Hôm nay Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục giới thiệu phần kiến thức Bài 29 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: “我都做对了: Tôi làm đúng hết rồi”. Qua bài 29, chúng ta sẽ học từ vựng về chủ đề thi cử và ngữ pháp bổ ngữ kết quả. Chúc các bạn học tập tốt.
→ Ôn lại Bài 28 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: “我吃了早饭就来了 – Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay”
Trước khi bắt đầu vào bài học, Chinese xin gửi tới bạn file ghi âm giọng đọc kiến thức bài 29. File ghi âm sẽ bao gồm bài khoá, từ vựng dưới giọng đọc chuẩn sẽ giúp bạn tiếp thu bài học hiệu quả hơn. Hãy cùng bật file và học theo nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG
- 考试 / kǎoshì / : thi, thì cử
Ví dụ:
- 你今天考得怎么样?
/Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng?/
Hôm nay cậu thi thế nào?
- 明天我们有期末考试。
/Míngtiān wǒmen yǒu qīmò kǎoshì./
Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra cuối kỳ.
2. 题 / tí / : đề bài
Ví dụ:
- 这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?
/Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/
Lần này thi không tốt. Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?
- 这次考试说难也不难,知识题太多了,有些学生做不完就很可惜。
/Zhè cì kǎoshì shuō nán yě bù nán, zhīshì tí tài duōle, yǒuxiē xuéshēng zuò bù wán jiù hěn kěxì./
Lần kiểm tra này nói khó thì cũng không khó, chỉ là đề dài quá, nhiều em học sinh làm không hết bài, thực sự rất đáng tiếc.
3. 完 / wán / : xong, kết thúc, hết
Ví dụ:
- 题太多了,我没有做完,你完了没有?
/Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wán le méiyǒu?/
Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không?
- 事情做完了。
/shìqíng zuò wán le/
Công việc làm xong rồi.
4. 到 / dào / :(Lượng từ cho câu hỏi) Câu
Ví dụ:
今天的英语题只有三道题,但是字太多,我做不了。
/Jīntiān de yīngyǔ tí zhǐyǒu sān dào tí, dànshì zì tài duō, wǒ zuò bùliǎo./
Đề thi tiếng Anh hôm nay chỉ có 3 câu hỏi, nhưng nhiều chữ quá, tớ làm không kịp.
5. 成绩 / chéngjì / : thành tích
Ví dụ:
- 我都做完了,但是做错了两道题,所以成绩不会太好。
/Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo./
Tớ làm hết rồi nhưng làm sai mất hai câu nên kết quả không tốt lắm.
6. 句子 / jùzi / : câu
Ví dụ:
- 听力比较难,很多句子我没听懂。
/Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng./
Phần nghe tương đối khó, rất nhiều câu tớ nghe không hiểu.
7. 干什么 / gàn shénme / : Làm cái gì
干 / gàn / : làm
Ví dụ:
- 我没看见你的词典,你找词典干什么?
/Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme?/
Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì?
- 你干什么不早说呀?
/nǐ gànshénme bù zǎo shuō ya?/
Tại sao anh không nói sớm?
8. 看见 / kàn jiàn / : nhìn thấy
见 / jiàn / : thấy
Ví dụ:
我没看见你,你在哪儿?
/Wǒ méi kànjiàn nǐ, nǐ zài nǎ’er?/
Tôi không nhìn thấy chị, chị đang ở đâu thế?
9. 词 / cí / : từ
Ví dụ:
- 我查一个词, 看看写对了没有。
/Wǒ chá yígè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu/
Tớ tra một từ, xem xem đã viết đúng chưa.
10. 糟糕 / zāogāo / : hỏng, hỏng bét
Ví dụ:
- 糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
/Zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./
Hỏng, viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.
- 真糟糕,把钥匙锁在屋里,进不去了。
/zhēnzāogāo,bǎ yàoshi suǒ zài wūlǐ,jìnbùqù le/
Tiêu rồi, bỏ quên chìa khoá trong nhà rồi, giờ không vào được.
11. 成 / chéng / : thành, trở thành
Ví dụ:
- 写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
/Xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le./
Viết sai rồi. Là chữ “de” này, tớ lại viết thành chữ “de” này rồi.
- 我家的小狗很快就成为小猫的好朋友。
/Wǒjiā de xiǎo gǒu hěn kuài jiù chéngwéi xiǎo māo de hǎo péngyǒu./
Cún con nhà tôi rất nhanh đã trở thành bạn tốt với mèo con.
12. 回信 / huí xìn / : trả lời thư
Ví dụ:
- 我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。
/Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái děi gěi wǒ mèimei huíxìn./
Quần áo của tớ vẫn chưa giặt xong, còn phải trả lời tin nhắn của em gái nữa.
- 我给哥哥写了一封回信。
Wǒ gěi gēgē xiě le yìfēng húixìn/
Tôi viết thư hồi âm cho anh trai.
13. 故事 / gùshi / : chuyện, câu chuyện
Ví dụ:
- 田芳借给她一本书,书里都是小故事,很有意思
/Tián fāng jiè gěi tā yī běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo gùshì, hěn yǒuyìsi/
Điền Phương cho cô ấy mượn một cuốn sách. Trong sách đều là những mẩu truyện ngắn rất ý nghĩa.
14. 页 / yè / : trang
Ví dụ:
- 他说还没看完呢,才看到三十页。
/Tā shuō hái méi kàn wán ne, cái kàn dào sānshí yè./
Cô ấy nói vẫn chưa đọc xong, mới đọc tới trang 30.
- 这本书共有200页。
/Zhè běn shū gòngyǒu 200 yè/
Quyển sách này có tổng cộng 200 trang.
15. 笑 / xiào / : cười
Ví dụ:
- 我看了两个故事,也觉得很有意思。看到有意思的地方就想笑。
/Wǒ kànle liǎng gè gùshì, yě juédé hěn yǒuyìsi. Kàn dào yǒuyìsi de dìfāng jiù xiǎng xiào./
Tôi đọc 2 câu chuyện cảm thấy rất có ý nghĩa. Đọc tới chỗ thú vị liền muốn cười.
- 她笑着很好看。
/Tā xiàozhe hěn hǎokàn./
Cô ấy cười lên trông rất xinh.
16. 会话 / huìhuà / : hội thoại
Ví dụ:
- 我对玛丽说:“咱们可以用这些故事练习会话”
/Wǒ duì mǎlì shuō:“Zánmen kěyǐ yòng zhèxiē gùshì liànxí huìhuà”./
Tôi nói với Marry: ” Chúng ta có thể dùng những câu chuyện này để luyện hội thoại.”
17. 念 / niàn / : đọc
Ví dụ:
我念完一个故事,问你几个问题,看你能不能答对。
/Wǒ niàn wán yīgè gùshì, wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn nǐ néng bùnéng dáduì/
Tớ đọc xong một câu chuyện rồi hỏi cậu vài câu hỏi, xem cậu có trả lời đúng không.
18. 答 / dá / : trả lời
Ví dụ:
我问你几个问题,看看你答对不对。
/Wǒ wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn kàn nǐ dáduì bùduì./
Tôi hỏi cậu vài câu, xem cậu trả lời đúng hay sai.
19. 办法 / bànfa / : cách, biện pháp
Ví dụ:
- 这是个好办法。
/Zhè shìgè hǎo bànfǎ./
Đây đúng là một cách hay.
- 他必须想办法来解决这个问题。
/Tā bìxū xiǎng bànfǎ lái jiějué zhège wèntí./
Anh ấy phải tìm cách giải quyết vấn đề này.
20. 合上 / hé shàng / : gấp, đóng
上 / shàng / : làm bổ ngữ chỉ kết quả
Ví dụ:
她念了一个故事,合上书,问我听懂了没有。
/Tā niànle yīgè gùshì, hé shàngshū, wèn wǒ tīng dǒngle méiyǒu./
Cô ấy đọc xong một câu chuyện, gấp quyển sách lại rồi hỏi tôi nghe có hiểu không.
21. 听见 / tīng jiàn / : nghe thấy
Ví dụ:
我们还没有练习完,就听见安娜在门外叫我们。
/Wǒmen hái méiyǒu liànxí wán, jiù tīngjiàn ānnà zài mén wài jiào wǒmen./
Chúng tôi vẫn chưa luyện tập xong thì nghe thấy Anna ở ngoài cửa gọi chúng tôi.
22. 打开 / dǎ kāi / : mở ra
Ví dụ:
- 我开开门问她:“什么事?”
/Wǒ kāi kāimén wèn tā:“Shénme shì?”/
Tôi mở cửa hỏi cô ấy: ” có chuyện gì thế?”
- 同学们打开书,翻到第 255 页看着课文的内容。
/Tóngxuémen dǎkāi shū, fān dào dì 255 yè kànzhe kèwén de nèiróng./
Các em mở sách, lật đến trang 255 xem nội dung của bài khóa.
23. 作业 / zuòyè / : bài tập
Ví dụ:
- 九点半才开始做作业。
/Jiǔ diǎn bàn cái kāishǐ zuò zuòyè./
9h30 tôi mới bắt đầu làm bài tập.
- 同学们记得完成课后作业。
/Tóngxuémen jìdé wánchéng kè hòu zuòyè./
Các em nhớ phải hoàn thành bài tập về nhà.
24. 熟 / shú / : thuộc, chín
Ví dụ:
中国古代没有猫,现在我们所熟悉的猫其实是很晚才由国外传入中国的。
/Zhōngguó gǔdài méiyǒu māo, xiànzài wǒmen suǒ shúxī de māo qíshí shì hěn wǎn cái yóu guówài zhuàn rù zhōngguó de./
Trung Quốc thời cổ đại không có mèo. Loài mèo mà chúng ta quen thuộc ở hiện tại thực ra du nhập vào Trung Quốc từ rất muộn.
25. 再 / zài / : lại
Ví dụ:
看完电影再洗吧!
/Kàn wán diànyǐng zài xǐ ba!/
Xem phim xong rồi giặt sau.
BÀI KHÓA
Bài học bao gồm 2 bài khóa chính, hãy vận dụng các mẫu câu trong các bài khóa dưới đây vào giao tiếp trong đời sống thực tế nhé.
“我都做对了” – Tôi làm đúng hết rồi
(考试以后。。。)
(Kǎoshì yǐhòu…)
(Sau giờ thi …)
玛丽:你今天考得怎么样?
罗兰:这次没考好。题太多了,我没有做完,你完了没有?
玛丽:我都做完了,但是没都做对,做错了两道题,所以成绩不会太好。
罗兰:语法题不太难,我觉得都做对了。听力比较难,很多句子我没听懂。
玛丽:我也不知道做对了没有。我的词典呢?
罗兰:我没看见你的词典,你找词典干什么?
玛丽:我查一个词, 看看写对了没有,糟糕写错了,是这个“得”,我写成这个“的”了。
罗兰:别查了, 休息休息吧。快打开电脑,看看你买的电影光盘吧。
玛丽:我的衣服还没有洗完呢,还得给我妹妹回信。
罗兰:看完电影再洗吧!
Mǎlì: Nǐ jīntiān kǎo dé zěnme yàng?
Luólán: Zhè cì méi kǎo hǎo. Tí tài duōle, wǒ méiyǒu zuò wán, nǐ wánliǎo méiyǒu? Mǎlì: Wǒ dū zuò wánliǎo, dànshì méi dōu zuò duì, zuò cuòle liǎng dào tí, suǒyǐ chéngjī bù huì tài hǎo. Luólán: Yǔfǎ tí bù tài nán, wǒ juédé dōu zuò duìle. Tīnglì bǐjiào nán, hěnduō jùzi wǒ méi tīng dǒng. Mǎlì: Wǒ yě bù zhīdào zuò duìle méiyǒu. Wǒ de cídiǎn ne? Luólán: Wǒ méi kànjiàn nǐ de cídiǎn, nǐ zhǎo cídiǎn gànshénme? Mǎlì: Wǒ chá yīgè cí, kàn kàn xiě duìle méiyǒu, zāogāo xiě cuòle, shì zhège “dé”, wǒ xiěchéng zhège “de”le. Luólán: Bié chále, xiūxí xiūxí ba. Kuài dǎkāi diànnǎo, kàn kàn nǐ mǎi de diànyǐng guāngpán ba. Mǎlì: Wǒ de yīfú hái méiyǒu xǐ wán ne, hái dé gěi wǒ mèimei huíxìn. Luólán: Kàn wán diànyǐng zài xǐ ba! |
Marry: Hôm nay cậu thi thế nào? Roland: Lần này thi không tốt. Đề dài quá tớ chưa làm xong. Cậu làm hết không? Marry: Tớ làm hết rồi nhưng làm chưa đúng hết, làm sai mất 2 câu nên kết quả không tốt lắm. Roland: Câu ngữ pháp không khó lắm, tớ cảm thấy tớ làm đúng hết rồi. Phần nghe tương đối khó, rất nhiều câu tớ nghe không hiểu. Marry: Tớ cũng không biết làm đúng hay không. Từ điển của tớ đâu? Roland: Tớ không thấy từ điển của cậu. Cậu tìm từ điển làm gì? Marry: Tớ tra 1 từ, xem xem đã viết đúng chưa…. Hỏng, viết sai rồi. Là chữ “de” này, tôi viết thành chữ “de” này rồi Roland: Đừng tra nữa, nghỉ ngơi đi. Mau mở máy tính xem đĩa phim cậu mua đi. Marry: Quần áo của tớ vẫn chưa giặt xong, còn phải trả lời tin nhắn của em gái nữa. Roland: Xem phim xong rồi giặt. |
“看完电影再做作业” – Xem phim xong rồi làm bài tập về nhà
吃完晚饭,我和玛丽会到宿舍,玛丽说,田芳接借给她了一本书,书里都是小故事,很有意思,我问他,你看完了没有,他说还没有呢,才看到三十页。
我问玛丽:“都看懂了吗?”
他回答:“有的看懂了,有的没看懂”。
“可以让我看看吗?”
“当然可以。”
我看了两个故事,也觉得很有意思。看到有意思的地方就想笑。我对玛丽说:“咱们可以用这些故事练习会话”
马丽说: “怎么练习?”
“我念完一个故事,问你几个问题,看你能不能答对;你念完一个故事,也问我几个问题,看我能不能答对。
玛丽说:“这是个好办法。”
我念了一个故事,玛丽听懂了,问了她五个问题,他都答对了。
她念了一个故事,合上书,问我听懂了没有。我说有的地方没有听懂,她打开书,又念了一遍,我才听懂,她也问了五个问题,我答对了四个,答错了一个。
我们还没有练习完,就听见安娜在门外叫我们。我开开门问她:“什么事?”
“晚上礼堂有电影,你们看吗?”
“什么电影?”
“是个新电影,我不知道叫什么名字,田芳说这个电影非常好。” “想看。但是我今天的作业还没有做完了,课文也读得不太熟,安娜说:“我也没有做完了,看完电影再做吧。”
说完,我们三个就去礼堂看电影了,我们看到九点才看完。九点半才开始做做作业。做完作业已经十点半了。
Chī wán wǎnfàn, wǒ hé mǎlì huì dào sùshè, mǎlì shuō, tián fāng jiē jiè gěi tāle yī běn shū, shū lǐ dōu shì xiǎo gùshì, hěn yǒuyìsi, wǒ wèn tā, nǐ kàn wánle méiyǒu, tā shuō hái méiyǒu ne, cái kàn dào sānshí yè.
Wǒ wèn mǎlì:“Dōu kàn dǒngle ma?” Tā huídá:“Yǒu de kàn dǒngle, yǒu de méi kàn dǒng”. “Kěyǐ ràng wǒ kàn kàn ma?” “Dāngrán kěyǐ.” Wǒ kànle liǎng gè gùshì, yě juédé hěn yǒuyìsi. Kàn dào yǒuyìsi dì dìfāng jiù xiǎng xiào. Wǒ duì mǎlì shuō:“Zánmen kěyǐ yòng zhèxiē gùshì liànxí huìhuà”. Mǎlì shuō: “Zěnme liànxí?” “Wǒ niàn wán yīgè gùshì, wèn nǐ jǐ gè wèntí, kàn nǐ néng bùnéng dáduì; nǐ niàn wán yīgè gùshì, yě wèn wǒ jǐ gè wèntí, kàn wǒ néng bùnéng dáduì. Mǎlì shuō:“Zhè shìgè hǎo bànfǎ.” Wǒ niànle yīgè gùshì, mǎ lì tīng dǒngle, wènle tā wǔ gè wèntí, tā dōu dáduìle. Tā niànle yīgè gùshì, hé shàngshū, wèn wǒ tīng dǒngle méiyǒu. Wǒ shuō yǒu dì dìfāng méiyǒu tīng dǒng, tā dǎkāi shū, yòu niànle yībiàn, wǒ cái tīng dǒng, tā yě wènle wǔ gè wèntí, wǒ dáduìle sì gè, dá cuòle yīgè. Wǒmen hái méiyǒu liànxí wán, jiù tīngjiàn ānnà zài mén wài jiào wǒmen. Wǒ kāi kāimén wèn tā:“Shénme shì?” “Wǎnshàng lǐtáng yǒu diànyǐng, nǐmen kàn ma?” “Shénme diànyǐng?” “Shìgè xīn diànyǐng, wǒ bù zhīdào jiào shénme míngzì, tián fāng shuō zhège diànyǐng fēicháng hǎo.” “Xiǎng kàn. Dànshì wǒ jīntiān de zuòyè hái méiyǒu zuò wánliǎo, kèwényě dú dé bù tài shú, ānnà shuō:“Wǒ yě méiyǒu zuò wánliǎo, kàn wán diànyǐng zài zuò ba.” Shuō wán, wǒmen sān gè jiù qù lǐtáng kàn diànyǐngle, wǒmen kàn dào jiǔ diǎn cái kàn wán. Jiǔ diǎn bàn cái kāishǐ zuò zuò zuo yè. Zuò wán zuòyè yǐjīng shí diǎn bànle
|
Ăn xong bữa tối, tôi và Marry trở về kí túc xá. Marry nói rằng Điền Phương cho cô ấy mượn một cuốn sách. Trong sách đều là những mẩu truyện ngắn rất ý nghĩa. Tôi hỏi cô ấy đã đọc xong chưa. Cô ấy nói vẫn chưa đọc xong, mới đọc tới trang 30.
Tôi hỏi cô ấy : ” Đọc hiểu hết không?” Cô ấy trả lời : ” Có chỗ thì hiểu, có chỗ thì không.” “Có thể cho tớ xem không?” “Đương nhiên rồi” Tôi đọc 2 câu chuyện cảm thấy rất có ý nghĩa. Đọc tới chỗ thú vị liền muốn cười. Tôi nói với Marry: ” Chúng ta có thể dùng những câu chuyện này để luyện hội thoại.” Marry nói :”luyện thế nào?” “Tớ đọc xong một câu chuyện rồi hỏi cậu vài câu hỏi, xem cậu có trả lời đúng không. Cậu đọc xong một câu chuyện cũng hỏi tớ vài câu hỏi xem tớ có trả lời đúng không.” Marry nói: ” Đây đúng là một cách hay”. Tôi đọc xong một câu chuyện, Marry nghe rõ rồi. Hỏi cô ấy 5 câu hỏi, cô ấy đều trả lời đúng. Cô ấy đọc xong một câu chuyện, gấp quyển sách lại rồi hỏi tôi nghe có hiểu không. Tôi nói có chỗ nghe không hiểu. Cô ấy mở sách, đọc lại một lần nữa tôi mới nghe hiểu. Cô ấy cũng hỏi tôi 5 câu hỏi, tôi trả lời đúng 4 câu, sai mất một câu. Chúng tôi vẫn chưa luyện tập xong thì nghe thấy Anna ở ngoài cửa gọi chúng tôi. Tôi mở cửa hỏi cô ấy: ” có chuyện gì thế?” “Tối nay ở hội trường có phim, các cậu xem không?” “Phim gì thế?” “Là một phim mới, tớ cũng không biết tên là gì. Điền Phương nói đây là một phim rất hay. “Muốn xem nhưng bài tập về nhà hôm nay của tớ vẫn chưa làm xong. Bài đọc cũng chưa đọc thuộc kĩ. Anna nói: “tớ cũng chưa làm xong, xem phim xong rồi làm”. Nói xong, 3 người chúng tôi liền tới hội trường xem phim. Chúng tôi xem tới 9h mới xem xong. 9h30 tôi mới bắt đầu làm bài tập. Làm bài tập xong đã 10 rưỡi rồi. |
ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP
Ngữ pháp Bài 29 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có một số mục cần lưu ý dưới đây:
- Bổ ngữ kết quả
- Cụm chủ vị làm định ngữ
Phần ngữ pháp bài 29 này, tiếng Trung Chinese đã tổng hợp thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 2. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của 15 bài học trong quyển 2.
→ Xem chi tiết Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 bài 29.
LUYỆN TẬP
- Ngữ âm
(1) Phân biệt âm và thanh điệu
kǎoshì
hǎoshì
gùshi
gǔshī
dìfāng
dìfang
bànfǎ
fāngfǎ
zāogāo
cǎobāo
júzi
jùzi
(2) Đọc thành tiếng
Huí dàole xuéxiào
huí dàole sùshè
huí dàole jiā
zhǎodàole rén
guānshàngmén
guān shàng diànshì
kāi kāimén
kāi kāi diànshì
xǐ wánliǎo
hē wánliǎo
dú wánliǎo
kàn wánliǎo
mǎi dàole
tīng dàole
kànjiànle
tīngjiànle
kàn dǒngle
tīng dǒngle
zuò duìle
shuō duìle
zuò cuòle tí
xiě cuòle zì
kàn cuòle shíjiān
dǎ cuòle diànhuà
kàn wánliǎo méiyǒu
zuò wánliǎo méiyǒu
zuò duìle méiyǒu
xiě cuòle méiyǒu
méiyǒu kàn wán
méiyǒu zuò wán
méiyǒu zuò duì
méiyǒu xiě cuò
- Bài tập thay thế
(1)
A: Nǐ kànjiàn wǒ de cídiǎn le ma?
B: Kàn jiàn le.
Kànjiàn wǒ de shū
kànjiàn wǒ de yàoshi
kànjiàn wǒ de shǒujī
kànjiàn wáng lǎoshī
tīngjiàn wǒ shuō dehuà
tīngjiàn tā jiào nǐ
(2)
A: Zhè dào tí nǐ zuò duìle méiyǒu?
B:我做对了。
zhège zì
xiě duì
zhèxiē jùzi
lǎoshī dehuà
fānyì duì
tīng dǒng
jīntiān de yǔfǎ
zhè běn shū
tīng dǒng
kàn dǒng
zhè kè kèwén
niàn shú
(3)
A: Jīntiān de zuòyè nǐ zuò wánliǎo méiyǒu?
B:(Wǒ) hái méi zuò wán ne.
Zhè yī kè de lùyīn
tīng wán
zhè běn shū
kàn wán
Jīntiān de hànzì
xiě wán
zhè kè kèwén
niàn shú
zhèxiē yīfú
xǐ wán
míngtiān de shēngcí
yùxí hào
(4)
A: Tā xiě cuò le ma?
B: Méi xiě cuò.
Xiě duì
fānyì duì
Huídá cuò
kànjiàn
tīng dǒng
zuò wán
(5)
dǎkāi diànnǎo, hǎo ma?
Guānshàng diànnǎo
guānshàng diànshì
dǎkāi dēng
dǎkāi chuānghù
hé shàngshū
dǎ kāi shū
THỰC HÀNH QUA SÁU GIÁC QUAN
Để nhớ được bài và sử dụng thành thạo các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong Bài 29 giáo trình Hán ngữ 2 thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Bạn hãy vào đường link dưới đây để làm các dạng bài tập giống đề thi HSK 2 nhé.
Luyện tập theo giáo trình
Vào link để làm bài ôn tập Bài 29 Giáo trình Hán ngữ 2
Nói như người bản xứ
Chia thành các cặp nhỏ, quay video nói chuyện theo chủ đề 你今天考的怎么样?- Hôm nay bạn làm bài thi thế nào?
Có thể tham khảo ví dụ sau:
A:你今天考试什么?
B:我今天的考试是听力。
A:我也有听力考试,你的考试怎么样?
B:我的考试很好,你呢?
A:马马虎虎,我没听懂第一个问题。
- Luyện dịch câu sang tiếng Trung
- Hôm nay cậu có bài thi không?
- Bài thi tiếng Anh hôm nay cậu làm như thế nào?
- Tớ làm không tốt lắm, nhiều câu hỏi khó và dài quá nên tớ không làm hết được.
- Cũng tạm ổn, tớ đã ôn qua bài và đề thi cũng không khó lắm.
- Tớ đã ôn bài nhưng điểm không cao lắm vì vẫn sai nhiều chỗ và đề dài quá nên không kịp làm hết.
Trên đây là toàn bộ kiến thức trong Bài 29 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: “我都做对了: Tôi làm đúng hết rồi”. Đây là một trong 15 bài giảng Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 rất được nhiều người quan tâm. Chúc các bạn học tập tốt và đạt hiệu quả.
→ Đọc tiếp: Bài 30 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2