Hôm nay, Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục chia sẻ đến các bạn kiến thức Bài 2 Giáo trình Hán ngữ 3: “我们那儿的冬天跟北京一样冷” – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh. Trong bài học này, chúng ta sẽ học các từ vựng về thời tiết, ngữ pháp so sánh bằng. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu nhé !
→ Ôn lại bài 1 Giáo trình Hán ngữ quyển 3: Tôi thích âm nhạc hơn bạn
Nội dung Bài 1 Giáo trình Hán ngữ 3:
- Làm quen với từ vựng
- Bài khóa
- Đột phá ngữ pháp
- Thực hành trên sáu giác quan
- Mở rộng
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1. LÀM QUEN VỚI TỪ VỰNG
- 国家 /guójiā/: Quốc gia
罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吧?/Luó lán, nǐ men guó jiā de shí jiān gēn běi jīng bù yí yàng ma?
Roland, thời gian ở đất nước của cậu khác với Bắc Kinh sao?
2. 一样 /yí yàng/: như nhau, giống nhau
Ví dụ:
当然不一样 Dāngrán bù yīyàng
Đương nhiên không giống.
我的专业跟她一样,都是汉语。
/Wǒ de zhuānyè gēn tā yíyàng, dōu shì hànyǔ./
Chuyên ngành của tôi với cô ấy giống nhau, đều là Hán ngữ.
3. 时差 /shíchā/: sự chênh lệch thời gian
Ví dụ:
我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。
/Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎo shí de shíchā ne./
Chỗ tớ lệch tận 7 múi giờ so với Bắc Kinh mà.
4. 夜 /yè/: đêm
Ví dụ:
现在北京是上午八点多,我们那儿才夜里一点多。
/Xiànzài běijīng shì shàng wǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yèlǐ yī diǎn duō./
Bây giờ ở Bắc Kinh đang là hơn 8h sáng thì ở chỗ tớ là hơn 1h đêm.
5. 季节 /jìjié/: mùa vụ, thời kỳ
Ví dụ:
季节跟北京一样吗?
/Jìjié gēn běijīng yīyàng ma?/
Mùa có giống Bắc Kinh không?
6. 春(天)/chūn (tiān)/: mùa xuân
Ví dụ:
春天来了。
7. 夏天 /xiàtiān/: mùa hè
Ví dụ:
8. 秋(天)/qiū (tiān)/: mùa thu
Ví dụ:
北京的冬天,树叶落下染红了校园里的院子。
/Běijīng de dōngtiān, shùyè luòxià rǎn hóngle xiàoyuán lǐ de yuànzi/
Mùa đông ở Bắc Kinh, lá rơi nhuộm đỏ sân trường.
9. 热 /rè/: nóng
Ví dụ:
北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。
/Běijīng de xiàtiān hěn rè, wǒmen nàr xiàtiān méiyǒu zhème rè./
Mùa hè Bắc Kinh rất nóng, còn mùa hè ở chỗ tớ không nóng như thế.
10. 冷 /lěng/: lạnh
Ví dụ:
冬天冷不冷?
/Dōngtiān lěng bù lěng?/
Mùa đông có lạnh không?
11. 刮风 /guā fēng/: gió thổi
风 /fēng/: gió
Ví dụ:
冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。
/Dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng, dànshì bù cháng guā dà fēng./
Mùa đông lạnh như Bắc Kinh, nhưng lại không thường có gió thổi to.
12. 下雪 /xià xuě/: tuyết rơi
雪 /xuě/: tuyết
下雨 /xià yǔ/: mưa rơi
Ví dụ:
北京冬天不常下雪。
/Běijīng dōngtiān bù cháng xiàxuě./
Mùa đông ở Bắc Kinh không thường có tuyết rơi.
13. 不但。。。而且。。。/bú dàn…ér qiě/: không những…mà còn…
Ví dụ:
- 不但常常下雪,而且下得很大。
/Bùdàn cháng cháng xià xuě, ér qiě xià de hěn dà./
Không những tuyết rơi thường xuyên mà còn rơi rất dày đặc.
- 他不但会说英语,而且还会书法。
/Tā bùdàn huì shuō yīngyǔ, érqiě hái huì shūfǎ./
Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn có thể viết thư pháp nữa.
14. 得 /dé/: đạt được
Ví dụ:
- 综合课和听力课都没有你考得好,只得了80分
Zònghé kè hé tīnglì kè dōu méiyǒu nǐ kǎo de hǎo, zhǐ dé le 80 fēn
Môn tổng hợp và môn nghe đều thi không tốt bằng bạn, chỉ đạt được 80 điểm.
- 你比我考得好。
/Nǐ bǐ wǒ kǎo de hǎo./
Cậu làm bài tốt hơn tớ.
- 他考得跟你一样好。
/Tā kǎo de gēn nǐ yíyàng hǎo./
Cậu ấy thi tốt giống cậu.
15. 分 /fēn/: điểm
Ví dụ:
综合课考了 95 分。
/zònghékè kǎo le 95 fēn/
Môn tổng hợp tớ thi được 95 điểm.
16. 听写 /tīng xiě/: nghe viết, chính tả
Ví dụ:
听写我没有考得那么好。
/Tīngxiě wǒ méi yǒu kǎo de nàme hǎo./
Môn nghe viết tớ không làm tốt như thế.
17. 周末 /zhōumò/: cuối tuần
Ví dụ:
- 周末你有什么打算?
/Zhōumò nǐ yǒu shénme dǎsuan?/
Cuối tuần cậu định làm gì?
- 我周末去公园玩儿。
/Wǒ zhōumò qù gōngyuán wán er./
Cuối tuần tôi đến công viên chơi.
18. 出去 /chū qu/: đi ra
Ví dụ:
- 出去玩儿吗?
/Chū qù wán er ma?/
Ra ngoài chơi không?
- 别忘了把这封信发出去。
/Bié wàngle bǎ zhè fēng xìn fā chūqù./
Đừng quên gửi bức thư này đi đấy.
19. 历史 /lì shǐ/: lịch sử
Ví dụ:
- 我常到历史博物馆去参观。
/Wǒ cháng dào lìshǐ bówùguǎn qù cānguān./
Tôi thường đến tham quan bảo tàng lịch sử.
- 我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。
/wǒ zài shū diàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jiè shào zhōng guó lì shǐ de./
Tớ mua được một tập tranh ở tiệm sách, nội dung sách giới thiệu về lịch sử Trung Quốc.
20. 产生 /chǎn shēng/: sản sinh, nảy sinh, xuất hiện
Ví dụ:
- 你怎么对历史产生兴趣了?
/Nǐ zěn me duì lì shǐ chǎn shēng xìng qù le?/
Sao cậu lại hứng thú với lịch sử thế?
- 最近,我对中国画和书法产生了兴趣。
/Zuìjìn, wǒ duì zhōngguóhuà hé shūfǎ chǎnshēngle xìngqù./
Gần đây, tôi bắt đầu quan tâm đến hội họa và thư pháp Trung Quốc.
21. 画册 /huà cè/: tập tranh
Ví dụ:
我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。
/wǒ zài shū diàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jiè shào zhōng guó lì shǐ de./
Tớ mua được một tập tranh ở tiệm sách, nội dung sách giới thiệu về lịch sử Trung Quốc.
22. 研究 /yán jiū/: nghiên cứu
Ví dụ:
- 你打算研究中国历史吗?
/Nǐ dǎ suàn yán jiū zhōng guó lì shǐ ma?/
Cậu định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc à?
- 今天的会议,只研究三个重要问题。
/jīntiān de hùiyì,zhǐ yánjīu sāngè zhòngyào wèntí/
Hội nghị hôm nay chỉ nghiên cứu ba vấn đề quan trọng.
23. 只是 /zhǐ shì/: chỉ là, có điều là
Ví dụ:
- 我只是对中国历史感兴趣。
/wǒ zhǐ shì duì zhōng guó lì shǐ gǎn xìng qù./
Tớ chỉ thấy hứng thú với lịch sử Trung Quốc thôi.
- 我只是认识他,对他还不太了解。
/Wǒ zhǐshì rènshí tā, duì tā hái bù tài liǎojiě./
Tôi chỉ quen anh ấy thôi chứ không hiểu rõ lắm.
24. 老 /lǎo/: già, cũ
Ví dụ:
我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。
/Wǒ gēn nǐ bù yī yàng, nǐ xǐ huān lǎo de, wǒ xǐ huān xīn de./
Tớ không giống cậu. Tớ lại thích những thứ già nua cũ kĩ, còn cậu thích thứ mới mẻ.
25. 改革 /gǎi gé/: cải cách, sửa đổi
Ví dụ:
- 改革开放以后,中国的变化很大。
/Gǎigé kāifàng yǐhòu, zhōngguó de biànhuà hěn dà./
Sau cải cách mở cửa, Trung Quốc đã có sự thay đổi rất lớn.
26. 开放 /kāi fàng/: mở cửa, rộng mở
Ví dụ:
我对中国改革开放以后的一切都很感兴趣。
/Wǒ duì zhōng guó gǎi gé kāi fàng yǐ hòu de yí qiè dōu hěn gǎn xìng qù./
Tớ thích tất cả mọi thứ liên quan đến sự kiện cải cách mở cửa của Trung Quốc.
27. 一切 /yí qiè/: tất cả
Ví dụ:
我对中国的一切都很感兴趣。
/Wǒ duì zhōng guó de yí qiè dōu hěn gǎn xìng qù./
Tớ thích tất cả mọi thứ liên quan đến Trung Quốc.
2. BÀI KHÓA
2.1:(一)我们那儿的冬天跟北京一样冷 – Mùa đông chỗ chúng tôi lạnh như Bắc Kinh
田芳:罗兰,你们国家的时间跟北京不一样吗?
罗兰:当然不一样。我们那儿跟北京有七个小时的时差呢。
田芳:你们那儿早还是北京早?
罗兰:北京比我们那儿早七个小时。现在北京是上午八点多,我们那儿才夜里一点多。
田芳:季节跟北京一样吗?
罗兰:季节跟北京一样,也是春,夏,秋,冬四个季节。
田芳:气候跟北京一样不一样?
罗兰:不一样。北京的夏天很热,我们那儿夏天没有这么热。
田芳:冬天冷不冷?
罗兰:冬天跟北京一样冷,但是不常刮大风。
田芳:常下雪吗?
罗兰:不但常常下雪,而且下得很大。北京呢?
田芳:北京冬天不常下雪。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Tián fāng: Lúolán, nǐmen guójiā de shíjiān gēn běijīng bù yīyàng ma?
Luó lán: Dāngrán bù yīyàng. Wǒmen nàr gēn běijīng yǒu qī gè xiǎoshí de shíchā ne. Tián fāng: Nǐmen nàr zǎo háishì běijīng zǎo? Luó lán: Běijīng bǐ wǒmen nàr zǎo qī gè xiǎoshí. Xiàn zài běijīng shì shàngwǔ bā diǎn duō, wǒmen nàr cái yè lǐ yī diǎn duō. Tián fāng: Jìjié gēn běijīng yīyàng ma? Luó lán: Jì jié gēn běijīng yīyàng, yě shì chūn, xià, qiū, dōng sì gè jì jié. Tián fāng: Qì hòu gēn běi jīng yīyàng bù yīyàng? Luó lán: Bù yī yàng. Běi jīng de xià tiān hěn rè, wǒ men nà’er xià tiān méi yǒu zhè me rè. Tián fāng: Dōngtiān lěng bù lěng? Luó lán: Dōngtiān gēn běijīng yīyàng lěng, dànshì bù cháng guā dà fēng. Tián fāng: Cháng xià xuě ma? Luó lán: Bù dàn cháng cháng xià xuě, ér qiě xià dé hěn dà. Běi jīng ne? Tián fāng: Běi jīng dōng tiān bù cháng xià xuě. |
Điền Phương: Roland, thời gian ở đất nước của cậu khác với Bắc Kinh sao?
Roland: Tất nhiên là khác rồi. Chỗ tớ lệch tận 7 múi giờ so với Bắc Kinh mà. Điền Phương: Chỗ cậu sớm hơn hay Bắc Kinh sớm hơn? Roland: Bắc Kinh sớm hơn chỗ tớ 7 tiếng. Bây giờ ở Bắc Kinh đang là hơn 8h sáng thì ở chỗ tớ là hơn 1h đêm. Điền Phương: Các mùa có giống với Bắc Kinh không? Roland: Mùa vụ thì giống Bắc Kinh, cũng là bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Điền Phương: Thời tiết giống hay khác Bắc Kinh? Roland: Không giống nhau. Mùa hè ở Bắc Kinh rất nóng, ở chỗ chúng tớ thì không nóng như thế. Điền Phương: Mùa đông có lạnh không? Roland: Mùa đông thì lạnh như Bắc Kinh, nhưng không có gió to thổi nhiều. Điền Phương: Tuyết có hay rơi không? Roland: Không những thường xuyên có tuyết rơi, mà còn rơi rất nhiều. Bắc Kinh thì sao? Điền Phương: Mùa đông Bắc Kinh ít có tuyết rơi lắm. |
2.2:(二)我跟你不一样 – Tôi không giống cậu.
麦克:这次你考的怎么样?
玛丽:还可以,综合课考了 95 分,听力跟阅读一样,都是 90 分,口语考得不太好,只考了 85 分。你呢?
麦克:你比我考得好。我的阅读跟你考的一样,综合课和听力课都没有你考的好,只得了 80 分。
玛丽:听写我没考好,有的汉子不会写。
麦克:好了,不谈考试了。我问你,周末有什么打算?出去玩儿吗?
玛丽:出去。最近,我常到历史博物馆去参观。
麦克:是吗?你怎么对历史产生兴趣了?
玛丽:学了京剧以后,我就对中国历史产生了兴趣。有一天,我在书店买到了一本画册,是介绍中国历史的。看了以后,就想到历史博物馆去看看。
麦克:你打算研究中国历史吗?
玛丽:不,我只是对中国历史感兴趣。
麦克:我跟你不一样,你喜欢老的,我喜欢新的。我对中国改革开放以后的一切都很感兴趣。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Mài kè: Zhè cì nǐ kǎo de zěn me yàng?
Mǎ lì: Hái kě yǐ, zòng hé kè kǎo le 95 fēn, tīng lì gēn yuè dú yī yàng, dōu shì 90 fēn, kǒu yǔ kǎo dé bù tài hǎo, zhǐ kǎo le 85 fēn. Nǐ ne? Mài kè: Nǐ bǐ wǒ kǎo dé hǎo. Wǒ de yuè dú gēn nǐ kǎo de yī yàng, zòng hé kè hé tīng lì kè dōu méi yǒu nǐ kǎo de hǎo, zhǐ dé le 80 fēn. Mǎ lì: Tīng xiě wǒ méi kǎo hǎo, yǒu de hàn zi bù huì xiě. Mài kè: Hǎo le, bù tán kǎo shì le. Wǒ wèn nǐ, zhōu mò yǒu shén me dǎ suàn? Chū qù wán er ma? Mǎ lì: Chū qù. Zuì jìn, wǒ cháng dào lì shǐ bó wù guǎn qù cān guān. Mài kè: Shì ma? Nǐ zěn me duì lì shǐ chǎn shēng xìng qù le? Mǎ lì: Xué le jīng jù yǐ hòu, wǒ jiù duì zhōng guó lì shǐ chǎn shēng le xìng qù. Yǒu yī tiān, wǒ zài shū diàn mǎi dào le yī běn huà cè, shì jiè shào zhōng guó lì shǐ de. Kàn le yǐ hòu, jiù xiǎng dào lì shǐ bó wù guǎn qù kàn kàn. Mài kè: Nǐ dǎ suàn yán jiū zhōng guó lì shǐ ma? Mǎ lì: Bù, wǒ zhǐ shì duì zhōng guó lì shǐ gǎn xìng qù. Mài kè: Wǒ gēn nǐ bù yī yàng, nǐ xǐ huān lǎo de, wǒ xǐ huān xīn de. Wǒ duì zhōng guó gǎi gé kāi fàng yǐ hòu de yī qiè dōu hěn gǎn xìng qù. |
Mike: Lần này cậu làm bài kiểm tra thế nào?
Mary: Cũng tạm được, môn tổng hợp tớ thi được 95 điểm, môn nghe với môn đọc điểm bằng nhau, đều 90 điểm, môn nói không được tốt cho lắm, chỉ được 85 điểm thôi. Còn cậu thì sao? Mike: Cậu thi tốt hơn tớ rồi. Môn đọc của tớ bằng điểm cậu, môn tổng hợp với môn nghe không tốt bằng cậu, chỉ được có 80 điểm thôi. Mary: Môn nghe viết chính tả tớ thi không tốt lắm, có nhiều Hán tự tớ không biết viết. Mike: Được rồi, đừng nói đến việc thi cử nữa. Tớ hỏi cậu, cuối tuần cậu có dự định gì chưa? Ra ngoài đi chơi không? Mary: Đi. Dạo này tớ thường đến bảo tàng lịch sử tham quan. Mike: Vậy sao? Cậu có hứng thú với lịch sử sao? Mary: Sau khi học kinh kịch thì tớ lại có hứng thú với lịch sử Trung Quốc. Có một hôm, tớ mua được một cuốn tranh vẽ từ hiệu sách, sách đó giới thiệu về lịch sử Trung Quốc. Sau khi đọc xong cuốn sách đó thì tớ rất muốn tới tham quan bảo tàng lịch sử. Mike: Cậu có định nghiên cứu lịch sử Trung Quốc không? Mary: Không, tớ chỉ là có hứng thú với lịch sử Trung Quốc thôi. Mike: Tớ không giống cậu. Tớ lại thích những thứ già nua cũ kĩ, còn cậu thích thứ mới mẻ. Tớ thích tất cả mọi thứ liên quan đến sự kiện cải cách mở cửa của Trung Quốc. |
3. ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP
Ngữ pháp Bài 2 Giáo trình Hán ngữ quyển 3 có mục cần lưu ý dưới đây:
- Ngữ pháp so sánh bằng:跟。。。一样 / 不一样
Phần ngữ pháp bài 2 này, tiếng Trung Chinese đã tổng hợp thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 3. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của 10 bài học trong quyển 3.
→ Xem chi tiết Ngữ pháp tiếng Trung quyển 3 bài 2.
4. THỰC HÀNH TRÊN SÁU GIÁC QUAN
Để nhớ được bài và sử dụng thành thạo các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp trong Bài 2 giáo trình Hán ngữ 3 thì chúng ta cần phải làm nhiều bài tập. Bạn hãy vào đường link dưới đây để làm các dạng bài tập giống đề thi HSK 3 nhé.
- Nói như người bản xứ
Chia thành các cặp nhỏ, quay video nói chuyện theo chủ đề
- Luyện dịch câu sang tiếng Trung
- Anh ấy viết chữ Hán đẹp giống cậu.
- Học sinh lớp của tôi nhiều hơn học sinh lớp cậu ấy.
- Sức khỏe của bố mẹ tôi đều ổn.
- Hôm nay lạnh hơn hôm qua nhiều.
- Cặp sách của tôi cũng là màu hồng giống chị ấy.
- Mike (麦克)uống rượu nhiều giống Vương Lan (王兰).
5. MỞ RỘNG
Từ vựng tiếng Trung chủ đề Thời tiết
→ Xem từ vựng tiếng Trung chủ đề Thời tiết
Trên đây là toàn bộ kiến thức trong Bài 2 Giáo trình Hán ngữ 3: “我们那儿的冬天跟北京一样冷 – Mùa đông ở chỗ chúng tôi lạnh như ở Bắc Kinh.” Đây cũng là một trong 10 bài giảng cuốn Giáo trình Hán ngữ 3.
Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 hay còn với tên gọi khác là tập 2 Quyển Thượng nằm trong trọn bộ Giáo trình Hán ngữ 6 Quyển phiên bản mới. Chúc các bạn học tập tốt và đạt được mục tiêu mà mình đã đề ra.
→ Đọc tiếp bài 3 Giáo trình Hán ngữ 3
các ví dụ của bạn rất hay có thể học mọi lúc mọi nơi, nhưng từ bài 3 vẫn chưa có bạn có thể đăng lên tiếp nữa không, mình rất thích hi vọng sớm có thể học tiếp