Bài 26: Giáo trình Hán ngữ 6 – Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài [Phiên bản mới]

Bài 26: Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài (梁山伯与祝英台) là một trong những câu chuyện tình yêu nổi tiếng và cảm động nhất trong văn hóa Trung Hoa, được ví như “Romeo và Juliet” của phương Đông.

Thông qua bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá những từ vựng, mẫu câu và cách diễn đạt liên quan đến chủ đề tình yêu và truyền thuyết dân gian. Hãy cùng bước vào thế giới đầy lãng mạn và bi thương của Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài nhé!

→ Ôn lại nội dung: Bài 25: Bạn thích màu gì

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng

1.结拜 (jiébài) – (kết bái): kết bái (động từ)

结 Stroke Order Animation  拜 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们在战场上结拜为兄弟。
  • (Tāmen zài zhànchǎng shàng jiébài wéi xiōngdì.)
  • Họ đã kết bái làm anh em trong trận chiến.

2.传说 (chuánshuō) – (truyền thuyết): truyền thuyết (danh từ)

传 Stroke Order Animation  说 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这座山有许多关于英雄的传说。
  • (Zhè zuò shān yǒu xǔduō guānyú yīngxióng de chuánshuō.)
  • Ngọn núi này có nhiều truyền thuyết về các anh hùng.

3.家喻户晓 (jiā yù hù xiǎo) – (gia du hộ hiểu): ai nấy đều biết (thành ngữ)

喻 Stroke Order Animation  晓 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是一个家喻户晓的明星。
  • (Tā shì yīgè jiā yù hù xiǎo de míngxīng.)
  • Anh ấy là một ngôi sao ai nấy đều biết.

4.好学 (hàoxué) – (hảo học): ham học (động từ)

好 Stroke Order Animation  学 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她从小就好学,总是喜欢读书。
  • (Tā cóng xiǎo jiù hàoxué, zǒng shì xǐhuān dúshū.)
  • Cô ấy từ nhỏ đã ham học, luôn thích đọc sách.

5.绣花 (xiù huā) – (tú hoa): thêu hoa (động từ)

绣 Stroke Order Animation  花 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她会绣花,手艺非常精湛。
  • (Tā huì xiù huā, shǒuyì fēicháng jīngzhàn.)
  • Cô ấy biết thêu hoa, tay nghề rất tinh xảo.

6.女扮男装 (nǚ bàn nán zhuāng) – (nữ ban nam trang): gái giả trai; nữ đóng giả nam (thành ngữ)

扮 Stroke Order Animation  装 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 在这部电影中,女主角女扮男装去拯救世界。
  • (Zài zhè bù diànyǐng zhōng, nǚ zhǔjiǎo nǚ bàn nán zhuāng qù zhěngjiù shìjiè.)
  • Trong bộ phim này, nữ chính đóng giả nam để cứu thế giới.

7.经不住 (jīng bù zhù) – (kinh bất trú): không chịu được (động từ)

经 Stroke Order Animation  住 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他经不住诱惑,最后还是买了那本书。
  • (Tā jīng bù zhù yòuhuò, zuìhòu háishì mǎile nà běn shū.)
  • Anh ấy không chịu được sự cám dỗ, cuối cùng vẫn mua cuốn sách đó.

8.苦苦 (kǔ kǔ) – (khổ khổ): khổ sở (phó từ)

苦 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他苦苦哀求,希望能得到原谅。
  • (Tā kǔ kǔ āiqiú, xīwàng néng dédào yuánliàng.)
  • Anh ấy van xin khổ sở, hy vọng có thể được tha thứ.

9.哀求 (āiqiú) – (ai cầu): van xin, van nài (động từ)

哀 Stroke Order Animation  求 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她哀求他不要离开。
  • (Tā āiqiú tā bùyào líkāi.)
  • Cô ấy van xin anh đừng rời đi.

10.男生 (nánshēng) – (nam sinh): học sinh nam (danh từ)

男 Stroke Order Animation  生 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他是班上的男生之一。
  • (Tā shì bān shàng de nánshēng zhī yī.)
  • Anh ấy là một trong những học sinh nam của lớp.

11.学问 (xuéwèn) – (học vấn): học vấn (danh từ)

学 Stroke Order Animation    问 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他有很深的学问,是个受人尊敬的学者。
    (Tā yǒu hěn shēn de xuéwèn, shì gè shòu rén zūnjìng de xuézhě.)
    Anh ấy có học vấn sâu rộng, là một học giả được mọi người kính trọng.

12.出众 (chūzhòng) – (xuất chúng): xuất chúng (tính từ)

出 Stroke Order Animation  众 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她是一个出众的艺术家。
    (Tā shì yīgè chūzhòng de yìshùjiā.)
    Cô ấy là một nghệ sĩ xuất chúng.

13.人品 (rénpǐn) – (nhân phẩm): phẩm chất (con người) (danh từ)

品 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的人品很好,是个值得信赖的人。
    (Tā de rénpǐn hěn hǎo, shì gè zhídé xìnlài de rén.)
    Nhân phẩm của anh ấy rất tốt, là người đáng tin cậy.

14.一见如故 (yí jiàn rú gù) – (nhất kiến như cố): vừa nhìn thấy đã như là tri kỷ (thành ngữ)

如 Stroke Order Animation  故 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们第一次见面,就一见如故,聊得非常开心。
    (Wǒmen dì yī cì jiànmiàn, jiù yí jiàn rú gù, liáo de fēicháng kāixīn.)
    Lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau, đã như tri kỷ, trò chuyện rất vui vẻ.

15. (jié) – (kết): kết giao (động từ)

结 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他结识了许多有趣的人。
    (Tā jiéshíle xǔduō yǒuqù de rén.)
    Anh ấy đã kết giao với nhiều người thú vị.

16.兄弟 (xiōngdì) – (huynh đệ): anh em (danh từ)

兄 Stroke Order Animation  弟 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们是从小一起长大的兄弟。
    (Tāmen shì cóng xiǎo yīqǐ zhǎng dà de xiōngdì.)
    Họ là anh em đã lớn lên cùng nhau từ nhỏ.

17.深厚 (shēnhòu) – (thâm hậu): sâu sắc (tính từ)

深 Stroke Order Animation  厚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们之间有着深厚的友谊。
    (Tāmen zhī jiān yǒu zhe shēnhòu de yǒuyì.)
    Giữa họ có một tình bạn sâu sắc.

18.情谊 (qíngyì) – (tình nghị): tình bạn bè (danh từ)

情 Stroke Order Animation  谊 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 在困难时,他给予我很多情谊。
    (Zài kùnnán shí, tā jǐyǔ wǒ hěn duō qíngyì.)
    Trong lúc khó khăn, anh ấy đã dành cho tôi rất nhiều tình bạn bè.

19.送行 (sòng xíng) – (tống hành): tiễn biệt (động từ)

送 Stroke Order Animation  行 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们去车站送行他。
    (Wǒmen qù chēzhàn sòngxíng tā.)
    Chúng tôi đến ga tiễn biệt anh ấy.

20.始终 (shǐzhōng) – (thủy chung): luôn, trước sau (phó từ)

始 Stroke Order Animation  终 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她始终不离不弃,支持我。
    (Tā shǐzhōng bù lí bù qì, zhīchí wǒ.)
    Cô ấy luôn ủng hộ tôi, không rời bỏ tôi.

21.明言 (míngyán) – (minh ngôn): nói rõ ràng (động từ)

明 Stroke Order Animation  言 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他明确地明言自己不再参与这个项目。
    (Tā míngquè de míngyán zìjǐ bù zài cānyù zhège xiàngmù.)
    Anh ấy đã nói rõ ràng rằng mình sẽ không tham gia dự án này nữa.

22.师母 (shīmǔ) – (sư mẫu): vợ thầy giáo (danh từ)

师 Stroke Order Animation  母 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他邀请了他的师母来参加晚宴。
    (Tā yāoqǐngle tā de shīmǔ lái cānjiā wǎnyàn.)
    Anh ấy đã mời vợ thầy giáo mình tham dự bữa tối.

23.心思 (xīnsi) – (tâm ý): tâm tư, tâm ý (danh từ)

思 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的心思总是放在帮助别人上。
    (Tā de xīnsi zǒng shì fàng zài bāngzhù biérén shàng.)
    Tâm tư của cô ấy luôn dành cho việc giúp đỡ người khác.

24. (yù) – (ngọc): ngọc (danh từ)

玉 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这块玉石非常珍贵。
    (Zhè kuài yù shí fēicháng zhēnguì.)
    Cục ngọc này rất quý giá.

25.手镯 (shǒuzhuó) – (thủ trọc): vòng tay (danh từ)

手 Stroke Order Animation  镯 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她戴着一只漂亮的玉手镯。
    (Tā dàizhe yī zhī piàoliang de yù shǒuzhuó.)
    Cô ấy đeo một chiếc vòng tay ngọc đẹp.

26.拜托 (bàituō) – (bái thác): nhờ vả, trông cậy (động từ)

拜 Stroke Order Animation  托 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我拜托他帮我照顾我的宠物。
    (Wǒ bàituō tā bāng wǒ zhàogù wǒ de chǒngwù.)
    Tôi nhờ vả anh ấy giúp tôi chăm sóc thú cưng.

27.转交 (zhuǎnjiāo) – (chuyển giao): chuyển giao (động từ)

转 Stroke Order Animation  交 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我会将这封信转交给他。
    (Wǒ huì jiāng zhè fēng xìn zhuǎnjiāo gěi tā.)
    Tôi sẽ chuyển giao bức thư này cho anh ấy.

28.信物 (xìnwù) – (tín vật): tín vật (danh từ)

信 Stroke Order Animation   物 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他送给她一枚信物作为纪念。
(Tā sòng gěi tā yī méi xìnwù zuòwéi jìniàn.)
Anh ấy tặng cô ấy một tín vật như là kỷ niệm.

29.暗示 (ànshì) – (ám thị): ám thị (động từ)

暗 Stroke Order Animation   示 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他暗示我去问她。
(Tā ànshì wǒ qù wèn tā.)
Anh ấy ám thị tôi đi hỏi cô ấy.

30.做媒 (zuòméi) – (tác môi): làm mối (động từ)

做 Stroke Order Animation  媒 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她答应做媒,为我们介绍了两个新人。
    (Tā dāyìng zuòméi, wèi wǒmen jièshào le liǎng gè xīnrén.)
    Cô ấy đồng ý làm mối và giới thiệu hai người mới cho chúng tôi.

31.相亲 (xiāngqīn) – (tương thân): xem mặt (động từ)

相 Stroke Order Animation  亲 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们安排了一个相亲活动,来看看有没有合适的对象。
    (Wǒmen ānpái le yīgè xiāngqīn huódòng, lái kàn kàn yǒu méiyǒu héshì de duìxiàng.)
    Chúng tôi đã sắp xếp một buổi xem mặt để xem có ai phù hợp không.

32.赠送 (zèngsòng) – (tặng tống): tặng (động từ)

赠 Stroke Order Animation  送 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他赠送了一本书作为生日礼物。
    (Tā zèngsòng le yī běn shū zuòwéi shēngrì lǐwù.)
    Anh ấy tặng một cuốn sách làm quà sinh nhật.

33. (jià) – (giá): (của phụ nữ) kết hôn (động từ)

嫁 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她嫁给了一个富有的商人。
    (Tā jià gěi le yīgè fùyǒu de shāngrén.)
    Cô ấy kết hôn với một thương nhân giàu có.

34. (guān) – (quan): quan (chức) (danh từ)

官 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他被任命为高级官员。
    (Tā bèi rènmìng wéi gāojí guānyuán.)
    Anh ấy được bổ nhiệm làm quan chức cấp cao.

35.楼台 (lóutái) – (lâu đài): ban công, lầu đài (danh từ)

楼 Stroke Order Animation  台 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们站在楼台上,看着远处的景色。
    (Tāmen zhàn zài lóutái shàng, kànzhe yuǎnchù de jǐngsè.)
    Họ đứng trên ban công, ngắm cảnh xa xa.

36.相会 (xiānghuì) – (tương hội): gặp gỡ (động từ)

相 Stroke Order Animation  会 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们约定在咖啡店相会。
    (Wǒmen yuēdìng zài kāfēi diàn xiānghuì.)
    Chúng tôi hẹn gặp nhau ở quán cà phê.

37.表明 (biǎomíng) – (biểu minh): tỏ rõ (động từ)

表 Stroke Order Animation  明 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他表明了自己的立场。
    (Tā biǎomíng le zìjǐ de lìchǎng.)
    Anh ấy đã tỏ rõ lập trường của mình.

38. (huà) – (hóa): thay đổi, biến hóa (động từ)

化 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 科技发展迅速,社会也在不断化。
    (Kējì fāzhǎn xùnsù, shèhuì yě zài bùduàn huà.)
    Công nghệ phát triển nhanh chóng, xã hội cũng đang không ngừng thay đổi.

39. (dié) – (điệp): bướm (danh từ)

蝶 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 春天到了,花丛中飞舞着五彩斑斓的蝶。
    (Chūntiān dào le, huā cóng zhōng fēiwǔ zhe wǔcǎi bānlán de dié.)
    Mùa xuân đến, những con bướm đủ màu sắc bay lượn trong vườn hoa.

40.求婚 (qiúhūn) – (cầu hôn): cầu hôn (động từ)

求 Stroke Order Animation 婚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他决定在圣诞节向她求婚。
    (Tā juédìng zài Shèngdànjié xiàng tā qiúhūn.)
    Anh ấy quyết định cầu hôn cô ấy vào ngày Giáng Sinh.

41. (bī) – (bức): ép, bắt buộc (động từ)

逼 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他被老板逼着加班。
    (Tā bèi lǎobǎn bī zhe jiābān.)
    Anh ấy bị sếp ép làm thêm giờ.

42.请求 (qǐngqiú) – (thỉnh cầu): thỉnh cầu (động từ)

请 Stroke Order Animation  求 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她请求我帮她做作业。
    (Tā qǐngqiú wǒ bāng tā zuò zuòyè.)
    Cô ấy thỉnh cầu tôi giúp cô ấy làm bài tập.

43.吊孝 (diàoxiào) – (điếu hiếu): viếng đám tang, phúng viếng (động từ)

吊 Stroke Order Animation  孝 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们去吊孝,表达对他的哀悼。
    (Wǒmen qù diàoxiào, biǎodá duì tā de āidào.)
    Chúng tôi đi viếng đám tang để bày tỏ sự tiếc thương đối với anh ấy.

44.坚决 (jiānjué) – (kiên quyết): kiên quyết (tính từ)

坚 Stroke Order Animation  决 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他坚决支持这个计划。
    (Tā jiānjué zhīchí zhège jìhuà.)
    Anh ấy kiên quyết ủng hộ kế hoạch này.

45.路过 (lùguò) – (lộ quá): đi qua (động từ)

路 Stroke Order Animation  过 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我在回家的路上路过了一个商店。
    (Wǒ zài huí jiā de lùshàng lùguò le yīgè shāngdiàn.)
    Tôi đã đi qua một cửa hàng trên đường về nhà.

46.坟墓 (fénmù) – (phần mộ): phần mộ (danh từ)

坟 Stroke Order Animation  墓 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他去拜祭了祖先的坟墓。
(Tā qù bàijì le zǔxiān de fénmù.)
Anh ấy đã đến thăm phần mộ của tổ tiên.

47.告别 (gàobié) – (cáo biệt): cáo biệt (động từ)

告 Stroke Order Animation  别 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们在车站告别了朋友。
(Wǒmen zài chēzhàn gàobié le péngyǒu.)
Chúng tôi đã cáo biệt bạn ở ga tàu.

48.宁可 (nìngkě) – (ninh khả): thà rằng (phó từ)

宁 Stroke Order Animation  可 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我宁可自己做,也不想麻烦别人。
(Wǒ nìngkě zìjǐ zuò, yě bù xiǎng máfan biérén.)
Tôi thà tự làm còn hơn là làm phiền người khác.

49.迎亲 (yíngqīn) – (nghênh thân): đón dâu (động từ)

迎 Stroke Order Animation  亲 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 婚礼当天,大家都去迎亲。
    (Hūnlǐ dāngtiān, dàjiā dōu qù yíngqīn.)
    Vào ngày cưới, mọi người đều đi đón dâu.

50.花轿 (huājiào) – (hoa kiệu): kiệu hoa, rước dâu (danh từ)

花 Stroke Order Animation   轿 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 新娘坐在花轿里,穿过街道。
    (Xīnniáng zuò zài huājiào lǐ, chuānguò jiēdào.)
    Cô dâu ngồi trong kiệu hoa, đi qua các con phố.

51. (guì) – (quỳ): quỳ (động từ)

跪 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他在神像前跪下祈祷。
    (Tā zài shénxiàng qián guìxià qídǎo.)
    Anh ấy quỳ xuống trước bức tượng thần để cầu nguyện.

52.痛哭 (tòngkū) – (thống khóc): khóc lóc thảm thiết (động từ)

痛 Stroke Order Animation   哭 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 听到坏消息后,她痛哭了一整夜。
    (Tīng dào huài xiāoxī hòu, tā tòngkū le yī zhěng yè.)
    Sau khi nghe tin xấu, cô ấy khóc thảm thiết cả đêm.

53.诉说 (sùshuō) – (tố thuyết): kể lể, nói ra (động từ)

诉 Stroke Order Animation  说 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他诉说了自己的烦恼。
    (Tā sùshuō le zìjǐ de fánnǎo.)
    Anh ấy kể lể về những lo lắng của mình.

54.心愿 (xīnyuàn) – (tâm nguyện): ước nguyện (danh từ)

愿 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的心愿是环游世界。
    (Tā de xīnyuàn shì huán yóu shìjiè.)
    Ước nguyện của cô ấy là du lịch vòng quanh thế giới.

55.乌云 (wūyún) – (ô vân): mây đen (danh từ)

乌 Stroke Order Animation  云 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 天空中布满了乌云,似乎要下雨了。
    (Tiānkōng zhōng bùmǎn le wūyún, shìhū yào xià yǔ le.)
    Bầu trời đầy mây đen, có vẻ như trời sắp mưa.

56.翻滚 (fāngǔn) – (phiến cổn): lăn lộn, cuồn cuộn (động từ)

翻 Stroke Order Animation  滚 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 大海的波浪翻滚着拍打岩石。
    (Dàhǎi de bōlàng fāngǔn zhe pāi dǎ yánshí.)
    Những cơn sóng biển cuộn trào đánh vào những tảng đá.

57. (léi) – (lôi): sấm (danh từ)

雷 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 雷声越来越大,看来暴风雨快来了。
    (Léishēng yuè lái yuè dà, kàn lái bàofēngyǔ kuài lái le.)
    Tiếng sấm ngày càng lớn, có vẻ như cơn bão sắp đến.

58.隆隆 (lónglóng) – (long long): ầm ầm (ononomatopoeia)

隆 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 隆隆的雷声让大家都感到害怕。
    (Lónglóng de léishēng ràng dàjiā dōu gǎndào hàipà.)
    Tiếng sấm ầm ầm làm mọi người đều cảm thấy sợ hãi.

59.霹雳 (pīlì) – (tịch lịch): sét (danh từ)

霹 Stroke Order Animation  雳 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 一道霹雳声之后,闪电划破了天际。
    (Yī dào pīlì shēng zhīhòu, shǎndiàn huá pò le tiānjì.)
    Sau tiếng sét, một tia chớp xé rách bầu trời.

60. (liè) – (liệt): vỡ, nứt (động từ)

裂 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 玻璃窗裂了。
    (Bōlí chuāng liè le.)
    Cửa sổ kính bị nứt.

61. (yuè) – (dược): nhảy (động từ)

跃 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他跃过了高墙。
    (Tā yuè guò le gāo qiáng.)
    Anh ấy nhảy qua bức tường cao.

62. (sàn) – (tán): (mây) tan, phân tán (động từ)

散 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 阴云散开了,太阳出来了。
    (Yīn yún sàn kāi le, tàiyáng chūlái le.)
    Mây đen tan đi, mặt trời đã ló ra.

63.蝴蝶 (húdié) – (hồ điệp): bướm (danh từ)

蝴 Stroke Order Animation  蝶 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 蝴蝶在花丛中飞舞。
    (Húdié zài huācóng zhōng fēiwǔ.)
    Bướm bay lượn trong đám hoa.

64.翩翩起舞 (piānpiān qǐ wǔ) – (phiên phiên khởi vũ): nhảy múa uyển chuyển (cụm từ)

翩 Stroke Order Animation  舞 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她在舞台上翩翩起舞。
    (Tā zài wǔtái shàng piānpiān qǐ wǔ.)
    Cô ấy nhảy múa uyển chuyển trên sân khấu.

65.飞翔 (fēixiáng) – (phi tường): bay, bay lượn (động từ)

飞 Stroke Order Animation  翔 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 鸟儿在天空中飞翔。
    (Niǎo er zài tiānkōng zhōng fēixiáng.)
    Những con chim bay lượn trên bầu trời.

66.流传 (liúchuán) – (lưu truyền): lưu truyền (động từ)

流 Stroke Order Animation  传 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个故事已经流传了几百年。
    (Zhège gùshì yǐjīng liúchuán le jǐ bǎi nián.)
    Câu chuyện này đã được lưu truyền hàng trăm năm.

Tên riêng:

1.祝家庄 (Zhùjiāzhuāng): Chúc gia trang (Tên một ngôi làng)

祝 Stroke Order Animation  家 Stroke Order Animation

2.马文才 (Mǎ Wéncái): Mã Văn Tài (Tên người)

马 Stroke Order Animation  才 Stroke Order Animation

3.万松书院 (Wànsōng shūyuàn): Vạn Tùng thư viện (Tên một trường học)

松 Stroke Order Animation  院 Stroke Order Animation

2. Ngữ pháp:

1.Cách sử dụng 由于 – Do

Giới từ “由于” biểu thị nguyên nhân. Có thể đặt sau “是”, cũng có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ.

hoặc sau chủ ngữ.

(1)他不参加是由于最近身体不太好。

  • Tā bù cānjiā shì yóuyú zuìjìn shēntǐ bú tài hǎo.
  • Anh ấy không tham gia là vì gần đây sức khỏe không tốt.

Liên từ “由于” cũng có thể biểu thị nguyên nhân đồng nghĩa với “因为”. Trong khẩu ngữ thường dùng“因为”, rất ít dùng“由于”.

(2)由于古时候女子不能上学读书,祝英台常常靠在窗前,望着大街上背着书包来来往往的人,心里非常羡慕。

  • Yóuyú gǔ shíhòu nǚzǐ bùnéng shàngxué dúshū, Zhù Yīngtái chángcháng kàozài chuāng qián, wàngzhe dàjiē shàng bèizhe shūbāo lái lái wǎng wǎng de rén, xīnlǐ fēicháng xiànmù.
  • Vì thời xưa phụ nữ không thể đi học, nên Chúc Anh Đài thường tựa vào cửa sổ, nhìn những người đeo cặp sách qua lại trên đường mà trong lòng rất ngưỡng mộ.

(3)由于多年劳累,他得了一身病。

  • Yóuyú duōnián láolèi, tā déle yīshēn bìng.
  • Vì nhiều năm lao lực, anh ấy mắc bệnh khắp người.

(4)由于这个故事非常感人,所以一直在民间流传。

  • Yóuyú zhège gùshì fēicháng gǎnrén, suǒyǐ yīzhí zài mínjiān liúchuán.
  • Vì câu chuyện này rất cảm động, nên nó vẫn luôn được lưu truyền trong dân gian.

2. So sánh:“由于”và“因为”

Liên từ “由于” có thể kết hợp với “因此”,“因而” trong một câu, còn “因为” không thể như thế.

(5)由于她学习非常刻苦,因而考上了一个好大学。

  • Yóuyú tā xuéxí fēicháng kèkǔ, yīn’ér kǎoshàngle yí gè hǎo dàxué.
  • Vì cô ấy học hành rất chăm chỉ, nên đã đỗ vào một trường đại học tốt.

因为她学习非常刻苦,因而考上了一个好大学。

  • Ở đây không dùng “因为…因而…” vì “因而” mang sắc thái trang trọng, thường đi cùng “由于” trong văn viết hơn. Trong khi đó, “因为” thường đi với “所以” trong văn nói.

“因为” có thể dùng ở phân câu sau.“由于” không thể.

(6)他所以也搬到这个小区来住,因为这里安静,离上班的地方近。

  • Tā suǒyǐ yě bān dào zhège xiǎoqū lái zhù, yīnwèi zhèlǐ ānjìng, lí shàngbān de dìfāng jìn.
  • Anh ấy cũng chuyển đến khu này để sống vì nơi đây yên tĩnh và gần chỗ làm.

他所以也搬到这个小区来住,由于这里安静,离上班的地方近。

  • Không dùng “由于” với “所以” trong cùng một câu. “由于” chủ yếu dùng trong văn viết, thường đi với “因此” hoặc “因而”. Trong khi đó, “因为” thường đi với “所以” trong cả văn nói lẫn văn viết.

(二)Cách sử dụng 为

Dịch nghĩa: Làm, trở thành, biến thành, làm thành, là, làm, bị

A.作为,充当,算作 – Làm thành, là, làm

(1)他们在杭州草桥结拜为兄弟。

  • Tāmen zài Hángzhōu Cǎoqiáo jiébài wéi xiōngdì.
  • Họ kết bái làm huynh đệ ở Cầu Cỏ, Hàng Châu.

(2)大家选他为班长。

  • Dàjiā xuǎn tā wéi bānzhǎng.
  • Mọi người bầu anh ấy làm lớp trưởng.

(3)要以课文为主,通过课文学习词语的用法。

  • Yào yǐ kèwén wéi zhǔ, tōngguò kèwén xuéxí cíyǔ de yòngfǎ.
  • Cần lấy bài khóa làm trung tâm, thông qua bài khóa để học cách sử dụng từ vựng.

B.变成,成为 – Trở thành, biến thành

(4)梁山伯和祝英台最后化为一对蝴蝶。

  • Liáng Shānbó hé Zhù Yīngtái zuìhòu huà wéi yī duì húdié.
  • Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài cuối cùng biến thành một đôi bướm.

C.做,干 – Làm

(5)一个人人一生中,有所不为才能有所为。

  • Yīgè rén yīshēng zhōng, yǒu suǒ bù wéi cáinéng yǒu suǒ wéi.
  • Một người trong suốt cuộc đời, phải có những điều không làm mới có thể làm được những điều khác.

D. 是 – Là

(6)中国大陆总面积为960多万平方公里,海洋总面积为470多万平方公里。

  • Zhōngguó dàlù zǒng miànjī wèi 960 duō wàn píngfāng gōnglǐ, hǎiyáng zǒng miànjī wèi 470 duō wàn píngfāng gōnglǐ.
  • Tổng diện tích của Trung Quốc đại lục là hơn 9,6 triệu km², diện tích biển là hơn 4,7 triệu km².

E. 被 – Bị

(7)她为这个故事所感动, 想把它改成电影。

  • Tā wèi zhège gùshì suǒ gǎndòng, xiǎng bǎ tā gǎi chéng diànyǐng.
  • Cô ấy bị câu chuyện này cảm động, muốn chuyển thể nó thành phim điện ảnh.

(三) Cách sử dụng 表达 – Biểu đạt

(1)一路上英台曾多次向山伯暗示自己是个女孩子,表达对山伯恋恋不舍之情。

  • Yīlù shàng Yīngtái céng duō cì xiàng Shānbó ànshì zìjǐ shì gè nǚ háizi, biǎodá duì Shānbó liànliàn bù shě zhī qíng.
  • Trên đường đi, Anh Đài đã nhiều lần ám chỉ với Sơn Bá rằng cô ấy là một cô gái, thể hiện tình cảm lưu luyến không nỡ rời xa Sơn Bá.

(2)我现在还不能准确地用汉语表达自己的思想和感情。

  • Wǒ xiànzài hái bù néng zhǔnquè de yòng Hànyǔ biǎodá zìjǐ de sīxiǎng hé gǎnqíng.
  • Bây giờ tôi vẫn chưa thể chính xác dùng tiếng Trung để biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc của mình.

(3)这篇文章充分表达了作者对家乡的热爱。

  • Zhè piān wénzhāng chōngfèn biǎodá le zuòzhě duì jiāxiāng de rè’ài.
  • Bài viết này thể hiện đầy đủ tình yêu của tác giả đối với quê hương.

(4)到了短文阶段, 要重视培养留学生的成段表达能力。

  • Dào le duǎnwén jiēduàn, yào zhòngshì péiyǎng liúxuéshēng de chéng duàn biǎodá nénglì.

Khi đến giai đoạn viết đoạn văn, cần chú trọng phát triển khả năng diễn đạt thành đoạn của du học sinh.

So sánh: “表达”và“表示”

“表达” chủ yếu dùng phương thức nói và viết, còn “表示” thì dùng phong phú hơn nhiều. Có thể nói và viết, cũng có thể là bản thân sự vật, tiêu chí, màu sắc, ánh mắt, hành vi động tác.v.v…

(5)绿色表示和平。

  • Lǜsè biǎoshì hépíng.
  • Màu xanh lá biểu thị hòa bình.

不能说: 绿色表达和平。

  • Bùnéng shuō: Lǜsè biǎodá hépíng.
  • Không thể nói: Màu xanh lá thể hiện hòa bình.

(6)我送给他一件礼物表示感谢。

  • Wǒ sòng gěi tā yī jiàn lǐwù biǎoshì gǎnxiè.
  • Tôi tặng anh ấy một món quà để bày tỏ lòng cảm ơn.

不能说: 我送给他一件礼物表达感谢。

  • Bùnéng shuō: Wǒ sòng gěi tā yī jiàn lǐwù biǎodá gǎnxiè.
  • Không thể nói: Tôi tặng anh ấy một món quà thể hiện lòng cảm ơn.

(7)要提高笔头表达能力, 就得多读多写。

  • Yào tígāo bǐtóu biǎodá nénglì, jiù děi duō dú duō xiě.
  • Cần nâng cao khả năng diễn đạt bằng văn bản, phải đọc nhiều và viết nhiều.

不能说: 要提高笔头表示能力, 就得多读多写。

  • Bùnéng shuō: Yào tígāo bǐtóu biǎoshì nénglì, jiù děi duō dú duō xiě.
  • Không thể nói: Cần nâng cao khả năng thể hiện bằng văn bản, phải đọc nhiều và viết nhiều.

“表示” còn là danh từ,“表达” chỉ là động từ.

(8)这个信物是她爱的表示。

  • Zhège xìnwù shì tā ài de biǎoshì.
  • Món quà này là biểu tượng của tình yêu cô ấy dành cho.

不能说: 这个信物是她爱的表达。

  • Bùnéng shuō: Zhège xìnwù shì tā ài de biǎodá.
  • Không thể nói: Món quà này là sự thể hiện tình yêu cô ấy dành cho.

四)Cách sử dụng 不然

Dịch nghĩa: Nếu không như vậy, không phải như vậy

Hình dung từ “不然” biểu thị không phải như vậy. Chỉ dùng làm vị ngữ.

(1)你说他笨, 其实不然, 他可聪明啦。

  • Nǐ shuō tā bèn, qíshí bùrán, tā kě cōngmíng la.
  • Bạn nói anh ấy ngốc, nhưng thật ra không phải, anh ấy rất thông minh đấy.

Ý nghĩa của liên từ “不然”: nếu không như vậy nếu không thì dùng để đưa ra phân – Sau “不然”, còn có thể mang“的话”tăng cường ngữ câu biểu thị kết quả hoặc kết luận. Sau “不然”,c khí giả thiết.

(2)祝英台要求迎亲的花轿一定要路过梁山伯的坟墓。她要为山伯做最后的告别不然宁可一死。

  • Zhù Yīngtái yāoqiú yíngqīn de huājiào yīdìng yào lùguò Liáng Shānbó de fénmù. Tā yào wèi Shānbó zuò zuìhòu de gàobié bùrán nìng kě yī sǐ.
  • Chúc Anh Đài yêu cầu kiệu rước dâu nhất định phải đi qua mộ của Lương Sơn Bá. Cô ấy muốn tiễn biệt Sơn Bá lần cuối, nếu không thì thà chết còn hơn.

(3)还是给他打个电话吧, 不然他会担心的。

  • Háishì gěi tā dǎ gè diànhuà ba, bùrán tā huì dānxīn de.
  • Hay là gọi cho anh ấy một cuộc điện thoại đi, nếu không anh ấy sẽ lo lắng.

(4)应该坚持上课, 不然的话, 你来中国留学干什么?

  • Yīnggāi jiānchí shàngkè, bùrán dehuà, nǐ lái Zhōngguó liúxué gàn shénme?
  • Nên kiên trì đi học, nếu không thì bạn đến Trung Quốc du học làm gì?

Trong khẩu ngữ có thể nói “要不然”hoặc“要不”.

(5)我们快点儿吧, 要不然该迟到了。

  • Wǒmen kuài diǎn er ba, yào bùrán gāi chídào le.
  • Chúng ta đi nhanh lên, nếu không thì sẽ muộn mất.

也可以说: 我们快点儿吧, 要不该迟到了。

  • Yě kěyǐ shuō: Wǒmen kuài diǎn er ba, yào bù gāi chídào le.
  • Cũng có thể nói: Chúng ta đi nhanh lên, nếu không thì sẽ muộn mất.

Lưu ý: “要不然” và “要不” đều có thể sử dụng trong câu này, nhưng “要不然” có tính trang trọng hơn và thường dùng trong ngữ cảnh chính thức hơn.

(五) Cách sử dụng 宁可 – Thà rằng

“宁可” cũng có thể nói “宁肯”,“宁愿”. Biểu thị sau khi so sánh sự lợi hại để lựa chọn một giải pháp. Thường dùng trước động từ cũng có thể dùng trước chủ ngữ và thường dùng phối hợp với “t”.

(1)她宁可一死, 也不进马家的门。

  • Tā nìng kě yī sǐ, yě bù jìn Mǎ jiā de mén.
  • Cô ấy thà chết chứ không chịu vào cửa nhà họ Mã.

(2)无论干什么事, 宁可把困难想得多一些, 也不要把事情看得太容易。

  • Wúlùn gàn shénme shì, nìng kě bǎ kùnnán xiǎng dé duō yīxiē, yě bù yào bǎ shìqíng kàn dé tài róngyì.
  • Dù làm việc gì đi nữa, thà nghĩ đến khó khăn nhiều hơn, chứ đừng nhìn mọi việc quá dễ dàng.

(3)我宁可不休息, 也要把这个任务完成。

  • Wǒ nìng kě bù xiūxí, yě yào bǎ zhège rènwù wánchéng.
  • Tôi thà không nghỉ ngơi, cũng phải hoàn thành nhiệm vụ này.

(六)Cách sử dụng 始终 – Luôn, trước sau

“始终” dùng kết hợp với hình thức phủ định

(1)无论祝英台怎么暗示, 但忠厚老实的梁山伯始终没有领悟她的意思。

  • Wúlùn Zhù Yīngtái zěnme ànshì, dàn zhōnghòu lǎoshí de Liáng Shānbó shǐzhōng méiyǒu lǐngwù tā de yìsi.
  • Dù Chúc Anh Đài có ám chỉ thế nào, nhưng Lương Sơn Bá vốn thật thà, trung hậu, mãi mà không hiểu được ý cô ấy.

(2)我始终不明白他为什么这么对待我?

  • Wǒ shǐzhōng bù míngbái tā wèishéme zhème duìdài wǒ?
  • Tôi mãi không hiểu tại sao anh ấy lại đối xử với tôi như vậy?

(3)我等了他一个上午, 他始终没来。

  • Wǒ děngle tā yīgè shàngwǔ, tā shǐzhōng méi lái.
  • Tôi chờ anh ấy cả buổi sáng, nhưng anh ấy vẫn không đến.

(4)一年来, 他始终坚持上课, 所以, 学得比别人都好。

  • Yī nián lái, tā shǐzhōng jiānchí shàngkè, suǒyǐ, xué de bǐ biérén dōu hǎo.
  • Suốt một năm qua, anh ấy luôn kiên trì đến lớp, vì vậy học tốt hơn tất cả mọi người.

So sánh: “始终” và “一直”

” Câu dùng “始终” nói chung cũng có thể dùng “一直” để thay thế.

(5)两个多月了, 我始终没有看见过他。

  • Liǎng gè duō yuè le, wǒ shǐzhōng méiyǒu kànjiàn guò tā.
  • Đã hơn hai tháng rồi, tôi vẫn chưa thấy anh ấy.

也可以说: 两个多月了, 我一直没有看见过他。

  • Yě kěyǐ shuō: Liǎng gè duō yuè le, wǒ yīzhí méiyǒu kànjiàn guò tā.
  • Cũng có thể nói: Đã hơn hai tháng rồi, tôi mãi vẫn chưa thấy anh ấy.

Lưu ý: “始终” và “一直” đều có nghĩa là “suốt từ đầu đến giờ”, nhưng “始终” thường có sắc thái mạnh mẽ hơn, nhấn mạnh sự liên tục không thay đổi. “一直” có thể dùng trong nhiều ngữ cảnh hơn và cảm giác nhẹ nhàng hơn.

“一直” có thể mang từ ngữ chỉ thời gian, “始终” không thể.

(6)昨天晚上我一直工作到十二点。

  • Zuótiān wǎnshàng wǒ yīzhí gōngzuò dào shí’èr diǎn.
  • Tối qua tôi đã làm việc suốt đến tận 12 giờ.

不说: 昨天晚上我始终工作到十二点。

  • Bù shuō: Zuótiān wǎnshàng wǒ shǐzhōng gōngzuò dào shí’èr diǎn.
  • Không thể nói: Tối qua tôi đã làm việc suốt đến tận 12 giờ.

Lý do là “始终” thường nhấn mạnh sự liên tục, không thay đổi trong suốt một khoảng thời gian dài, nhưng trong câu này, “一直” thích hợp hơn vì nó diễn tả hành động kéo dài trong một khoảng thời gian cụ thể (tối qua).

“一直” có thể chỉ tương lai, “始终”không thể.

(7)我要一直坚持学下去, 实现自己当翻译的愿望。

  • Wǒ yào yīzhí jiānchí xué xiàqù, shíxiàn zìjǐ dāng fānyì de yuànwàng.
  • Tôi sẽ kiên trì học tiếp để thực hiện ước mơ trở thành một phiên dịch viên.

不说: 我要始终坚持学下去, 实现自己当翻译的愿望。
Bù shuō: Wǒ yào shǐzhōng jiānchí xué xiàqù, shíxiàn zìjǐ dāng fānyì de yuànwàng.
Không thể nói: Tôi sẽ luôn kiên trì học tiếp để thực hiện ước mơ trở thành phiên dịch viên.

Lý do là “始终” thường dùng để nhấn mạnh sự liên tục, không thay đổi trong suốt một khoảng thời gian dài, trong khi “一直” phù hợp hơn trong ngữ cảnh này vì hành động “kiên trì học” được mô tả như một quá trình liên tục.

3. Bài đọc:

(一) 结拜

梁山伯与祝英台的故事在中国家喻户晓。

古时候,祝家有个女儿叫祝英台,小名九妹,不仅长得美丽,而且聪明好学。那时候女人不能上学读书,祝英台常常站在窗前,望着大街上背着书包来来往往的读书人,心里非常羡慕:难道女人只能在家里绣花吗?为什么我不能去上学?想到这儿,祝英台来到父母的房间,对父母说:“爸、妈,我也要到杭州去读书。我可以女扮男装,一定不让别人看出来,你们就答应我吧!”

开始,她父母不同意,但经不住女儿苦苦要求,就只好答应了。

这样祝英台就女扮男装,高高兴兴地来到了杭州万松书院。

到学校的第一天,祝英台就认识了一个叫梁山伯的男生,他学问出众,人品优秀。祝英台想:这么好的人,要是能天天和他在一起,一定会非常开心。而梁山伯也对祝英台有一种一见如故的感觉。从此,两人学习上互相帮助,生活上互相关心。后来,他们结拜为兄弟。

(二)送别

一转眼三年过去了。三年间,他们一起读书,互相帮助,结下了深厚的情谊。英台早已深深爱上了山伯,而山伯始终不知英台是个女孩子。

一天,英台突然接到家里来的一封信,要她赶快回家。可是她不愿意离开山伯,又不便对山伯说,只好向师母说出了自己的心思,并托一个白玉手镯作为爱情的信物交给师母,拜托师母转交给梁山伯。

英台要走了,梁山伯给她送行,一路上英台多次暗示山伯,自己是个女孩子,表达对山伯恋恋不舍的感情,但山伯始终没有听出来。山伯一直把英台送出十八里。分别时,英台说,她家有一个小九妹,又聪明又美丽,如果山伯愿意,她可以给山伯做媒,希望山伯能早日来祝家相亲。

(三)相会

山伯从师母那里得到英台赠送给他的白玉镯,才恍然大悟。原来,与自己一起生活了三年的祝英台是个姑娘,英台所说的小九妹就是她自己。于是山伯急忙赶到祝家庄去见英台。

到了祝家庄,他才知道,英台父亲写信要她回家,是要把她嫁给一个大官的儿子马文才。祝英台当然不愿意,并与梁山伯在楼台上相会,向山伯表明了自己的爱情。

(四)化蝶

山伯请人到祝家去求婚。可英台的父亲认为梁家太穷,不同意女 儿嫁给山伯,非逼英台嫁给马文才不可。山伯觉得没有了希望,得了 一场大病,不久就死了。

英台听到山伯去世的消息,请求到梁家去吊孝。但她父亲坚决不 答应。后来,马家前来接新娘,英台要求迎亲的花轿一定要路过梁山 伯的坟墓,她要向山伯做最后的告别。不然,宁可死也不进马家的 门。她父亲无奈,只好答应。

花轿来到了梁山伯的坟墓前。英台从桥上下来,跪在墓前,大声 痛哭,一边哭一边诉说自己愿与山伯生死在一起的心愿。这时,突然 间,天空乌云翻滚,远处雷声隆隆,刮起了大风,下起了大雨,一声 霹雳之后,梁山伯的坟墓一下子裂开了,祝英台向前一跃,跳入墓 中,坟墓又立刻合上了。一会儿,乌云散去,雨过天晴,空中出现了 一道彩虹,坟墓里飞出了一对蝴蝶,这对美丽的彩蝶,在空中翩翩起 舞,自由飞翔。

从此,梁山伯与祝英台的故事,就在中国代代流传。

Phiên âm

(Yī) Jiébài

Liángshānbó yǔ zhù Yīngtái de gùshì zài Zhōngguó jiāyùhùxiǎo.

Gǔ shíhòu, Zhù jiā yǒu gè nǚ’ér jiào Zhù Yīngtái, xiǎo míng Jiǔmèi, bùjǐn zhǎng dé měilì, érqiě cōngmíng hàoxué. Nà shíhòu nǚrén bùnéng shàngxué dúshū, Zhù Yīngtái chángcháng zhàn zài chuāng qián, wàngzhe dàjiē shàng bèizhe shūbāo láiláiwǎngwǎng de dúshūrén, xīnlǐ fēicháng xiànmù: nándào nǚrén zhǐ néng zài jiālǐ xiùhuā ma? Wèishéme wǒ bùnéng qù shàngxué?

Xiǎngdào zhèr, Zhù Yīngtái lái dào fùmǔ de fángjiān, duì fùmǔ shuō: “Bà, mā, wǒ yě yào dào Hángzhōu qù dúshū. Wǒ kěyǐ nǚ bàn nán zhuāng, yídìng bù ràng biérén kàn chūlái, nǐmen jiù dāyìng wǒ ba!”

Kāishǐ, tā fùmǔ bù tóngyì, dàn jīng bù zhù nǚ’ér kǔkǔ yāoqiú, jiù zhǐhǎo dāyìng le.

Zhèyàng Zhù Yīngtái jiù nǚ bàn nán zhuāng, gāogāoxìngxìng de lái dào le Hángzhōu Wànsōng shūyuàn.

Dào xuéxiào de dì yī tiān, Zhù Yīngtái jiù rènshì le yí gè jiào Liángshānbó de nánshēng, tā xuéwèn chūzhòng, rénpǐn yōuxiù. Zhù Yīngtái xiǎng: Zhème hǎo de rén, yàoshì néng tiāntiān hé tā zài yìqǐ, yídìng huì fēicháng kāixīn. Ér Liángshānbó yě duì Zhù Yīngtái yǒu yī zhǒng yījiànrúgù de gǎnjué. Cóngcǐ, liǎng rén xuéxí shàng hùxiāng bāngzhù, shēnghuó shàng hùxiāng guānxīn. Hòulái, tāmen jié bài wéi xiōngdì.

(Èr) Sòngbié

Yī zhuǎnyǎn sān nián guòqù le. Sān nián jiān, tāmen yīqǐ dúshū, hùxiāng bāngzhù, jiéxià le shēnhòu de qíngyì. Yīngtái zǎo yǐ shēnshēn ài shàng le Shānbó, ér Shānbó shǐzhōng bù zhī Yīngtái shì gè nǚ háizi.

Yì tiān, Yīngtái tūrán jiēdào jiālǐ lái de yì fēng xìn, yào tā gǎnkuài huíjiā. Kěshì tā bù yuànyì líkāi Shānbó, yòu bùbiàn duì Shānbó shuō, zhǐhǎo xiàng shīmǔ shuō chūle zìjǐ de xīnsī, bìng tuō yí gè báiyù zhuó zuòwéi àiqíng de xìnwù jiāo gěi shīmǔ, bàituō shīmǔ zhuǎnjiāo gěi Liángshānbó.

Yīngtái yào zǒu le, Liángshānbó gěi tā sòngxíng, yílù shàng Yīngtái duō cì ànshì Shānbó, zìjǐ shì gè nǚ háizi, biǎodá duì Shānbó liànliàn bùshě de gǎnqíng, dàn Shānbó shǐzhōng méiyǒu tīng chūlái. Shānbó yīzhí bǎ Yīngtái sòng chū shíbā lǐ. Fēnbié shí, Yīngtái shuō, tā jiā yǒu yí gè xiǎo Jiǔmèi, yòu cōngmíng yòu měilì, rúguǒ Shānbó yuànyì, tā kěyǐ gěi Shānbó zuòméi, xīwàng Shānbó néng zǎorì lái Zhùjiā xiāngqīn.

(Sān) Xiānghuì

Shānbó cóng shīmǔ nàlǐ dédào Yīngtái zèngsòng gěi tā de báiyù zhuó, cái huǎngrán dàwù. Yuánlái, yǔ zìjǐ yīqǐ shēnghuó le sān nián de Zhù Yīngtái shì gè gūniang, Yīngtái suǒ shuō de xiǎo Jiǔmèi jiù shì tā zìjǐ. Yúshì Shānbó jímáng gǎn dào Zhùjiāzhuāng qù jiàn Yīngtái.

Dào le Zhùjiāzhuāng, tā cái zhīdào, Yīngtái fùqīn xiě xìn yào tā huíjiā, shì yào bǎ tā jià gěi yí gè dàguān de érzi Mǎ Wéncái. Zhù Yīngtái dāngrán bù yuànyì, bìng yǔ Liángshānbó zài lóutái shàng xiānghuì, xiàng Shānbó biǎomíng le zìjǐ de àiqíng.

(Sì) Huàdié

Shānbó qǐngrén dào Zhùjiā qù qiúhūn. Kě Yīngtái de fùqīn rènwéi Liáng jiā tài qióng, bù tóngyì nǚ’ér jià gěi Shānbó, fēi bī Yīngtái jià gěi Mǎ Wéncái bùkě. Shānbó juéde méiyǒu le xīwàng, dé le yì chǎng dàbìng, bùjiǔ jiù sǐ le.

Yīngtái tīngdào Shānbó qùshì de xiāoxi, qǐngqiú dào Liángjiā qù diàoxiào. Dàn tā fùqīn jiānjué bù dāyìng. Hòulái, Mǎ jiā qiánlái jiē xīnniáng, Yīngtái yāoqiú yíngqīn de huājiào yídìng yào lùguò Liángshānbó de fénmù, tā yào xiàng Shānbó zuò zuìhòu de gàobié. Bùrán, nìngkě sǐ yě bù jìn Mǎ jiā de mén. Tā fùqīn wúnài, zhǐhǎo dāyìng.

Huājiào lái dào le Liángshānbó de fénmù qián. Yīngtái cóng qiáo shàng xiàlái, guì zài mù qián, dàshēng tòngkū, yìbiān kū yìbiān sùshuō zìjǐ yuàn yǔ Shānbó shēngsǐ zài yìqǐ de xīnyuàn.

Cóngcǐ, Liángshānbó yǔ Zhù Yīngtái de gùshì, jiù zài Zhōngguó dàidài liúchuán.

Nghĩa tiếng việt

(1) Kết nghĩa huynh đệ

Câu chuyện về Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài được biết đến rộng rãi ở Trung Quốc.

Ngày xưa, nhà họ Chúc có một cô con gái tên là Chúc Anh Đài, còn gọi là Cửu Muội. Cô không chỉ xinh đẹp mà còn rất thông minh, ham học. Thời bấy giờ, phụ nữ không được đi học, Chúc Anh Đài thường đứng bên cửa sổ, nhìn những người đeo túi sách qua lại trên phố, trong lòng vô cùng ngưỡng mộ: “Chẳng lẽ phụ nữ chỉ có thể ở nhà thêu thùa sao? Tại sao ta không được đi học?”

Nghĩ vậy, Chúc Anh Đài liền đến phòng cha mẹ, nói:
“Cha mẹ, con muốn đến Hàng Châu học. Con có thể giả trang nam nhi, nhất định sẽ không để ai phát hiện, cha mẹ hãy đồng ý cho con đi nhé!”

Ban đầu, cha mẹ cô không đồng ý, nhưng trước sự nài nỉ tha thiết của con gái, họ đành phải chấp nhận.

Thế là Chúc Anh Đài cải trang thành nam nhi, vui vẻ lên đường đến Hàng Châu, nhập học tại Vạn Tùng Thư Viện.

Ngay ngày đầu tiên đến trường, Chúc Anh Đài đã làm quen với một chàng trai tên là Lương Sơn Bá. Cậu học rộng hiểu sâu, phẩm chất tốt đẹp. Chúc Anh Đài nghĩ: “Một người tốt như vậy, nếu ngày nào cũng có thể ở bên nhau thì chắc chắn sẽ rất vui!”

Lương Sơn Bá cũng cảm thấy có một sự thân thuộc kỳ lạ với Chúc Anh Đài. Từ đó, hai người cùng nhau học tập, giúp đỡ lẫn nhau, quan tâm nhau trong cuộc sống. Sau này, họ kết nghĩa huynh đệ.

(2) Chia tay

Thấm thoắt ba năm trôi qua. Trong suốt ba năm, họ cùng nhau học hành, giúp đỡ lẫn nhau, tình cảm ngày càng sâu đậm. Chúc Anh Đài đã sớm yêu Lương Sơn Bá, nhưng Sơn Bá vẫn không hề hay biết cô là con gái.

Một ngày nọ, Chúc Anh Đài bất ngờ nhận được thư nhà, bảo cô phải lập tức trở về. Nhưng cô không muốn xa Lương Sơn Bá, lại không tiện nói rõ sự thật, nên đành tâm sự với sư mẫu, gửi lại một chiếc vòng ngọc trắng làm tín vật tình yêu, nhờ sư mẫu chuyển cho Lương Sơn Bá.

Chúc Anh Đài phải rời đi, Lương Sơn Bá tiễn cô một đoạn đường dài. Trên đường, Chúc Anh Đài nhiều lần ngụ ý rằng cô là con gái, bày tỏ tình cảm lưu luyến với Sơn Bá, nhưng cậu vẫn không hiểu.

Lương Sơn Bá cứ thế tiễn Chúc Anh Đài đi suốt mười tám dặm. Trước lúc chia tay, Chúc Anh Đài nói rằng nhà cô có một cô em gái tên là Cửu Muội, vừa thông minh vừa xinh đẹp. Nếu Sơn Bá đồng ý, cô có thể làm mai giúp, hy vọng Sơn Bá sớm đến nhà họ Chúc để cầu hôn.

(3) Tái ngộ

Từ sư mẫu, Lương Sơn Bá nhận được chiếc vòng ngọc mà Chúc Anh Đài tặng, lúc đó cậu mới bừng tỉnh ngộ. Hóa ra, người đã sống bên cậu suốt ba năm qua lại là một cô gái, và “Cửu Muội” mà Anh Đài nói đến chính là cô ấy.

Lập tức, Lương Sơn Bá vội vã đến nhà họ Chúc để gặp Anh Đài.

Nhưng khi đến nơi, cậu mới biết rằng, lý do Anh Đài bị gọi về là vì cha cô muốn gả cô cho con trai của một vị quan lớn tên là Mã Văn Tài.

Chúc Anh Đài tất nhiên không muốn, cô và Lương Sơn Bá gặp nhau trên lầu cao, bày tỏ tình yêu với nhau.

(4) Hóa bướm

Lương Sơn Bá nhờ người đến nhà họ Chúc cầu hôn, nhưng cha của Anh Đài cho rằng gia cảnh họ Lương quá nghèo, nhất quyết không đồng ý gả con gái. Ông ép Chúc Anh Đài phải lấy Mã Văn Tài.

Lương Sơn Bá đau khổ tuyệt vọng, cuối cùng lâm bệnh nặng rồi qua đời.

Khi hay tin Lương Sơn Bá mất, Chúc Anh Đài xin phép đến viếng, nhưng cha cô kiên quyết không cho. Sau đó, khi nhà họ Mã đến đón dâu, Anh Đài yêu cầu kiệu hoa phải đi ngang qua mộ Lương Sơn Bá, để cô có thể nói lời từ biệt cuối cùng. Nếu không, cô thà chết chứ không bước vào nhà họ Mã.

Bất đắc dĩ, cha cô đành chấp nhận.

Khi kiệu hoa đến trước mộ Lương Sơn Bá, Chúc Anh Đài bước xuống, quỳ trước mộ, khóc nức nở, vừa khóc vừa bày tỏ mong ước được cùng Sơn Bá sống chết có nhau.

Bất ngờ, trời nổi giông gió, mây đen cuồn cuộn, sấm chớp vang rền, rồi một tiếng sét nổ lớn, ngôi mộ của Lương Sơn Bá bỗng nứt ra.

Chúc Anh Đài lập tức lao vào trong mộ, và ngay sau đó, mộ tự khép lại.

Chỉ trong chốc lát, trời quang mây tạnh, cầu vồng xuất hiện trên bầu trời, và từ ngôi mộ bay ra hai con bướm rực rỡ, chập chờn nhảy múa, tự do bay lượn giữa không trung.

Từ đó, câu chuyện về Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài được truyền từ đời này sang đời khác ở Trung Quốc.

Câu hỏi:

(1)

  • 祝英台是个什么样的女孩子? 她为什么要女扮男装?
  • Zhù Yīngtái shì gè shénme yàng de nǚ háizi? Tā wèishéme yào nǚ bàn nán zhuāng?
  • Chúc Anh Đài là một cô gái như thế nào? Tại sao cô ấy phải cải trang thành nam nhi?

(2)

  • 祝英台为什么多次向梁山伯暗示自己是个女孩子?
  • Zhù Yīngtái wèishéme duōcì xiàng Liáng Shānbó ànshì zìjǐ shì gè nǚ háizi?
  • Tại sao Chúc Anh Đài nhiều lần ám chỉ với Lương Sơn Bá rằng mình là con gái?

(3)

  • 梁山伯是怎么知道祝英台是个姑娘的? 知道以后他去祝家干什么?
  • Liáng Shānbó shì zěnme zhīdào Zhù Yīngtái shì gè gūniang de? Zhīdào yǐhòu tā qù Zhù jiā gàn shénme?
  • Lương Sơn Bá biết Chúc Anh Đài là con gái bằng cách nào? Sau khi biết, anh ấy đến nhà họ Chúc làm gì?

(4)

  • 梁山伯为什么感到没有了希望?
  • Liáng Shānbó wèishéme gǎndào méiyǒule xīwàng?
  • Tại sao Lương Sơn Bá cảm thấy không còn hy vọng?

(5)

  • 祝英台为什么要求花轿从梁山伯坟墓前经过?
  • Zhù Yīngtái wèishéme yāoqiú huājiào cóng Liáng Shānbó fénmù qián jīngguò?
  • Tại sao Chúc Anh Đài yêu cầu kiệu hoa đi ngang qua mộ của Lương Sơn Bá?

(6)

  • 到了梁山伯坟墓前, 发生了什么事情?
  • Dàole Liáng Shānbó fénmù qián, fāshēngle shénme shìqíng?
  • Khi đến trước mộ của Lương Sơn Bá, chuyện gì đã xảy ra?

Qua bài 26: Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài (梁山伯与祝英台) Giáo trình Hán ngữ Quyển 6, chúng ta không chỉ học được những từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến tình yêu mà còn hiểu thêm về một câu chuyện truyền thuyết nổi tiếng của Trung Quốc. Tình yêu chân thành, sự hy sinh và số phận éo le của Lương Sơn Bá và Chúc Anh Đài đã để lại dấu ấn sâu sắc trong lòng người đọc qua nhiều thế hệ.

Đây cũng là bài học cuối cùng trong  bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới xuất bản năm 2020. Các bạn có thể tham khảo thêm các phiên bản Giáo trình hán ngữ mới nhất của Tiếng Trung Chinese để lựa chọn cho mình giáo trình phù hợp nhất

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button