Bài 28 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: 我吃了早饭就来了。Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay. miêu tả căn nhà lí tưởng cùng cách nói giả định và tương phản. Hãy cùng Chinese tìm hiểu nhé.
→ Ôn lại Bài 27 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 “玛丽哭了” Mary khóc rồi
Để giúp bạn đọc tiếp thu bài học hiệu quả, trước khi vào bài học, Chinese xin gửi tới bạn file ghi âm giọng đọc kiến thức bài 28. File ghi âm sẽ bao gồm bài khoá, từ vựng dưới giọng đọc chuẩn. Hãy cùng bật file và học theo nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
LÀM QUEN TỪ VỰNG BÀI 28 GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ 2
Phần từ vựng Giáo trình Hán ngữ 2 bài 28 gồm có 28 từ vựng, bao gồm các từ vựng về các địa điểm, vị trí của địa điểm đó cùng các tình huống khi thuê nhà. Hãy ghi nhớ và đọc các ví dụ dưới đây nhé.
- 租 /zū – tô/ thuê
- 我想租一套新房子。/Wǒ xiǎng zū yī tào xīn fángzi./ Mình muốn thuê một ngôi nhà mới.
- 我没有汽车,所以要租一辆。/Wǒ méiyǒu qìchē, suǒyǐ yào zū yī liàng./ Tôi không có ô tô, vậy nên muốn thuê một chiếc.
2. 套 /tào – sáo/ bộ, tập
- 一套房子 /Yī tào fángzi/ một căn nhà
- 两套课本 /liǎng tào kèběn/ hai bộ sách giáo khoa
- 几套衣服 /jǐ tào yīfu/ vài bộ quần áo (gồm cả áo và quần)
3. 房子 /fángzi – phòng tử/ nhà, nhà cửa
- 上次您看了几套房子?/Shàng cì nín kànle jǐ tào fángzi?/ Lần trước anh đã xem bao nhiêu căn nhà?
- 我家新组的房子很漂亮。/Wǒjiā xīn zū de fángzi hěn piàoliang/ Căn nhà mới thuê của nhà tôi rất đẹp.
- 在河内买一套房子很难。/Zài hénèi mǎi yī tào fángzi hěn nán./ Mua nhà ở Hà Nội rất khó.
4. 满意 /mǎnyì – mãn ý/ hài lòng
- 看了四套房子,都不是太满意。/Kànle sì tào fángzi, dōu bùshì tài mǎnyì./ Đã xem 4 ngôi nhà, tôi đều không hài lòng lắm.
- 我对刚看的房子很满意。/Wǒ duì gāng kàn de fángzi hěn mǎnyì./ Tôi rất hài lòng với ngôi nhà vừa xem.
- 要是你不满意,我们就再去看几套房子。/Yàoshi nǐ bù mǎnyì, wǒmen jiù zài qù kàn jǐ tào fángzi./ Nếu anh chưa hài lòng, chúng ta lại đi xem thêm một vài ngôi nhà nữa.
5. 有的 /yǒu de – hữu đích/ có cái, có người
- 我们家的人有的喜欢游泳,有的喜欢打篮球。/Wǒmen jiā de rén yǒu de xǐhuān yóuyǒng, yǒu de xǐhuān dǎ lánqiú./ Thành viên trong gia đình chúng tôi có người thích bơi lội, có người thích chơi bóng rổ.
- 我看的几套房子有的太小,有的太贵。/Wǒ kàn de jǐ tào fángzi yǒu de tài xiǎo, yǒu de tài guì./ Các căn nhà tôi xem có cái quá nhỏ, có cái quá đắt.
6. 周围 /zhōu wéi – chu vi/ xung quanh
- 我们家的周围很安静。/Wǒmen jiā de zhōuwéi hěn ānjìng./ Xung quanh ngôi nhà của chúng tôi rất yên tĩnh.
- 广场的周围有很多高楼。/Guǎngchǎng de zhōuwéi yǒu hěnduō gāolóu./ Xung quanh quảng trường có rất nhiều nhà cao tầng.
7. 环境 /huánjìng – hoàn cảnh/ môi trường/
- 那里的周围环境怎么样?/Nàlǐ de zhōuwéi huánjìng zěnme yàng?/ Môi trường xung quanh ở đó như thế nào?
- 老师总是说我们要保护环境。/Lǎoshī zǒng shì shuō wǒmen yào bǎohù huánjìng./ Thầy giáo luôn nói chúng ta phải bảo vệ môi trường.
8. 乱 /luàn – loạn/ lộn xộn, bừa bãi
- 我家的周围环境太乱。/Wǒjiā de zhōuwéi huánjìng tài luàn./ Môi trường xung quanh nhà tôi rất lộn xộn.
9. 厨房 /chúfáng – trù phòng/ phòng ăn
- 我正在打扫厨房。/Wǒ zhèngzài dǎsǎo chúfáng./ Tôi đang dọn dẹp bếp.
打扫 /dǎsǎo/ quét dọn - 每天晚上六点妈妈在厨房做饭。/Měitiān wǎnshàng liù diǎn māmā zài chúfáng zuò fàn./ Mẹ tôi nấu ăn trong bếp vào lúc sáu giờ mỗi tối.
10. 卧室 /wòshì – ngọa thất/ phòng ngủ
- 我们的房子有两间卧室。/Wǒmen de fángzi yǒu liǎng jiān wòshì./ Ngôi nhà của chúng tôi có hai phòng ngủ.
- 我们在卧室睡觉。/Wǒmen zài wòshì shuìjiào./ Chúng tôi ngủ trong phòng ngủ.
11. 客厅 /kètīng – khách thính/ phòng khách
- 爸爸在客厅里接待老同学。/Bàba zài kètīng lǐ jiēdài lǎo tóngxué./ Bố tiếp bạn học cũ ở phòng khách.
12. 面积 /miànjī – diện tích/ diện tích
- 卧室还可以,但是客厅面积小了一点。/Wòshì hái kěyǐ, dànshì kètīng miànjī xiǎole yīdiǎn./ Phòng ngủ cũng ổn, nhưng diện tích phòng khách hơi nhỏ một chút.
- 我想租一套面积小一点儿的房子。/Wǒ xiǎng zū yī tào miànjī xiǎo yīdiǎnr de fángzi./ Tôi muốn thuê một căn nhà có diện tích nhỏ hơn một chút.
13. 层 /céng – tầng/ tầng
- 这座高楼有18层。/Zhè zuò gāolóu yǒu 18 céng./ Toà nhà cao tầng này có 18 tầng.
- 楼上二十层有八套房子。/Lóu shàng èrshí céng yǒu bā tào fángzi./ Trên tầng 20 có 8 căn nhà.
14. 平( 方) 米 /píng (fāng) mǐ – bình (phương) mễ/ mét (vuông)
- 客厅40多平方米,有点大。/Kètīng 40 duō píngfāng mǐ, yǒudiǎn dà./ Phòng khách rộng hơn 40 mét vuông, có chút to.
15. 上去 /shàngqu – thượng khứ/ lên, đi lên
- 咱们上去看看吧。/Zánmen shàngqù kàn kàn ba./ Chúng ta lên xem đi.
16. 阳光 /yángguāng – dương quang/ ánh sáng
- 这套房子下午就没有阳光了吧?/Zhè tào fángzi xiàwǔ jiù méiyǒu yángguāngle ba?/ Căn nhà này buổi chiều không có ánh sáng mặt trời nhỉ?
- 下午客厅有阳光。/Xiàwǔ kètīng yǒu yángguāng./ Buổi chiều phòng khách có ánh sáng mặt trời.
17. 还是 /háishi – hoàn thị/ hay là
- 我还是想要下午都有阳光的房子。/Wǒ háishì xiǎng yào xiàwǔ dōu yǒu yángguāng de fángzi./ Tôi vẫn cần căn nhà mà buổi chiều đều có nắng.
- 我还是喜欢坐地铁。/Wǒ háishì xǐhuān zuò dìtiě./ Tôi vẫn thích đi tàu điện ngầm.
18. 妻子 /qīzi – thê tử/ vợ
- 他的妻子在学校工作。/Tā de qīzi zài xuéxiào gōngzuò./ Vợ anh ấy làm việc ở trường.
- 妻子早就下班了。/Qīzi zǎo jiù xiàbānle./ Vợ đã sớm tan làm rồi.
19. 情况 /qíngkuàng – thỉnh huống/ tình hình
- 妻子告诉我现在的情况了。/Qīzi gàosù wǒ xiànzài de qíngkuàngle./ Hồng nói với tôi về tình hình hiện tại rồi.
20. 才 /cái – tài/ mới
- 你怎么现在才来?/Nǐ zěnme xiànzài cái lái?/ Sao bây giờ anh mới tới vậy?
- 你怎么才来就要走?/Nǐ zěnme cái lái jiù yào zǒu?/ Sao bạn vừa tới đã muốn rời đi?
- 堵车堵的很厉害,现在才能回家。/Dǔchē dǔ de hěn lìhài, xiànzài cáinéng huí jiā./ Kẹt xe rất kinh khủng, giờ tôi mới có thể về nhà.
21. 堵车 /dǔchē – đổ xa/ tắc đường, tắc xe
- 傍晚的时候,街上堵车堵得很厉害。/Bàngwǎn de shíhòu, jiē shàng dǔchē dǔ de hěn lìhài./ Vào buổi xế chiều, trên đường phố kẹt xe rất nặng nề.
- 在胡志明市常常堵车堵得很厉害。/Zài húzhìmíng shì chángcháng dǔchē dǔ dé hěn lìhài./ Ở thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên ùn tắc giao thông nghiêm trọng.
22. 赶 /gǎn – cản/ đuổi, lao tới, kịp, xong tới
- 我下了课就往回赶。/Wǒ xiàle kè jiù wǎng huí gǎn./Tôi vừa tan học đã nhanh chóng quay trở lại.
- 我们要赶快回家。/Wǒmen yào gǎnkuài huí jiā./ Chúng ta phải nhanh chóng về nhà.
23. 要是 /yàoshi – yếu thị/ nếu, nếu như
- 要是明天不下雨,我们会去爬山。/Yào shi míngtiān bùxià yǔ, wǒmen huì qù páshān./ Nếu ngày mai trời không mưa, chúng tớ sẽ đi leo núi.
- 要是你想拍照,我就帮你。/Yàoshi nǐ xiǎng pāizhào, wǒ jiù bāng nǐ./ Nếu bạn muốn chụp ảnh, tôi sẽ giúp bạn.
24. 房租 /fángzū – phòng tô/ tiền thuê phòng
- 每月房租是多少?/Měi yuè fángzū shì duōshǎo?/ Tiền thuê nhà hằng tháng là bao nhiêu?
- 听说在北京房租很贵。/Tīng shuō zài běijīng fángzū hěn guì./ Tôi nghe nói tiền thuê nhà ở Bắc Kinh rất đắt.
25. 虽然 /suīrán – tuy nhiên/ tuy rằng, mặc dù
- 今天虽然下大雨,可是我还要上学。/Jīntiān suīrán xià dàyǔ, kěshì wǒ hái yào shàngxué./ Mặc dù hôm nay trời mưa to nhưng tôi vẫn phải đến trường.
- 虽然他病了,但是他不去医院。/Suīrán tā bìngle, dànshì tā bù qù yīyuàn./ Mặc dù cậu ấy ốm rồi nhưng cậu ấy không đến bệnh viện.
26. 真 /zhēn – chân/ thật, quả thật
- 这套房子真大!/Zhè tào fángzi zhēn dà!/ Căn nhà này to thật!
- 小红的汉字写得真好。/Xiǎo hóng de hànzì xiě dé zhēn hǎo./ Tiểu Hồng viết chữ Hán thật sự tốt.
- 夏天真热啊。/Xiàtiān zhēn rè a./ Mùa hè nóng thật sự.
27. 条 /tiáo – điều/ cái, chiếc, còn (sông đường)
- 一条小河 /Yītiáo xiǎohé/ Một con sông nhỏ
- 三条鱼 /sāntiáo yú/ ba con cá
- 一条大街 /yītiáo dàjiē/ một con đường lớn
28. 河 /hé – hà/ sông
- 河边是一个很大的公园。/Hé biān shì yīgè hěn dà de gōngyuán./ Bên sông có một công viên lớn.
- 我们学校附近有一条河。/Wǒmen xuéxiào fùjìn yǒu yītiáo hé./ Gần trường học của chúng tôi có một con sông.
29. 交通 /jiāotōng – giao thông/ giao thông
- 交通方便不方便?/Jiāotōng fāngbiàn bù fāngbiàn?/ Giao thông có thuận tiên không?
- 在大城市交通十分方便。/Zài dà chéngshì jiāotōng shífēn fāngbiàn./ Ở các thành phố lớn giao thông vô cùng thuận tiện.
30. 站 /zhàn – trạm/ bến, ga, trạm
- 车站 /chēzhàn/ trạm xe
- 火车站 /huǒchē zhàn/ ga tàu
- 公共汽车站 /gōnggòngqìchē zhàn/ điểm dừng xe buýt
- 地铁站 /dìtiě zhàn/ bến tàu điện ngầm
31. 公共汽车 /gōnggòng qìchē – công cộng khí xa/ xe buýt
- 我能坐公共汽车去吗?/Wǒ néng zuò gōnggòng qìchē qù ma?/ Tôi có thể đi xe buýt đi không?
- 快上公共汽车! /Kuài shàng gōnggòng qìchē!/ Nhanh lên xe buýt nào!
32. 车站 /chēzhàn – xa trạm/ bến xe
- 他很快就来车站了。/Tā hěn kuài jiù lái chēzhànle./ Cậu ấy rất nhanh đã tới bến xe rồi.
- 大家在车站等了半个小时。/Dàjiā zài chēzhàn děngle bàn gè xiǎoshí./ Mọi người đã đợi ở bến xe cả nửa tiếng đồng hồ.
33. 旁边 /pángbiān – bàng biên/ bên cạnh
- 他坐在我旁边。/Tā zuò zài wǒ pángbiān./ Cậu ấy ngồi cạnh tôi.
- 老师走到我旁边。/Lǎoshī zǒu dào wǒ pángbiān./ Cô giáo bước đến cạnh tôi.
- 马路旁边有很多汽车。/Mǎlù pángbiān yǒu hěnduō qìchē./ Bên đường có rất nhiều xe ô tô.
34. 地铁 /dìtiě – địa thiết/ tàu điện ngầm
- 坐地铁很快。/Zuò dìtiě hěn kuài./ Đi tàu điện ngầm rất nhanh.
- 车站旁边就是地铁站。/Chēzhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn./ Bên cạnh bến xe là ga tàu điện ngầm.
35. 附近 /fùjìn – phụ cận/ lân cận, ở gần
- 学校附近有医院和体育馆。/Xuéxiào fùjìn yǒu yīyuàn hé tǐyùguǎn./ Gần trường có bệnh viện và cung thể thao.
- 小雄的家住在学校附近,五分钟可以来到了。/Xiǎo xióng de jiā zhù zài xuéxiào fùjìn, wǔ fēnzhōng kěyǐ lái dàole./ Nhà của Tiểu Hùng sống gần trường, năm phút có thể đến trường rồi.
36. 体育馆 /tǐyùguǎn – thể dục quán/ cung thể thao
- 这里有一座新的体育馆。/Zhèlǐ yǒu yīzuò xīn de tǐyùguǎn./ Ở đây có một cung thể thao mới.
- 他每天下午都在体育馆打篮球。/Tā měitiān xiàwǔ dōu zài tǐyùguǎn dǎ lánqiú./ Anh ấy chơi bóng rổ ở cung thể thao vào mỗi buổi chiều.
37. 方便 /fàngbiàn – phương tiện/ thuận tiện, tiện lợi.
- 他家离车站近,上学很方便。/Tā jiā lí chēzhàn jìn, shàngxué hěn fāngbiàn./ Nhà cậu ấy gần bến xe, đi học rất thuận tiện.
HỘI THOẠI HSK 2 BÀI 28
Bài học hôm nay gồm hai đoạn hội thoại chính với các nội dung về hoạt động đang diễn ra cùng các môn học đang học trên trường. Hai đoạn hội thoại này sẽ giúp cho các bạn nắm chắc kiến thức khi hỏi về các tình huống đó. Chúc các bạn học tốt!
Bài hội thoại số 1: 我吃了早饭就来了- Tôi ăn sáng xong tới ngay
(小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子,今天他休息,又去看房子了。。。)
业务员:张先生,这么早!
小张:是啊。我吃了早饭就来了。
业务员:我也是,接了您的电话,八点半就到这儿了。上次您看了几套房子?
小张:看了三套,都不是太满意。有的太小,有的周围环境太乱。
业务员:我再带你去看几套吧。
(看了房子以后)
小张:这几套房子,厨房,卧室还可以,但是客厅面积小了一点。有没有大一点的?
业务员:有,楼上18层有一套,客厅30多平方米。咱们上去看看吧。
小张:这套房子下午就没有阳光了吧?
业务员:是的。
小张:我还是想要下午都有阳光的。
Phiên âm và dịch nghĩa:
(Xiǎo Zhāng zhù de dìfāng lí gōngsī tài yuǎn, tā xiǎng zū yī tào jìn diǎnr de fángzi, jīntiān tā xiūxi , yòu qù kàn fángzi le…) Yèwù yuán: Zhāng xiānshēng, zhème zǎo! Xiǎo zhāng: Shì a. Wǒ chīle zǎofàn jiù láile. Xiǎo Zhāng: Wǒ chīle zǎofàn jiù láile. | Nơi Tiểu Trương ở cách công ty rất xa, cậu ấy muốn thuê một căn nhà gần một chút. Hôm nay cậu ấy được nghỉ, lại đi xem nhà…) Tiểu Trương: Tôi ăn sáng xong đến ngay. Chuyên viên: Tôi cũng vậy, sau khi nhận điện thoại của anh xong, 8 rưỡi tôi đã tới đây rồi. Lần trước anh xem mấy căn rồi? Tiểu Trương: Xem 3 căn rồi, đều không hài lòng lắm. Có cái nhỏ quá, có cái thì môi trường xung quanh lộn xộn quá. Chuyên viên: Để tôi lại dẫn anh đi xem mấy căn nhé. (Sau khi xem nhà xong) Tiểu Trương: Mấy căn này, nhà bếp, phòng ngủ ổn. Nhưng diện tích phòng khách hơi nhỏ một chút. Có căn nào lớn hơn chút không? Chuyên viên: Có, trên tầng 18 có một căn, phòng khách hơn 30 mét vuông. Chúng ta lên đó xem đi. Tiểu Trương: Căn này buổi chiều không có ánh nắng nhỉ? Chuyên viên: Đúng vậy. Tiểu Trương: Tôi vẫn muốn căn nhà buổi chiều đều có ánh nắng. |
Bài hội thoại số 2: 我早就下班了 – Em tan làm từ sớm rồi
(小张的妻子回来了)
小张:怎么现在才下班?
妻子:我早就下班了。路上堵车堵得厉害。我下了班就往回赶,到现在才到家。你今天看了几套房子?
小张:看了七八套。有一套我觉得不错。等你休息的时候,在一起去看看。要是你也满意,咱们就租了。
妻子:房租多少钱?
小张:一个月五千块。
妻子:怎么这么贵?
小张:虽然贵了点儿, 但是房子真好。
妻子: 周围环境怎么样?
小张:环境特别好。西边是山,山下便有一条小河,河边是一个很大的公园。周围非常安静。
妻子:交通方便不方便?
小张:交通很方便。楼下有公共汽车站,坐车十分钟就到公司了。汽车站旁边就是地铁站。附近有学校,医院,和体育馆。
Phiên âm và dịch nghĩa:
(Xiǎo Zhāng de qī zǐ huílái le) Xiǎo Zhāng: Zěnme xiànzài cái xiàbān? Qīzi: Wǒ zǎo jiù xiàbānle. Lùshàng dǔchē dǔ dé lìhài. Wǒ xiàle bān jiù wǎng huì gǎn, dào xiànzài cái dàojiā……. Nǐ jīntiān kànle jǐ tào fángzi? Xiǎo Zhāng: Kànle qībā tào. Yǒu yī tào wǒ juédé bùcuò. Děng nǐ xiūxi de shíhòu, zài yīqǐ qù kàn kàn. Yàoshi nǐ yě mǎnyì, zánmen jiù zūle. Qīzi: Fángzū duōshǎo qián? Xiǎo zhāng: Yīgè yuè wǔqiān kuài. Qīzi: Zěnme zhème guì? Xiǎo zhāng: Suīrán guìle diǎnr, dànshì fángzi zhēn hǎo. Qīzi: Zhōuwéi huánjìng zěnme yàng? Xiǎo zhāng: Huánjìng tèbié hǎo. Xībian shì shān, shānxià biàn yǒu yītiáo xiǎohé, hé biān shì yīgè hěn dà de gōngyuán. Zhōuwéi fēicháng ānjìng. Qīzi: Jiāotōng fāngbiàn bù fāngbiàn? Xiǎo zhāng: Jiāotōng hěn fāngbiàn. Lóu xià yǒu gōnggòng qìchē zhàn, zuòchē shí fēnzhōng jiù dào gōngsīle. Qìchē zhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn. Fùjìn yǒu xuéxiào, yīyuàn, hé tǐyùguǎn… | (Vợ của Tiểu Trương đã trở về) Tiểu Trương: Sao bây giờ em mới tan làm à? Vợ: Em tan làm từ sớm rồi, trên đường tắc xe kinh khủng quá. Em tan làm liền vội về luôn, tới giờ mới về đến nhà… Hôm nay anh đi xem mấy căn nhà? Tiểu Trương: Xem 7 8 căn. Có một căn anh thấy ổn. Đợi em nghỉ ngơi rồi mình cùng đi xem. Nếu em cũng thấy vừa ý, mình thuê luôn. Vợ: Tiền thuê bao nhiêu? Tiểu Trương: Mỗi tháng 5000 tệ. Vợ: Sao lại đắt đến thế? Tiểu Trương: Tuy là có đắt chút, nhưng nhà thật sự ổn lắm. Vợ: Môi trường xung quanh thế nào? Tiểu Trương: Môi trường đặc biệt tốt. Phía tây là đồi núi, dưới núi có một con suối, bên cạnh suối là công viên rất rộng. Xung quanh vô cùng yên tĩnh. Vợ: Giao thông có thuận tiện không? Tiểu Trương: Giao thông rất thuận tiện. Dưới nhà có trạm xe bus, đi xe 10 phút là đến công ty. Bên cạnh bến xe là ga tàu điện. Gần đó có trường học, bệnh viện và cung thể thao… |
ĐÁNH CHIẾM NGỮ PHÁP
Trong Ngữ pháp Bài 28 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có 3 điểm cần lưu ý:
- Cách sử dụng của hai phó từ 就 và 才
- Mẫu câu 要是……(的话),就…… (Nếu như…, thì…)
- Mẫu câu 虽然……,但是…… (Mặc dù…, thế nhưng…)
Phần ngữ pháp bài 28 này khá dài được chúng tôi viết thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 2. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của 15 bài học trong quyển 2.
→ Xem chi tiết Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 bài 28.
MỞ RỘNG VỐN TỪ
1 | 机场 | jīchǎng | sân bay |
2 | 海 | hǎi | biển |
3 | 游泳池 | hồ bơi | |
4 | 工厂 | nhà máy | |
5 | 里面 | bên trong | |
6 | 后面 | đằng sau | |
7 | 前面 | đằng trước |
FILE LUYỆN VIẾT CHỮ HÁN BÀI 28 HSK2
Dưới đây là file luyện viết chữ Hán từ vựng bài 28 Hán ngữ 2 tại đây
LUYỆN TẬP
- Ngữ âm
(1) Phân biệt âm và thanh điệu
yàoshì
yàoshi
zhōuwéi
shǒuwèi
huánjìng
gānjìng
fāngbiàn
fāngmiàn
fùjìn
fùqin
yángguāng
yǎnguāng
(2) Đọc thành tiếng
Wǒ liù diǎn zhōng jiù qǐchuángle, tā qī diǎn zhōng cái qǐchuáng.
Liànxí tā yīgè xiǎoshí jiù zuò wánliǎo, wǒ liǎng gè xiǎoshí cái zuò wán.
Zuò fēijī yīgè xiǎoshí jiù dàole, zuò huǒchē sì gè xiǎoshí cái dào.
Míngtiān wǒ chīle zǎofàn jiù qù yīyuàn. Zuótiān wǒ chīle zǎofàn jiù qù yīyuànle.
Míngtiān wǒ xiàle kè jiù qù kàn de. Zuótiān wǒ xiàle kè jiù qù kàn tāle.
Bài tập thay thế
(1)
A: Nǐ chīle zǎofàn qù nǎr le?
B: Wǒ chīle zǎofàn jiù qù kàn fángzile.
yīyuàn kànbìng
túshū guǎn
mǎi piào
yínháng huànqián
shāngdiàn mǎi dōngxī
tī zúqiú
(2)
A: Nǐ shénme shíhòu chūfā?
B: Chīle zǎofàn jiù chūfā.
qù yīyuàn
xiàle kè
qù yīyuàn
qù túshū guǎn
chīle wǔfàn
qù duànliàn
huílái
qù túshū guǎn
chīle wǎnfàn
qù duànliàn
mǎile dōngxī
huílái
zuò liànxí
kànle diànshì
zuò liànxí
qù tiàowǔ
xiàle kè
qù tiàowǔ
(3)
A: Nǐ jīntiān huílái dé zǎo ma?
B: Bù zǎo, wǒ bā diǎn bàn cái huílái.
lái qù qǐ zǒu
(4)
A: Zěnme zhème guì?
B: Suīrán guìle diǎnr, dànshì fángzi hěn hǎo.
(fángzi) xiǎo hěn gānjìng
(fángzi) yuǎn hěn piányí
(hànyǔ) nán hěn yǒuyìsi
(liànxí) duō bù tài nán
(5)
yàoshi nǐ yě mǎnyì, zánmen jiù zūle.
piányi yīdiǎnr
mǎi le
bú tài yuǎn
tā xǐhuān
qí chē qù
gěi tā
nǐ bù xǐhuān
bù mǎi le
THỰC HÀNH TRÊN SÁU GIÁC QUAN
Bài 1: Nói như người bản xứ
Ôn tập lại bài khoá bằng cách đọc đoạn văn sau:
小张住的地方离公司太远,他想租一套近点儿的房子。上次他看了三套房子,都不是太满意。有的太小,有的周围环境太乱。今天他休息,又去看房子了。小张想租一套下午都有阳光的房子。今天他看了七八套。有一套他觉得不错。他想等妻子休息的时候,在一起去看看。要是妻子也满意,他们就租了。这套房子虽然贵了点儿,但是真好。房子的周围环境西边是山,山下便有一条小河,河边是一个很大的公园。周围非常安静。交通也很方便。楼下有公共汽车站,坐车十分钟就到公司了。汽车站旁边就是地铁站。附近有学校,医院,和体育馆。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Xiǎo Zhāng zhù de dìfāng lí gōngsī tài yuǎn, tā xiǎng zū yī tào jìn diǎnr de fángzi. Shàng cì tā kànle sān tào fángzi, dōu bùshì tài mǎnyì. Yǒu de tài xiǎo, yǒu de zhōuwéi huánjìng tài luàn. Jīntiān tā xiūxi, yòu qù kàn fángzi le. Xiǎo Zhāng xiǎng zū yī tào xiàwǔ dōu yǒu yángguāng de fángzi. Jīntiān tā kànle qībā tào. Yǒuyī tào tā juéde bùcuò. Tā xiǎng děng qīzi xiūxi de shíhòu, zài yīqǐ qù kàn kàn. Yàoshi qīzi yě mǎnyì, tāmen jiù zū le. Zhè tào fángzi suīrán guìle diǎnr, dànshì zhēn hǎo. Fángzi de zhōuwéi huánjìng xībian shì shān, shān xiàbiàn yǒu yītiáo xiǎohé, hé biān shì yīgè hěn dà de gōngyuán. Zhōuwéi fēicháng ānjìng. Jiāotōng yě hěn fāngbiàn. Lóu xià yǒu gōnggòngqìchē zhàn, zuòchē shí fēnzhōng jiù dào gōngsīle. Qìchē zhàn pángbiān jiùshì dìtiě zhàn. Fùjìn yǒu xuéxiào, yīyuàn, hé tǐyùguǎn. | Chỗ Tiểu Trương ở cách công ty quá xa, cậu ấy muốn thuê nhà ở gần hơn một chút. Lần trước cậu ấy xem thấy ba nhà, đều không hài lòng lắm. Một số quá nhỏ, một số môi trường xung quanh quá lộn xộn. Hôm nay cậu ấy được nghỉ, lại đi xem nhà. Tiểu Trương muốn thuê một căn nhà buổi chiều đều có ánh nắng. Hôm nay cậu ấy đã xem bảy tám căn. Có một căn mà cậu ấy cẩm thấy khá ổn. Cậu muốn đợi vợ nghỉ ngơi rồi lại cùng nhau đi xem. Nếu vợ cũng hài lòng, họ liền thuê căn đó. Căn nhà này hơi đắt nhưng thực sự rất ổn. Môi trường xung quanh ngôi nhà phía Tây là núi, bên dưới núi có con sông nhỏ, bên cạnh sông nhỏ là một công viên rất rộng. Xung quanh rất yên tĩnh. Giao thông cũng rất thuận tiện. Dưới tầng có một trạm xe buýt, đi xe buýt mười phút là tới công ty. Cạnh bến xe là ga tàu điện ngầm. Gần đó có trường học, bệnh viện, phòng tập thể dục. |
Bài 2: Luyện tập giao tiếp phản xạ
Hãy viết một đoạn văn khoảng 7 câu miêu tả căn nhà lí tưởng của bạn dựa vào đoạn văn ở bài 1. Trong đoạn văn cần nêu rõ vị trí của căn nhà (cách gần hay xa trung tâm), trong căn nhà cần phải có gì và yêu cầu cho môi trường xung quanh.
Bài 3: Dùng 就 hoặc 才 để hoàn thành câu
1、她每天六点半起床,今天六点钟_____起床了。
2、八点钟上课,他八点半_____来。
3、电影七点半_____开演呢,你怎么现在_____来了。
4、飞机下午一点_____起飞,上午十点他们_____去机场了。
5、我觉得听很困难,同学们听一遍_____懂了,我听三四遍_____能懂。
6、昨天晚上我十二点_____睡觉。
7、他上午下了课_____去医院了。
8、坐火车去三个小时_____到了,坐汽车五个小时_____能到。
Bài 4: Sửa câu sai.
1、你想想才买吧。
2、你的病还没有好,病好了以后才上课吧。
3、昨天我很不舒服,八点才睡觉。
4、听了我的话,就玛丽不哭了。
5、到中国以后,这个电影我再看了一遍。
6、今年九月,他再来中国了。
Bài 5: Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung
1、Sao 8 giờ cậu mới tới vậy?
2、Cậu ấy thường đến lớp lúc 7 giờ, hôm nay 6 giờ 45 phút cậu ấy đã đến rồi.
3、Nếu cậu cảm thấy không thoải mái thì tớ sẽ không tới chỗ cậu.
4、Ở thành phố lớn mặc dù giao thông thuận tiện nhưng thường xuyên kẹt xe rất nghiêm trọng.
5、Mặc dù bên ngoài rất nóng, thế nhưng bên trong nhà máy lại rất mát.
→ Các bạn làm thêm bài tập và xem đáp án của bài 28 Hán ngữ 2 tại đây.
Trên đây là tất cả kiến thức Bài 28 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2: 我吃了早饭就来了 – Tôi ăn sáng xong rồi đến ngay. Để nâng cao kiến thức về tiếng Trung, các bạn hãy đọc series 15 bài giảng cuốn Giáo trình Hán ngữ Quyển 2. Chúc các bạn học tập thành công.
→ Đọc tiếp Bài 29 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2