Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch phiên bản cũ hôm nay giới thiệu về chủ đề sở thích của mỗi người. Thông qua các đoạn hội thoại giữa thầy giáo và học sinh, bài học giúp chúng ta làm quen với cách diễn đạt sở thích cá nhân bằng tiếng Trung.

Không chỉ học được nhiều từ vựng và mẫu câu mới liên quan đến sở thích, bài học còn giúp chúng ta hiểu thêm về văn hóa và các hoạt động giải trí phổ biến ở Trung Quốc như Kinh kịch, thư pháp, vẽ tranh Trung Quốc, chơi thể thao hay nghe nhạc.

← Xem lại Bài 25 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

1.叫

2. [/讓] ràng/: nhượng, cho phép

让 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

老师,让我先说吧。[讓我先說吧。]

  • /Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba./
  • Thưa thầy cho em nói trước ạ.

3. 谈 /tán/: nói, đàm thoại

谈 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

请你们谈谈自己的爱好。

  • /Qǐng nǐmen tán tán zìjǐ de àihào./
  • Mời mọi người nói về sở thích của bản thân.

4.自己 /zìjǐ/: tự mình, bản thân

自 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ] 己 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

请你们谈谈自己的爱好。

  • /Qǐng nǐmen tán tán zìjǐ de àihào./
  • Mời mọi người nói về sở thích của bản thân.

5.爱好 /àihao/: sở thích

爱 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ] 好 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我的爱好是听音乐。
  • /Wǒ de àihao shì tīng yīnyuè./
  • Sở thích của tôi là nghe nhạc.

6. 大家 /dàjiā/: mọi người

大 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]家 1 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

今天想请大家谈谈自己的爱好。

  • /Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tán tán zìjǐ de àihào./
  • Hôm nay mời cả lớp nói về sở thích của bản thân.

7. 唱歌 /chàng/: Hát

唱 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我还想学唱京剧。

/Wǒ hái xiǎng xué chàng jīngjù./

Tôi còn muốn học hát kinh kịch nữa.

8. 京剧 /jīngjù/: kinh kịch

523663 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]剧 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我的爱好是看京剧。

/Wǒ de àihào shì kàn jīngjù/

Sở thích của tôi là xem kinh kịch.

9. 喜欢 [喜歡] /xǐhuan/: thích

喜 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ] 欢 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我喜欢听音乐。[我喜歡聽音樂]

  • /Wǒ xǐhuan tīng yīnyuè/
  • Tôi thích nghe nhạc.

10. 非常 /fēicháng/: vô cùng, rất

非 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ] 常 1 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

今年公司派我来中国,我非常高兴。
  • /Jīnnián gōngsī pài wǒ lái zhōngguó, wǒ fēicháng gāoxìng./
  • Năm nay công ty cử tôi tới Trung Quốc, tôi cực kỳ hứng thú.

11. 输入

12.特别 /tèbié/: đặc biệt

特 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ] 别 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

田中对书法特别感兴趣。

  • /Tiánzhōng duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqù./
  • Tanake rất thích thư pháp.

13.感兴趣 /gǎn xìngqù/: cảm thấy hứng thú

感 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]兴 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ] 趣 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

他来中国以前就对书法很感兴趣。

  • /Tā lái zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ hěn gǎn xìngqù./
  • Trước khi anh ấy đến Trung Quốc đã rất thích thư pháp rồi.

14. 兴趣 [興趣]  /xìngqù/: niềm hứng thú, hứng khởi

兴 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]趣 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你们有什么兴趣爱好呢?[你們有什麼興趣愛好呢?]
  • /Nǐmen yǒu shénme xìngqù àihao ne?/
  • Các bạn có sở thích gì nào?

15.业余 [業餘] /yèyú/:  dư, không chuyên, rảnh rỗi

业 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ] 余 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

田中业余的时间常常做什么?[田中業餘的時間常常做什麼?]
  • /Tiánzhōng yèyú de shíjiān chángcháng zuò shénme?/
  • Tanaka thường làm gì vào thời gian rảnh?

16. /jiù/: thì, ngay, liền

就 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

只要你叫,我就马上过来。

  • /Zhǐ yào nǐ jiào, wǒ jiù mǎshàng guòlái./
  • Chỉ cần cậu gọi thì tôi sẽ tới ngay lập tức.

17.以前 /yǐqián/: trước đây, trước

后 1 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]前 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我来中国以前就对书法特别感兴趣。
  • /Wǒ lái zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqù/
  • Trước khi đến Trung Quốc, tôi đã cực kỳ thích thư pháp.

18.书法 /shūfǎ/: thư pháp

书 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]法 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

现在我正跟一个老师学书法。

  • /Xiànzài wǒ zhèng gēn yīgè lǎoshī xué shūfǎ./
  • Bây giờ tôi đang học thư pháp với một thầy giáo.

19. /pài/: phái, cử đi

派 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

公司今年派我来中国。
  • /Gōngsī jīnnián pài wǒ lái zhōngguó./
  • Năm nay công ty cử tôi đến Trung Quốc.

20. 高兴

21. [ 畫] /huà/: vẽ

画 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

我还学画中国画儿。

  • /Wǒ hái xué huà zhōngguóhuàr./
  • Tôi còn học cả vẽ tranh Trung Quốc nữa.

22.画儿 (huàr)  – bức tranh, tranh vẽ

画 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]儿 Bài 26 : Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi định mời giáo viên dạy kinh kịch [ phiên bản cũ ]

Ví dụ:

你喜欢中国画儿吗?
  • /Nǐ xǐhuan zhōngguóhuàr ma?/
  • Cậu có thích tranh Trung Quốc không?

Từ mới bổ sung

1. 太极拳 (名) tài jí quán – taijiquan (thái cực quyền)

Ví dụ: 我每天早上在公园练太极拳

  • (Wǒ měi tiān zǎo shàng zài gōng yuán liàn tài jí quán.)
  • Mỗi sáng tôi đều tập thái cực quyền ở công viên.

2. 足球 (名) zú qiú – football (bóng đá)

Ví dụ: 他们周末经常踢足球

  • (Tāmen zhōu mò jīng cháng tī zú qiú.)
  • Cuối tuần họ thường xuyên chơi bóng đá.

3. 比赛 (动名) bǐ sài – match, competition (thi đấu)

Ví dụ: 下个月学校会举行篮球比赛。

  • (Xià gè yuè xué xiào huì jǔ xíng lán qiú bǐ sài.)
  • Tháng sau trường sẽ tổ chức trận thi đấu bóng rổ.

4. 网球 (名) wǎng qiú – tennis (quần vợt)

Ví dụ: 她是网球俱乐部的会员

  • (Tā shì wǎng qiú jù lè bù de huì yuán.)
  • Cô ấy là hội viên của câu lạc bộ quần vợt.

5. 跳舞 (动) tiào wǔ – dance (khiêu vũ)

Ví dụ: 她跳舞跳得非常好。

  • (Tā tiào wǔ tiào de fēi cháng hǎo.)
  • Cô ấy nhảy rất giỏi.
TÊN RIÊNG
田中 (Tiánzhōng) – Tanaka, tên của người Nhật Bản.

 NGỮ PHÁP

1. Câu kiêm ngữ
Trong tiếng Trung, khi muốn biểu đạt yêu cầu ai làm việc gì đó, ta dùng câu kiêm ngữ. Vị ngữ của câu kiêm ngữ do hai cụm động từ và tân ngữ cấu tạo thành, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. Động từ thứ nhất trong câu kiêm ngữ thường là các động từ mang ý nghĩa sai khiến như 请、叫、让.

Thứ tự trong câu kiêm ngữ là:

Chủ ngữ + động từ sai khiến (请、叫、让) + kiêm ngữ (tân ngữ / chủ ngữ) + động từ + tân ngữ.

Ví dụ:

我请你们谈谈自己的爱好。
Wǒ qǐng nǐmen tán tán zìjǐ de àihào.
Tôi mời các bạn nói về sở thích của mình.

老师叫大家回答问题。
Lǎoshī jiào dàjiā huídá wèntí.
Thầy giáo bảo mọi người trả lời câu hỏi.

公司派他来中国。
Gōngsī pài tā lái Zhōngguó.
Công ty cử anh ấy đến Trung Quốc.

我想请一个老师教我书法。
Wǒ xiǎng qǐng yí ge lǎoshī jiāo wǒ shūfǎ.
Tôi muốn mời một giáo viên dạy tôi thư pháp.

BÀI KHÓA

(上课的时候,老师叫同学们谈谈自己的爱好……)
Trong giờ học, thầy giáo Vương bàn luận với học sinh về sở thích của mỗi người…

老师:今天想请大家谈谈自己的爱好。谁先说?
Lǎoshī: Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tán tán zìjǐ de àihao. Shéi xiān shuō?
Thầy giáo: Hôm nay thầy muốn mời các bạn nói về sở thích của mình. Ai sẽ nói trước?

玛丽:老师,让我先说吧。
Mǎlì: Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba.
Mary: Thầy giáo, để tôi nói trước.

老师:好,你说吧。你有什么爱好?
Hǎo, nǐ shuō ba. Nǐ yǒu shénme àihao?
Được, bạn nói đi. Bạn có sở thích gì?

玛丽:我的爱好是看京剧。
Mǎlì: Wǒ de àihào shì kàn jīngjù.
Mary: Sở thích của tôi là xem Kinh Kịch.

老师:你喜欢看京剧?
Lǎoshī: Nǐ xǐhuan kàn jīngjù?
Thầy giáo: Bạn thích xem Kinh Kịch à?

玛丽:是啊,非常喜欢。我还打算学唱京剧,想请一个老师教我。
Mǎlì: Shì a, fēi cháng xǐ huān. Wǒ hái dǎ suàn xué chàng jīng jù, xiǎng qǐng yí gè lǎo shī jiāo wǒ.
Mary:Đúng vậy, tôi rất thích. Tôi còn định học hát Kinh kịch, muốn mời một giáo viên dạy tôi.

老师:麦克,你喜欢做什么?
Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuan zuò shénme?
Thầy giáo: Mike, bạn thích làm gì?

麦克我喜欢玩儿电脑。我对汉字输入特别感兴趣
Màikè:Wǒ xǐhuan wánr diàn nǎo. Wǒ duì hàn zì shū rù tè bié gǎn xìng qù.
Mike: Tôi thích chơi máy tính. Tôi đặc biệt hứng thú với việc gõ chữ Hán.

老师:罗兰呢?
Lǎoshī: Luólán ne?
Thầy giáo: Còn Roland thì sao?

罗兰:我喜欢听音乐。下课以后,听听音乐或者跟朋友聊聊天儿,觉得很愉快。

Luólán: Wǒ xǐhuan tīng yīnyuè. Xiàkè yǐhòu, tīng ting yīnyuè huohě gēn péngyou liáo liáotiānr, juéde hěn yúkuài.
Roland: Tôi thích nghe nhạc. Sau giờ học, nghe nhạc hoặc trò chuyện với bạn bè, cảm thấy rất vui.

老师:田中,业余时间常常做什么?
Lǎoshī: Tiánzhōng, yèyú shíjiān chángcháng zuò shénme?
Thầy giáo: Tiến Trung, thời gian rảnh bạn thường làm gì?

田中:我来中国以前就对书法特别感兴趣。今年公司派我来中国,我非常高兴。现在我正跟一个老师学书法,还学画中国画儿。

Wǒ lái zhōng guó yǐ qián jiù duì shū fǎ tè bié gǎn xìng qù.Jīn nián gōng sī pài wǒ lái zhōng guó, wǒ fēi cháng gāo xìng.Xiàn zài wǒ zhèng gēn yí gè lǎo shī xué shū fǎ, hái xué huà zhōng guó huàr.
Trước khi đến Trung Quốc, tôi đã rất hứng thú với thư pháp. Năm nay công ty cử tôi sang Trung Quốc, tôi rất vui. Bây giờ tôi đang học thư pháp với một giáo viên, còn học vẽ tranh Trung Quốc nữa.

Ngoài ra, bài học cũng giới thiệu ngữ pháp câu kiêm ngữ, một cấu trúc quan trọng khi diễn đạt các yêu cầu hoặc mong muốn nhờ ai đó làm gì. Việc vận dụng cấu trúc này giúp các bạn giao tiếp tự nhiên và chính xác hơn trong nhiều tình huống thực tế.

Tóm lại, bài 26 của giáo trình Hán ngữ quyển 2 trong bộ giáo trình Hán ngữ này không chỉ rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ, mà còn mở ra cơ hội để mỗi người chia sẻ về sở thích cá nhân, qua đó hiểu thêm về bạn bè xung quanh và cùng nhau xây dựng môi trường học tập sôi nổi, thân thiện.

→Xem thêm Bài 27: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 phiên bản cũ

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button