Hôm nay, chúng tôi giới thiệu bài học số 29 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2, bài có tên là “她学得很好” – Cô ấy học rất giỏi.
Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về cách sử dụng bổ ngữ trạng thái với trợ từ “得”, đồng thời mở rộng thêm vốn từ vựng và cách diễn đạt về việc học tập, rèn luyện thể thao, cũng như cách khen ngợi và khiêm tốn trong giao tiếp bằng tiếng Hán.
← Xem lại Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 得 (/de/) – (trợ từ đứng trước bổ ngữ)
Ví dụ:
他汉语学得很好.
- /Tā hànyǔ xué dé hěn hǎo/
- Anh ấy học tiếng Hán rất tốt.
2. 电视台 (/diànshìtái/) – đài truyền hình
- 台 (/tái/) – đài
Ví dụ:
罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目, 你愿意去吗?
- /Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?/
- Roland, đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán, em bằng lòng đi không?
3. 表演 (/biǎoyǎn/) – biểu diễn, diễn xuất
Ví dụ:
我汉语说得不好, 也不会表演。
- /Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn/
- Em nói tiếng Trung không tốt, cũng không biết biểu diễn.
4. 节目 (/jiémù/) – tiết mục
Ví dụ:
电视台想请留学生表演一个汉语节目
- /diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù/
- Đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán.
5. 愿意 (/yuànyì/) – bằng lòng, muốn
Ví dụ:
你愿意去吗?
- /nǐ yuànyì qù ma?/
- Em có bằng lòng đi không?
6. 为什么 (/wèishénme/) – vì sao? Vì cái gì?
Ví dụ:
你为什么不去?
- /Nǐ wèishénme bú qù?/
- Sao cậu lại không đi?
7. 进步 (/jìnbù/) – tiến bộ
Ví dụ:
你学得不错,有很大进步。
- /Nǐ xué dé bùcuò, yǒu hěn dà jìnbù/
- Em học không tệ, có tiến bộ rất lớn.
8. 水平 (/shuǐpíng/) – trình độ
Ví dụ:
汉语水平提高得很快。
- /hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài/
- Trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.
9. 提高 (/tígāo/) – nâng cao, cải thiện
Ví dụ:
汉语水平提高得很快。
- /hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài/
- Trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.
10. 哪里 (/nǎlǐ/) – đâu có (cách nói khiêm tốn)
Ví dụ:
哪里哪里,我还没那么优秀。
- /Nǎlǐ nǎlǐ, wǒ hái méi nàme yōuxiù/
- Đâu có đâu có, tôi đâu có tài giỏi như thế đâu.
11. 准 (/zhǔn/) – chuẩn, chính xác流利 (/liúlì/) – lưu loát, trôi chảy
Ví dụ:
我发音得不准
- /wǒ fāyīn dé bù zhǔn/
- Em phát âm không chuẩn.
12. 流利 / liúlì / : Lưu loát, trôi chảy
Ví dụ:
说得也不流利
- /shuō de yě bù liúlì/
- Nói cũng không được lưu loát.
13. 错 (/cuò/) – sai, nhầm
Ví dụ:
你学得不错。
- /Nǐ xué dé bú cuò/
- Em học không tệ.
14. 这么 (/zhème/) – như thế này, như vậy
Ví dụ:
你怎么这么生气?
- Nǐ zěnme zhème shēngqì?
- Sao bạn lại giận dữ như vậy?
15. 认真 (/rènzhēn/) – chăm chỉ, nghiêm túc
Ví dụ:
她非常努力,也很认真。
- Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.
- Cô ấy rất nỗ lực và cũng rất chăm chỉ.
16. 早 (/zǎo/) – sớm
Ví dụ:
我早就知道了。
- /Wǒ zǎo jiù zhīdàole/
- Tôi biết từ lâu rồi.
17. 为 (/wèi/) – vì
Ví dụ:
为学太极拳,他每天都起得很早。
- Wèi xué tàijí quán, tā měitiān dū qǐ dé hěn zǎo.
- Vì học Thái cực quyền, Cô ấy mỗi ngày đều dạy rất sớm.
18. 运动 (/yùndòng/) – vận động, thể thao
Ví dụ:
麦克,你喜欢什么运动?
- Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
- Mike, em thích môn thể thao nào?
19. 刚才 (/gāngcái/) – vừa rồi, mới rồi
Ví dụ:
刚才我看你跑得很快。
- Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo dé hěn kuài.
- Vừa nãy thầy thấy em chạy rất nhanh.
20. 跑步 (/pǎobù/) – chạy, chạy bộ
Ví dụ:
我喜欢跑步。
- Wǒ xǐhuān pǎobù.
- Em thích chạy bộ.
21. 篮球 (/lánqiú/) – bóng rổ
- 球 (/qiú/) – bóng
Ví dụ:
你篮球打得怎么样?
- Nǐ lánqiú dǎ dé zěnme yàng?
- Em đánh bóng rổ thế nào?
22. 快 (/kuài/) – nhanh, mau
Ví dụ:
汉语水平提高得很快。
- /hànyǔ shuǐpíng tígāo dé hěn kuài/
- Trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.
23. 坚持 (/jiānchí/) – kiên trì, giữ vững
Ví dụ:
我每天都坚持锻炼。
- /Wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn/
- Tôi mỗi ngày đều kiên trì tập luyện.
24. 因为 (/yīnwèi/) – bởi vì
Ví dụ:
因为学太极拳,他每天都起得很早。
- yīnwèi xué tàijí quán, tā měitiān dū qǐ dé hěn zǎo.
- Vì học Thái cực quyền, Cô ấy mỗi ngày đều dạy rất sớm.
25. 晚 (/wǎn/) – muộn, trễ
Ví dụ:
我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚在,早上起得也很晚。
- Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn zài, zǎoshang qǐ dé yě hěn wǎn.
- Em không thường xuyên luyện tập bởi vì buổi tối em thường ngủ rất muộn, buổi sáng thức dậy cũng rất muộn.
Từ mới bổ sung:
- 熟 (/shú/) – quen thuộc
- 文章 (/wénzhāng/) – bài văn, bài viết
- 摄影 (/shèyǐng/) – nhiếp ảnh, quay phim
- 慢 (/màn/) – chậm
- 算 (/suàn/) – tính toán, tính
- 考 (/kǎo/) – thi, kiểm tra
Ngữ pháp
Trong bài 29 có 3 điểm ngữ pháp trọng tâm:
- Câu trả lời xã giao 哪里
- Cấu trúc 还 + Hình dung từ
- Bổ ngữ chỉ trạng thái 得
#1. 哪里: Đâu có
“哪里” là câu nói xã giao khi được người khác khen ngợi. Ví dụ:
- A: 你学得很好。
Nǐ xué de hěn hǎo.
Bạn học rất giỏi. - B:哪里,哪里。
Nǎlǐ, nǎlǐ.
Đâu có, đâu có.
#2. 还 + Hình dung từ:cũng được, cũng tạm,..
Cấu trúc biểu thị mức độ có thể chấp nhận được, không quá dở cũng không quá tốt. Thường dùng trướng hình dung từ có ý nói về phương diện tốt. Ví dụ:
我学法语学得还可以。
- /Wǒ xué fǎyǔ xué de hái kěyǐ./
- Tôi học tiếng Pháp cũng được.
这个房子还不错。
- /Zhège fáng zǐ hái bùcuò./
- Căn nhà này cũng không tồi.
#3. Bổ ngữ chỉ trạng thái 得
Bổ ngữ chỉ trạng thái là bổ ngữ do hình dung từ hoặc cụm hình dung từ đảm nhiệm, phía trước thường có “得”. Bổ ngữ trạng thái 得 dùng để miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái,… của hành động mang tính thường xuyên, đã xảy ra, hoặc đang xảy ra. Cấu trúc của bổ ngữ trạng thái có dạng:
Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ (tính từ)
Ví dụ:
- 他说汉语说得很好。
- /Tā shuō hànyǔ shuō de hěn hǎo./
- Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.
Ta có cấu trúc phủ định của bổ ngữ trạng thái 得 ở dạng: Động từ + 得 + 不 + Hình dung từ.
Ví dụ:
我跳得不好。
- /Wǒ tiào dé bù hǎo./
- Tôi không thể nhảy tốt.
Hình thức câu hỏi chính phản của bổ ngữ trạng thái 得: Động từ + 得 + Hình dung từ + 不 + Hình dung từ.
Ví dụ:
你每天都起得早不早?
- /Nǐ měitiān dū qǐ de zǎo bù zǎo?/
- Mỗi ngày bạn có dậy sớm không?
Khi động từ mang tân ngữ, ta sẽ có cấu trúc: Động từ + Tân ngữ + Động từ + 得 + (很)+ Hình dung từ.
Ví dụ:
他写书法写得很美。
- /Tā xiě shūfǎ xiě dé hěn měi./
- Anh ấy viết thư pháp rất đẹp.
Trong giao tiếp hằng ngày, động từ thứ nhất thường được lược bỏ, thành câu vị ngữ chủ vị.
Ví dụ:
他说汉语说得很好。 —> 他汉语说得很好。
- /Tā hànyǔ shuō de hěn hǎo./
- Cậu ấy nói tiếng Trung rất tốt.
Hội thoại
(一) 她学得很好: Cô ấy học rất giỏi.
Phần chữ Hán:
老师:罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目。你愿意去吗?
罗兰: 老师,我不想去。
老师: 为什么?
罗兰: 我汉语说得不好,也不会表演。
老师: 你学得不错,你 很 大 进步,汉语水平提高得很快。
罗兰: 哪里。我发音说得不准,说得不流利。让玛丽去吧。她汉语学得很好,说得很流利。玛丽还会唱京剧。
老师: 是吗?她京剧唱得怎么样?
罗兰: 王老师说,她唱得不错。
老师: 她怎么学得这么好?
罗兰: 她非常努力,也很认真。
Pinyin:
Lǎoshī: Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yí gè Hànyǔ jiémù. Nǐ yuànyì qù ma?
Luólán: Lǎoshī, wǒ bù xiǎng qù.
Lǎoshī: Wèishénme?
Luólán: Wǒ Hànyǔ shuō de bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn.
Lǎoshī: Nǐ xué de bú cuò, nǐ hěn dà jìnbù, Hànyǔ shuǐpíng tígāo de hěn kuài.
Luólán: Nǎlǐ. Wǒ fāyīn shuō de bù zhǔn, shuō de bù liúlì. Ràng Mǎlì qù ba. Tā Hànyǔ xué de hěn hǎo, shuō de hěn liúlì. Mǎlì hái huì chàng Jīngjù.
Lǎoshī: Shì ma? Tā Jīngjù chàng de zěnmeyàng?
Luólán: Wáng lǎoshī shuō, tā chàng de bú cuò.
Lǎoshī: Tā zěnme xué de zhème hǎo?
Luólán: Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Giáo viên: Roland, đài truyền hình muốn mời du học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán. Em có muốn tham gia không?
Roland: Thưa thầy, em không muốn đi ạ.
Giáo viên: Tại sao vậy?
Roland: Em nói tiếng Hán không tốt, cũng không biết biểu diễn.
Giáo viên: Em học khá lắm, tiến bộ rất nhiều, trình độ tiếng Hán của em cũng nâng cao rất nhanh.
Roland: Đâu có ạ. Em phát âm không chuẩn, nói cũng không trôi chảy. Để Mary đi đi ạ. Bạn ấy học tiếng Hán rất tốt, nói rất lưu loát. Mary còn biết hát Kinh kịch nữa.
Giáo viên: Thật sao? Bạn ấy hát Kinh kịch thế nào?
Roland: Thầy Vương nói, bạn ấy hát rất hay.
Giáo viên: Bạn ấy học giỏi như vậy là do đâu?
Roland: Bạn ấy rất chăm chỉ và cũng rất nghiêm túc.
(二) 她每天都起得很早: Cô ấy ngày nào cũng dậy rất sớm
Phần chữ Hán:
麦克: 老师,你看她太极拳打得怎么样?
老师: 打得不错。
麦克: 为学太极拳,她每天都起得很早。
老师: 麦克,你喜欢什么运动?
麦克: 我喜欢跑步,打篮球。
老师: 刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?
麦克: 打得还可以。老师,您每天都来锻炼吗?
老师: 对,我每天都坚持锻炼。你呢?
麦克: 我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚,早上起得也很晚。
Pinyin:
Màikè: Lǎoshī, nǐ kàn tā tàijíquán dǎ de zěnmeyàng?
Lǎoshī: Dǎ de bú cuò.
Màikè: Wèi xué tàijíquán, tā měitiān dōu qǐ de hěn zǎo.
Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?
Màikè: Wǒ xǐhuān pǎobù, dǎ lánqiú.
Lǎoshī: Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo de hěn kuài. Nǐ lánqiú dǎ de zěnmeyàng?
Màikè: Dǎ de hái kěyǐ. Lǎoshī, nín měitiān dōu lái duànliàn ma?
Lǎoshī: Duì, wǒ měitiān dōu jiānchí duànliàn. Nǐ ne?
Màikè: Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì de hěn wǎn, zǎoshang qǐ de yě hěn wǎn.
Dịch nghĩa tiếng Việt:
Mike: Thầy ơi, thầy thấy bạn ấy đánh Thái Cực Quyền thế nào?
Giáo viên: Đánh rất tốt.
Mike: Để học Thái Cực Quyền, bạn ấy ngày nào cũng dậy rất sớm.
Giáo viên: Mike, em thích môn thể thao nào?
Mike: Em thích chạy bộ và chơi bóng rổ.
Giáo viên: Vừa rồi thầy thấy em chạy rất nhanh. Em chơi bóng rổ thế nào?
Mike: Cũng tạm được ạ. Thầy có tập luyện mỗi ngày không ạ?
Giáo viên: Có, thầy kiên trì tập luyện mỗi ngày. Còn em thì sao?
Mike: Em không thường xuyên tập luyện, vì buổi tối em thường ngủ rất muộn, buổi sáng cũng dậy muộn.
Qua bài 29 của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ này, chúng ta đã học thêm nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mới, đặc biệt là cách sử dụng bổ ngữ trạng thái với trợ từ “得”.
Bài học cũng giúp chúng ta hiểu rằng, để học tốt một ngôn ngữ, chúng ta cần có sự chăm chỉ, kiên trì và thái độ học tập nghiêm túc. Đây là bài học rất ý nghĩa, không chỉ về mặt ngôn ngữ mà còn về tinh thần học tập.