Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Bài 28 – Tôi muốn học Thái Cực Quyền / 我想学太极拳 trong Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ không chỉ cung cấp cho chúng ta những từ vựng và mẫu câu liên quan đến việc đăng ký học các môn thể thao hay xin phép nghỉ học, mà còn giúp chúng ta làm quen với các cấu trúc ngữ pháp mới như: Cách sử dụng động từ năng nguyện (会, 能, 要, 想) và cách diễn đạt từ thời gian bắt đầu đến kết thúc (从……到……).

Thông qua bài học này, chúng ta sẽ biết cách hỏi và trả lời về khả năng làm một việc gì đó, cũng như biết cách nói về tình trạng sức khỏe và cách xin phép khi vắng mặt.

← Xem lại Bài 27: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1. (/huì/) – có thể, biết

697634 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

我不会打太极拳

  • /Wǒ bù huì dǎ tàijí quán./
  • Tớ không biết đánh Thái cực quyền.

我会说汉语

/Wǒ huì shuō hànyǔ./Tớ biết nói tiếng Trung.

我们的老师会做中国菜

  • /Wǒmen de lǎoshī huì zuò zhōngguó cài./
  • Cô giáo của chúng tớ biết nấu món ăn Trung Quốc.

2. (/dǎ/) – đánh, chơi

857870 2 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

  • 爷爷每天都打太极拳。/Yéye měitiān dōu dǎ tàijíquán./ Ông nội đều đánh Thái cực quyền mỗi ngày.
  • 我想打太极拳。/Wǒ xiǎng dǎ tàijí quán./ Mình muốn đánh Thái cực quyền.

3. 太极拳 (/tàijíquán/) – thái cực quyền

485299 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     701268 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     586239 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你想不想学太极拳

/Nǐ xiǎng bù xiǎng xué tàijí quán?/

Cậu có muốn học Thái cực quyền không?

4. (/néng/) – có thể, có khả năng

609469 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你能说汉语吗

  • /Nǐ néng shuō hànyǔ ma?/
  • Bạn có thể nói tiếng Trung không?

你能回答这个问题吗

  • /Nǐ néng huídá zhège wèntí ma?/
  • Bạn có thể trả lời câu hỏi này không?

5. 听说 (/tīngshuō/) – nghe nói

372824 2 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     943925 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ: 

听说他会打太极拳

  • /Tīng shuō tā huì dǎ tàijí quán./
  • Nghe nói anh ấy biết đánh Thái cực quyền.

听说你病了

  • /Tīng shuō nǐ bìngle./
  • Tớ nghe nói cậu ốm rồi.

听说体育老师下星期教太极拳

  • /Tīng shuō tǐyù lǎoshī xià xīngqī jiào tàijí quán./
  • Tớ nghe nói giáo viên thể dục sẽ dạy Thái cực quyền vào tuần tới.

6. (星期)(/xià (xīngqī)/) – tuần sau

453505 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

下星期他去旅行吗

  • /Xià xīngqī tā qù lǚxíng ma?/
  • Tuần tới cậu ấy có đi du lịch không?

下星期天是我妈妈的生日。

  • /Xià xīngqītiān shì wǒ māmā de shēngrì./
  • Chủ nhật tới là sinh nhật của mẹ tớ.

7. 可以 (/kěyǐ/) – có thể

ke Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]yi 4 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我可以帮你吗?

  • Wǒ kěyǐ bāng nǐ ma?
  • Tôi có thể giúp bạn không?

你可以进来。

  • Nǐ kěyǐ jìnlái.
  • Bạn có thể vào.

8. 报名 (/bàomíng/) – ghi tên, đăng ký

725617 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     101710 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

听说学校有太极拳比赛,你去报名吗?

  • /Tīng shuō xuéxiào yǒu tàijí quán bǐsài, nǐ qù bàomíng ma?/
  • Tớ nghe nói trường có cuộc thi Thái cực quyền, cậu có đi đăng ký không?

我们一起去报名吧。

  • /Wǒmen yīqǐ qù bàomíng ba./
  • Chúng mình cùng đăng ký đi.

9. (/biàn/) – lần

624221 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

老师说我再说一遍

  • /Lǎoshī shuō wǒ zàishuō yībiàn./
  • Cô giáo bảo tôi nói lại lần nữa.

这本书很好看,我看几遍了

  • /Zhè běn shū hěn hǎokàn, wǒ kàn jǐ biànle./
  • Cuốn sách này hay quá, tôi đã đọc mấy lần liền.

10. 开始 (/kāishǐ/) – bắt đầu

637764 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     275559 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我们下星期开始上课了

  • /Wǒmen xià xīngqī kāishǐ shàngkè le/.
  • Tuần tới chúng tớ bắt đầu đi học rồi.

新的一年开始了

  • /Xīn de yī nián kāishǐle./
  • Một năm mới bắt đầu rồi.

今天从第二课开始

  • /Jīntiān cóng dì èr kè kāishǐ./
  • Hôm nay bắt đầu từ bài thứ 2.

11. (/dǒng/) – hiểu, biết

750004 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我不懂这是什么意思。

  • /Wǒ bù dǒng zhè shì shénme yìsi./
  • Tôi không hiểu điều này có nghĩa là gì.

老师再说一遍了,我还不懂。

  • /Lǎoshī zàishuō yībiàn le, wǒ hái bù dǒng./
  • Cô giáo nhắc lại một lần rồi, tôi vẫn chưa hiểu.

你听懂他说什么吗

  • /Nǐ tīng dǒng tā shuō shénme ma?/
  • Bạn có nghe hiểu những gì cậu ấy nói không?

12. 意思 (/yìsi/) – ý nghĩa

885251 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     51508 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

这个汉字有什么意思?

  • /Zhège hànzì yǒu shé me yìsi?/
  • Chữ Hán này có nghĩa là gì?

我不懂“一三五”是什么意思。

  • /Wǒ bù dǒng “yīsānwǔ” shì shénme yìsi./
  • Tôi không biết “một”, “ba”, “năm” nghĩa là gì.

13. (/cì/) – lần, lượt

223087 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

一次三个小时。

  • /Yīcì sān gè xiǎoshí./
  • Mỗi lần ba giờ.

每一次回家,我都很开心。

  • /Měi yīcì huí jiā, wǒ dōu hěn kāixīn./
  • Mỗi lần về nhà, tôi đều rất vui.

我想看他一次。

  • /Wǒ xiǎng kàn tā yīcì./
  • Tôi muốn gặp anh ấy một lần.

14. 小时 (/xiǎoshí/) – giờ, tiếng

363970 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     542991 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

每星期一我都去学唱京剧,一次两个小时

  • /Měi xīngqīyī wǒ dōu qù xué chàng jīngjù, yīcì liǎng gè xiǎoshí./
  • Thứ hai hằng tuần tôi đều đi học hát Kinh kịch, mỗi lần hai tiếng.

一个小时内你能写多少字?

  • /Yíge xiǎoshí nèi nǐ néng xiě duōshǎo zì?/
  • Bạn có thể viết bao nhiêu từ trong một giờ?

15. 请假 (/qǐngjià/) – xin nghỉ phép

56498 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     70192 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我感冒了,要请假

  • /Wǒ gǎnmàole, yào qǐngjià./
  • Tớ bị cảm rồi, phải xin nghỉ phép.

阿兰请假一天

  • /Ā Lán qǐngjià yītiān./
  • Lan xin nghỉ một ngày.

16. 舒服 (/shūfu/) – thoải mái

715227 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     57604 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

昨天我感到不舒服,所以不来上课。

  • /Zuótiān wǒ gǎndào bù shūfu, suǒyǐ bù lái shàngkè./
  • Hôm qua tớ cảm thấy không được khỏe nên đã không đến lớp.

她穿上这件衣服,觉得很舒服

  • /Tā chuān shàng zhè jiàn yīfu, juéde hěn shūfu./
  • Cậu ấy mặc bộ quần áo này thấy rất thoải mái.

17. (/tóu/) – đầu

617466 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

爷爷最近总是头疼

  • /Yéye zuìjìn zǒng shì tóuténg./
  • Dạo này ông nội hay bị đau đầu.

18. (/téng/) – đau

608242 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

不用担心,我只是有点头疼。

  • /Bùyòng dānxīn, wǒ zhǐshì yǒudiǎn tóuténg./
  • Đừng lo lắng, mình chỉ đau đầu chút thôi.

19. 发烧 (/fā shāo/) – sốt, lên cơn sốt

604374 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     896040 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他还发烧吗?

  • /Tā hái fāshāo ma?
  • / Cậu ấy vẫn còn sốt à?

今天她发烧两次了

  • / Jīntiān tā fāshāo liǎng cì le./
  • Hôm nay cậu ấy sốt hai lần rồi.

20. 可能 (/kěnéng/) – có thể, khả năng

296529 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     609469 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

她可能病了

  • /Tā kěnéng bìngle./
  • Cậu ấy có thể ốm rồi.

明天可能会下雨。

  • /Míngtiān kěnéng huì xià yǔ./
  • Ngày mai trời có thể sẽ mưa.

他可能不知道今天有课。

  • /Tā kěnéng bù zhīdào jīntiān yǒu kè./
  • Cậu ấy có thể không biết hôm nay có lớp học.

21. 感冒 (/gǎnmào/) – bị cảm, bệnh cảm

78779 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     97963 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

来中国以后,他感冒两次了。

  • /Lái zhōngguó yǐhòu, tā gǎnmào liǎng cì le./
  • Sau khi đến Trung Quốc, cậu ấy đã bị cảm cúm hai lần rồi.

七天了,我的感冒还不好。

  • /Qītiānle, wǒ de gǎnmào hái bù hǎo./
  • Đã bảy ngày rồi, bệnh cảm của tôi vẫn chưa đỡ.

22. 看病 (/kànbìng/) – khám bệnh

845757 1 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]     612338 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

奶奶昨天去看病了。

  • /nǎinai zuótiān qù kànbìngle./
  • Bà ngoại đã đi khám hôm qua rồi.

今天我要请假去看病

  • /Jīntiān wǒ yào qǐngjià qù kànbìng./
  • Hôm nay tớ phải xin nghỉ một ngày để đi khám bệnh.

23. (/bìng/) – bệnh, tật

612338 Bài 28 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi muốn học thái cực quyền [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

小红今天没来上班,她可能病了

  • /Xiǎo Hóng jīntiān méi lái shàngbān, tā kěnéng bìngle./
  • Hôm nay Tiểu Hồng không đi làm, cậu ấy có thể ốm rồi.

我病的时候不想吃什么。

  • /Wǒ bìng de shíhòu bùxiǎng chī shénme./
  • Khi bị ốm tôi không muốn ăn gì cả.

Từ mới bổ sung:

  • 开车 (/kāichē/) – lái xe, lái nổ máy
  • 游泳 (/yóuyǒng/) – bơi lội
  • 钓鱼 (/diàoyú/) – câu cá
  • 停车 (/tíngchē/) – dừng xe, đậu xe
  • 执照 (/zhízhào/) – giấy phép, giấy chứng nhận

Ngữ pháp

#1. Cách dùng trạng từ “再”

Trạng từ “再” trong câu “你能不能再说一遍” được sử dụng trước động từ, biểu thị hành động được lặp lại. Ví dụ:

  • 你可以再说一遍吗?/Nǐ kěyǐ zàishuō yībiàn ma?/ Bạn có thể nói lại không?
  • 明天他再来。/Míngtiān tā zàilái./ Ngày mai cậu ấy lại tới.

#2. “从……到……”

“从……到……” làm trạng ngữ trong câu, biểu thị thời gian bắt đầu và kết thúc. Ví dụ:

  • 我们从八点到十二点上课。/Wǒmen cóng bā diǎn dào shí’èr diǎn shàngkè./ Chúng tôi đi học từ tám giờ đến mười hai giờ.

#3. Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện () là động từ biểu thị năng lực, khả năng, mong muốn và yêu cầu. Động từ năng nguyện đứng trước động từ.

Muốn diễn tả phủ định của động từ năng nguyện, ta thêm “” vào trước đó.

Câu hỏi chính phản của động từ năng nguyện có dạng: A 不 A (A là động từ năng nguyện).

Động từ năng nguyện không thể dùng lặp lại, không kết hợp với trợ từ động thái“ 了”. Cách dùng của một số động từ năng nguyện được diễn giải chi tiết dưới đây:

会 /huì/ biết

dùng để miêu tả khả năng biết làm một việc gì đó. Ví dụ:

我会说汉语。

  • /Wǒ huì shuō hànyǔ./
  • Tôi biết nói tiếng Trung Quốc.

他不会打太极拳。

  • /Tā bù huì dǎ tàijí quán./
  • Cậu ấy không biết đánh Thái cực quyền.

想 /xiǎng/ muốn

Động từ năng nguyện biểu thị mong muốn, dự định và yêu cầu. Ví dụ:

你想不想来中国留学?

  • /Nǐ xiǎng bùxiǎng lái zhōngguó liúxué?/
  • Bạn có muốn đến Trung Quốc du học không?

我不想吃饭。

  • /Wǒ bù xiǎng chīfàn./
  • Tôi không muốn ăn cơm.

要 /yào/ muốn, cần phải

biểu thị yêu cầu làm gì đó. Phủ định dùng “不想” hoặc “ 不愿意”. Không nói “ 不要”. Ví dụ:

A:今天下午你想不想去商店?
Jīntiān xiàwǔ nǐ xiǎng bù xiǎng qù shāngdiàn?
Chiều nay bạn có muốn đến cửa hàng không?

B:今天下午我要学汉语。
Jīntiān xiàwǔ wǒ yào xué hànyǔ./
Chiều nay tôi phải học tiếng Trung.

“不要” và “别” biểu thị ý nghĩa ngăn cản ai làm gì. Ví dụ:

请大家不要说话。

  • /Qǐng dàjiā bùyào shuōhuà./
  • Xin mọi người đừng nói.

请大家别说话。

  • /Qǐng dàjiā bié shuōhuà./
  • Xin mọi người đừng nói.

能 / 可能:Có thể

能 / 可能 biểu thị năng lực hoặc điều kiện làm một việc gì đó. Phủ định dùng “ 不能”. Ví dụ:

我不能说汉语。

  • /Wǒ bùnéng shuō Hànyǔ./
  • Tôi không nói được tiếng Trung.

Biểu thị hoàn cảnh, tình huống cho phép làm hoặc không làm gì đó. Ví dụ:

你不能在这儿抽烟。

  • /Nǐ bùnéng zài zhèr chōuyān./
  • Bạn không thể hút thuốc ở đây.

Bên cạnh là động từ năng nguyện, 会、 想、 要  còn là động từ.
Khi “” làm động từ biểu thị sự thành thục một kĩ năng nào đó. Ví dụ:

我会汉语。

  • /Wǒ huì hànyǔ./
  • Tôi biết tiếng Trung.

Khi “ 想” làm động từ biểu thị ý nghĩa “nghĩ, suy nghĩ, nhớ”. Ví dụ:

我想家。

  • /Wǒ xiǎng jiā/
  • Tôi nhớ nhà.

我想这个问题的回答。

  • /Wǒ xiǎng zhège wèntí de huídá./
  • Tôi nghĩ câu trả lời cho câu hỏi này.

Khi “ 要” làm động từ biểu thị ý nghĩa hi vọng đạt được. Ví dụ:

A: 你要什么?
Nǐ yào shénme?
Bạn muốn gì?

B: 我要一斤苹果。
Wǒ yào yī jīn píngguǒ.
Tôi muốn nửa cân táo.

#4. Hỏi nguyên nhân

怎么” thêm vào trước hình thức phủ định của động từ để hỏi nguyên nhân. Ví dụ:

玛丽怎么没来?

  • /Mǎlì zěnme méi lái?/
  • Marry sao vẫn chưa tới?

你怎么不喝酒?

  • /Nǐ zěnme bù hējiǔ?/
  • Tại sao bạn không uống rượu?

Hội thoại

(一)我想学太极拳: Tôi muốn học Thái Cực Quyền

玛丽:你会打太极拳吗?

麦克:不会。你呢?

玛丽:我也不会。你想不想学?

麦克:想学。

玛丽:我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。

麦克:

Pinyin:

Mǎlì: Nǐ huì dǎ tàijíquán ma?

Màikè: Bù huì. Nǐ ne?

Mǎlì: Wǒ yě bù huì. Nǐ xiǎng bu xiǎng xué?

Màikè: Xiǎng xué.

Mǎlì: Wǒ yě xiǎng xué. Tīngshuō tǐyù lǎoshī xià xīngqī jiāo tàijíquán, wǒmen qù bàomíng ba.

Màikè: Hǎo.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Mary: Bạn có biết đánh Thái Cực Quyền không?

Mike: Không biết. Còn bạn thì sao?

Mary: Mình cũng không biết. Bạn có muốn học không?

Mike: Muốn học.

Mary: Mình cũng muốn học. Nghe nói thầy giáo thể dục sẽ dạy Thái Cực Quyền vào tuần sau, chúng ta đi đăng ký nhé.

Mike: Được.

(二)您能不能再说一遍: Cô có thể nói lại một lần nữa không?

Phần chữ Hán:

玛丽:老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?
老师:可以。

玛丽:什么时候开始上课?
老师:下星期一。

玛丽:每天下午都有课吗?
老师:不。只“ 一、三、五 ”下午。

玛丽:对不起,您能不能再说一遍?我不太懂“ 一、三、五 ”是什么意思?
老师:就是星期一、星期三、星期五

玛丽:从几点到几点上课?
老师:四点半到五点半,一次一个小时。因为四点到四点半,上一节课小结。

老师:玛丽,玛丽怎么没来?
麦克:老师,玛丽让我给您请个假。她今天有点儿不舒服,头疼、发烧,可能感冒了。她要去医院看病,不能来上课。

Pinyin:

Mǎlì: Lǎoshī, wǒmen xiǎng xué tàijíquán, xiànzài kěyǐ bàomíng ma?
Lǎoshī: Kěyǐ.

Mǎlì: Shénme shíhòu kāishǐ shàngkè?
Lǎoshī: Xià xīngqī yī.

Mǎlì: Měitiān xiàwǔ dōu yǒu kè ma?
Lǎoshī: Bù. Zhǐ “yī, sān, wǔ” xiàwǔ.

Mǎlì: Duìbuqǐ, nín néng bu néng zài shuō yí biàn? Wǒ bù tài dǒng “yī, sān, wǔ” shì shénme yìsi?
Lǎoshī: Jiù shì xīngqī yī, xīngqī sān, xīngqī wǔ.

Mǎlì: Cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn shàngkè?
Lǎoshī: Sì diǎn bàn dào wǔ diǎn bàn, yí cì yí gè xiǎoshí.
Yīnwèi sì diǎn dào sì diǎn bàn, shàng yì jié kè xiǎojié.

Lǎoshī: Mǎlì, Mǎlì zěnme méi lái?
Màikè: Lǎoshī, Mǎlì ràng wǒ gěi nín qǐng gè jià.
Tā jīntiān yǒudiǎnr bù shūfu, tóuténg, fāshāo,
kěnéng gǎnmào le. Tā yào qù yīyuàn kànbìng,
bùnéng lái shàngkè.

Dịch nghĩa tiếng Việt:

Mary: Thưa thầy, chúng em muốn học Thái Cực Quyền, bây giờ có thể đăng ký không ạ?
Giáo viên: Có thể.

Mary: Khi nào thì bắt đầu học?
Giáo viên: Thứ hai tuần sau.

Mary: Chiều nào cũng có lớp sao?
Giáo viên: Không. Chỉ vào buổi chiều các ngày “một ba năm”.

Mary: Xin lỗi thầy, thầy có thể nói lại một lần nữa không ạ? Em không hiểu “một ba năm” nghĩa là gì?
Giáo viên: Nghĩa là thứ hai, thứ tư và thứ sáu.

Mary: Lớp học từ mấy giờ đến mấy giờ?
Giáo viên: Từ 4 giờ 30 đến 5 giờ 30, mỗi buổi học một tiếng. Vì từ 4 giờ đến 4 giờ 30 là thời gian ôn tập bài học trước.

Giáo viên: Mary, Mary sao không đến?
Mike: Thưa thầy, Mary nhờ em xin phép cho bạn ấy. Hôm nay bạn ấy hơi khó chịu, bị nhức đầu, sốt,
có thể bị cảm. Bạn ấy phải đến bệnh viện khám bệnh, nên không thể đến lớp được

Qua bài 28 của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ hôm nay, chúng ta không chỉ học thêm nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng, mà còn hiểu thêm về tinh thần rèn luyện sức khỏe thông qua thể thao, đặc biệt là Thái Cực Quyền – một môn võ truyền thống nổi tiếng của Trung Quốc.

Bài học cũng giúp chúng ta biết cách giao tiếp trong các tình huống đời thường, từ việc đăng ký học, xin phép nghỉ cho đến miêu tả tình trạng sức khỏe.

→ Xem tiếp Bài 29: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button