn yuè. Zhōng wǔ wǒ cóng lái bú shuì wǔ jiào. Shàng wǔ, yǒu shí hòu shàng liǎng jié kè, yǒu shí hòu zì jǐ xuéxí. Sì diǎn yǐ hòu wǒ qù tǐ yù guǎn duàn liàn shēn tǐ, pǎo bù, yóu yǒng, dǎ qiú huò zhě gēn lǎo shī dǎ tài jí quán. Wǒ hěn xǐ huān yùn dòng, měi tiān dōu jiān chí duàn liàn yī gè xiǎo shí, suǒ yǐ shēn tǐ hěn hǎo. Wǎn fàn hòu, wǒ cháng cháng sàn yí huì er bù, yǒu shí gēn péng yǒu liáo liáo tiān, rán hòu jiù kāi shǐ fù xí gōng kè, tīng bàn gè xiǎo shí kè wén lù yīn, liàn xí huì huà, yù xí shēng cí hé kè wén. Shēng cí yào jì zhù, kè wén yào niàn shú, suǒ yǐ měi tiān wǎn shàng yī bān yào fù xí yù xí liǎng gè xiǎo shí, cháng cháng xué dào shí yī diǎn duō cái shuì jiào. Wǒ měi tiān dōu hěn máng, dàn guò dé hěn yú kuài, wǒ hěn gǎn xiè fù mǔ gěi wǒ zhè ge jī huì, ràng wǒ lái zhōng guó liú xué, yuán lái dǎ suàn xué yī nián, xiàn zài jué dé yī nián shí jiān tài duǎn le, zhǔn bèi zài yán cháng yī nián. | Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi, đối với cuộc sống nơi đây đã khá quen rồi, nhưng vẫn còn có chỗ chưa quen lắm. Luôn cảm thấy khí hậu ở đây rất khô hanh, môi trường kí túc xá không không sạch sẽ và yên tĩnh lắm, món ăn trong nhà ăn quá nhiều dầu mỡ. Tôi mỗi ngày 7h hơn giờ mới dậy vì thế thường không có thời gian ăn sáng, uống một cốc sữa liền đi học. Nhưng thời gian nghỉ giữa các giờ học học tôi có thể đi uống một cốc cà phê ăn một cái bánh điểm tâm. Bởi vì rất nhiều người ăn cơm, cho nên thường phải đợi hơn 10 phút mới có để mua được. Sau khi ăn xong, quay về ký túc xá đọc sách hoặc là nghe nhạc một lúc. Trước giờ tôi không bao giờ ngủ trưa. Buổi chiều, có lúc tôi lên lớp học hai tiết, có lúc tôi tự học. Sau 4h tôi tới cung thể thao rèn luyện thân thể, chạy bộ, bơi lội, chơi bóng hoặc theo thầy giáo học thái cực quyền. Tôi rất thích vận động, mỗi ngày tôi đều kiên trì rèn luyện một tiếng, thế nên sức khỏe tốt. Sau bữa tối, tôi thường thường đi bộ một chút, có khi cùng bạn bè tán gẫu, sau đó bắt đầu ôn bài, nghe nửa tiếng bản ghi âm bài học, rèn luyện hội thoại, chuẩn bị từ mới và bài khóa. Từ mới cần ghi nhớ, bài học phải đọc thuộc, thế nên mỗi tối thông thường ôn tập và chuẩn bị bài tới hai tiếng đồng hồ, thường học tới 11h hơn mới đi ngủ. Tôi mỗi ngày đều rất bận, nhưng rất vui vẻ, tôi rất cảm ơn bố mẹ đã cho tôi cơ hội này, để tôi được đến Trung Quốc du học, ban đầu dự định học một năm, bây giờ cảm thấy một năm thời gian quá ngắn, chuẩn bị kéo dài thêm một năm nữa. |
“我每天都练一个小时” – Mỗi ngày tôi đều luyện một tiếng
( 早上,关经里和王老师在操场上……)
Zǎoshang, guān jīng lǐ hé wáng lǎoshī zài cāochǎng shàng……)
(Sáng sớm, giám đốc Quan với thầy giáo Vương đang ở sân tập…)
关经里: 你好,王老师每天都起得这么早吗?
王老师:对,因为我练气功,所以每天五点多就起来了。
关经里:练了多长时间了?
王老师:已经练了好几年了。
关经里: 每天练多长时间?
王老师:不一定, 有时候练一个重头,有时候半个钟头。
关经里:效果怎么样?
王老师:挺好的。练气功对身体很有好处。 以前,我有好几种慢性病呢,高血压,失眠, 坚持练了几年,我的这些病差不多都好了。 你也来练练吧。
关经里: 练气功必须坚持天天练, 三天打鱼两天晒网不行。 我也很想练但是工作太忙了,没有时间。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Guān jīng lǐ: Nǐ hǎo, wáng lǎoshī měi tiān dōu qǐ dé zhè me zǎo ma? Wáng lǎo shī: Duì, yīn wèi wǒ liàn qì gōng, suǒ yǐ měi tiān wǔ diǎn duō jiù qǐ lái le. Guān jīng lǐ: Liàn le duō cháng shí jiān le? Wáng lǎo shī: Yǐ jīng liàn le hǎo jǐ nián le. Guān jīng lǐ: Měi tiān liàn duō cháng shí jiān? Wáng lǎo shī: Bù yī dìng, yǒu shí hòu liàn yī gè zhòng tóu, yǒu shí hòu bàn gè zhōng tóu. Guān jīng lǐ: Xiào guǒ zěn me yàng? Wáng lǎo shī: Tǐng hǎo de. Liàn qì gōng duì shēn tǐ hěn yǒu hǎo chù. Yǐ qián, wǒ yǒu hǎo jǐ zhǒng màn xìng bìng ne, gāo xiě yā, shī mián, jiān chí liàn le jǐ nián, wǒ de zhè xiē bìng chà bù duō dōu hǎo le. Nǐ yě lái liàn liàn ba. Guān jīng lǐ: Liàn qì gōng bì xū jiān chí tiān tiān liàn, sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng bù xíng. Wǒ yě hěn xiǎng liàn, dàn shì gōng zuò tài máng le, méi yǒu shí jiān. | Giám đốc Quan: Chào ông, thầy giáo Vương mỗi ngày đều dậy sớm thế à? Thầy giáo Vương: Đúng vậy, tại vì tôi luyện khí công, thế nên mỗi ngày 5h hơn là phải dậy rồi. Giám đốc Quan: Tập bao nhiêu lâu rồi? Thầy Vương: Đã tập được mấy năm rồi. Giám đốc Quan: Thế mỗi ngày tập bao lâu vậy? Thầy Vương: Không nhất định, có lúc tập 1 tiếng, có lúc thì nửa tiếng. Giám đốc Quan: Hiệu quả như thế nào? Thầy giáo Vương: Rất tốt. Luyện khí công có rất nhiều điều tốt cho cơ thế. Trước đây, tôi mắc mấy loại bệnh mãn tính cơ, cao huyết áp, mất ngủ, kiên trì luyện vài năm mấy bệnh này hầu như đều khỏi hết. Anh cũng luyện đi. Giám đốc Quan: Luyện khí công tất phải kiên trì mỗi ngày, bữa đực bữa cái thì không ổn. Tôi cũng muốn luyện, nhưng mà công việc bận quá, không có thời gian. |
ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP
Ngữ pháp Bài 30 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có một số mục cần lưu ý dưới đây:
- Giới từ “对”
- Bổ ngữ thời lượng
- Động từ ly hợp
Phần ngữ pháp bài 30 này, tiếng Trung Chinese đã tổng hợp thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 2. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của 15 bài học trong quyển 2.
→ Xem chi tiết Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 bài 30.
LUYỆN TẬP
- Ngữ âm
(1) Phân biệt âm và thanh điệu
búguò
bùkě
cónglái
chónglái
yìbān
yíbàn
gōngkè
gōngkē
yóuyǒng
yǒuyòng
gǎnxiè
gǎixiě
(2) Đọc thành tiếng
Yī miǎo zhōng
wǔ fēnzhōng
yīkè zhōng
bàn gè xiǎoshí (zhōngtóu)
yīgè xiǎoshí (zhōngtóu)
bàntiān
yīgè shàngwǔ
yīgè xiàwǔ
yīgè wǎnshàng
yíhuìr
sān tiān
yī xīng qī
sān zhōu
bàn gè yuè
liǎng gè yuè
bànnián
yī nián
wǔshí nián
yībǎi nián
- Bài tập thay thế
(1)
A: Nǐ shuìjiào le ma?
B: Shuì le.
A: Shuì le duō cháng shíjiān?
B: Shuì le liǎng gè xiǎoshí.
cānguān
cānguān yígè shàngwǔ
Tiàowǔ
tiào yígè xiǎoshí
Liàn shūfǎ
liàn yígè wǎnshàng
Dǎ tàijíquán
dǎ bàn gè xiǎoshí
duànliàn
duànliàn yígè zhōngtóu
(2)
A: Nǐ xué le jǐ nián hànyǔ le?
B: Xué le yī nián le.
jiào hànyǔ
dāng fānyì
dāng lǜshī
liàn qìgōng
kāi chē
xué shūfǎ
(3)
A: Nǐ zuò le duōcháng shíjiān (de) fēijī?
B: Zuò le bā gè duō xiǎoshí.
xué hànyǔ yī nián duō
tī zúqiú yīgè xiàwǔ
liàn qìgōng yīgè xiǎoshí
yóuyǒng wǔshí fēnzhōng
tīng lùyīn bàn gè xiǎoshí
(4)
A: Nǐ yóuyǒng yóule duō cháng shíjiān?
B: Wǒ yóu le yīgè bàn zhōngtóu.
tiàowǔ tiào liǎng gè xiǎoshí
kànbìng kàn yīgè shàngwǔ
tīng lùyīn tīng bàn gè xiǎoshí
shàngwǎng shàng yīgè xiǎoshí
kàn diànshì kàn yīgè wǎnshàng
dǎ lánqiú dǎ yīgè xiàwǔ
(5)
A: Nǐ kànle liǎng gè xiǎoshí bǐsài ma?
B: Méiyǒu, wǒ zhǐ kàn le yíhuìr.
kàn yīgè wǎnshàng diànshì bàn gè zhōngtóu
tī yīgè xiàwǔ zúqiú yīgè xiǎoshí
tīng yīgè zhōngtóu yīnyuè bàn gè zhōngtóu
yóu yīgè xiǎoshí yǒng sānshí fēnzhōng
zuò liǎng gè xiǎoshí liànxí yīgè bàn xiǎoshí
(6)
A: Nǐ dǎsuàn zài zhèr xuéxí yī nián ma?
B: Yī nián shíjiān tài duǎn le, wǒ xiǎng zài yáncháng yī nián.
guówài gōngzuò
Zhōngguó zhù
běijīng shēnghuó
nàr jiào
THỰC HÀNH QUA SÁU GIÁC QUAN
Để nhớ được bài và sử dụng thành thạo các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong Bài 30 giáo trình Hán ngữ 2 thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Bạn hãy vào đường link dưới đây để làm các dạng bài tập giống đề thi HSK 2 nhé.
Luyện tập theo giáo trình
→ Vào link để làm bài ôn tập Bài 30 Giáo trình Hán ngữ 2
Nói như người bản xứ
Chia thành các cặp nhỏ, quay video nói chuyện theo chủ đề 你喜欢什么运动?- Bạn thích chơi môn thể thao nào?
Có thể tham khảo ví dụ sau:
王兰:阿明,你喜欢什么运动?
阿明:我喜欢跑步。我觉得跑步对身体很好。
王兰:你早上跑步,还是晚上跑步?
阿明:我一般晚上跑步。
马丁:王兰,你有什么爱好?
王兰:我喜欢踢足球,也喜欢打篮球。
阿明:马丁,你呢?
马丁:我最喜欢骑自行车。我还准备学习太极拳,明天我去报名。
Wáng lán: Ā míng, nǐ xǐhuān shénme yùndòng? Ā míng: Wǒ xǐhuān pǎobù. Wǒ juédé pǎobù duì shēntǐ hěn hǎo. Wáng lán: Nǐ zǎoshang pǎobù, háishì wǎnshàng pǎobù? Ā míng: Wǒ yībān wǎnshàng pǎobù. Mǎdīng: Wáng lán, nǐ yǒu shén me àihào? Wáng lán: Wǒ xǐhuān tī zúqiú, yě xǐhuān dǎ lánqiú. Ā míng: Mǎdīng, nǐ ne? Mǎdīng: Wǒ zuì xǐhuān qí zìxíngchē. Wǒ hái zhǔnbèi xuéxí tàijí quán, míngtiān wǒ qù bàomíng. | Vương Lan: A Minh, cậu thích môn thể thao nào? A Minh: Tớ thích chạy bộ. Tớ thấy chạy bộ rất tốt cho cơ thể. Vương Lan: Cậu chạy bộ buổi tối hay buổi sáng? A Minh: Tớ thường chạy bộ buổi tối. Martin: Vương Lan, sở thích của cậu là gì? Vương Lan: Tớ thích đá bóng, cũng thích cả chơi bóng rổ nữa. A Minh: Martin, còn cậu thì sao? Martin: Tớ thích nhất là đạp xe đạp. Tớ còn định học Thái Cực Quyền nữa, ngày mai tớ sẽ đi báo danh. |
Luyện dịch câu sang tiếng Trung
- Hôm qua tôi xem ti vi hơn một tiếng đồng hồ.
- Chị gái tôi đã tốt nghiệp Đại học hai năm rồi.
- Sau bữa cơm, tôi thường nói chuyện phiếm với bạn bè một lúc.
- Tôi không đi học ba hôm nay rồi.
- Tối hôm qua tôi ngủ tám tiếng.
- Tôi học tiếng Trung được hơn một năm rồi.
MỞ RỘNG VỐN TỪ
Từ vựng chủ đề Hoạt động thể thao
→ Xem từ vựng chủ đề Hoạt động thể thao
Trên đây là toàn bộ kiến thức trong Bài 30 Giáo trình Hán ngữ 2: “我来了两个多月了: Tôi đã đến được hơn hai tháng rồi”. Và đây cũng là bài cuối cùng của cuốn Giáo trình Hán ngữ 2. Đừng quên ôn lại toàn bộ các kiến thức trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 để nâng cao kiến thức cho bản thân.
Trung tâm Chinese chúc các bạn học tập tốt và đạt được mục tiêu mà mình đã đề ra.