Bài 19: Giáo trình Hán ngữ 6 [phiên bản mới] : Giọt nước mắt không lời

Chào mừng các bạn đến với Bài 19: Giọt nước mắt không lời (无声的泪) trong cuốn Giáo trình Hán ngữ quyển 6 phiên bản mới. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những câu chuyện xúc động, đầy ý nghĩa thông qua ngôn từ tinh tế và hình ảnh sống động.

Đây là cơ hội để các bạn không chỉ nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung, mà còn hiểu thêm về cảm xúc, giá trị nhân văn sâu sắc được truyền tải qua từng câu chữ.

→Ôn lại nội dung: Bài 18: Một hộp bánh gato

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

1.Từ vựng:

1. (yóu) – (do): từ (giới từ)

由 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这个错误是由我造成的。
  • (Zhège cuòwù shì yóu wǒ zàochéng de.)
  • Lỗi này là do tôi gây ra.

2.残疾 (cánjí) – (tàn tật): tàn tật (danh từ)

残 Stroke Order Animation    疾 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他虽然有残疾,但他非常坚强。
  • (Tā suīrán yǒu cánjí, dàn tā fēicháng jiānqiáng.)
  • Mặc dù anh ấy bị tàn tật, nhưng anh ấy rất kiên cường.

3.人情 (rénqíng) – (nhân tình): tình người (danh từ)

情 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对人情世故非常了解。
  • (Tā duì rénqíng shìgù fēicháng liǎojiě.)
  • Anh ấy rất hiểu tình người và thế thái.

4.冷暖 (lěngnuǎn) – (lãnh noãn): sự thay đổi (danh từ)

冷 Stroke Order Animation    暖 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 人生的冷暖是无法预料的。
  • (Rénshēng de lěngnuǎn shì wúfǎ yùliào de.)
  • Sự thay đổi trong cuộc sống là không thể lường trước.

5.人性 (rénxìng) – (nhân tính): tính người (danh từ)

性 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这部小说揭示了人性的复杂。
  • (Zhè bù xiǎoshuō jiēshì le rénxìng de fùzá.)
  • Cuốn tiểu thuyết này tiết lộ sự phức tạp của nhân tính.

6.歧视 (qíshì) – (kỳ thị): phân biệt đối xử (động từ)

歧 Stroke Order Animation    视 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们反对任何形式的歧视。
  • (Wǒmen fǎnduì rènhé xíngshì de qíshì.)
  • Chúng tôi phản đối mọi hình thức phân biệt đối xử.

7.求职 (qiúzhí) – (cầu chức): xin việc (động từ)

求 Stroke Order Animation   职 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他正在努力求职,希望找到一份好工作。
  • (Tā zhèngzài nǔlì qiúzhí, xīwàng zhǎodào yí fèn hǎo gōngzuò.)
  • Anh ấy đang cố gắng tìm việc, hy vọng tìm được một công việc tốt.

8.勇气 (yǒngqì) – (dũng khí): dũng khí (danh từ)

勇 Stroke Order Animation  气 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他有勇气面对困难。
  • (Tā yǒu yǒngqì miànduì kùnnán.)
  • Anh ấy có dũng khí đối mặt với khó khăn.

9.不得不 (bùdébù) – (bất đắc bất): không thể không (phó từ)

不 Stroke Order Animation    得 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我不得不接受这个事实。
  • (Wǒ bùdébù jiēshòu zhège shìshí.)
  • Tôi không thể không chấp nhận sự thật này.

10.拒绝 (jùjué) – (cự tuyệt): từ chối (động từ)

拒 Stroke Order Animation    绝 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他拒绝了我们的邀请。
  • (Tā jùjué le wǒmen de yāoqǐng.)
  • Anh ấy đã từ chối lời mời của chúng tôi.

11.报社 (bàoshè) – (báo xã): tòa soạn báo (danh từ)

报 Stroke Order Animation    社 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她在报社工作了十多年。
  • (Tā zài bàoshè gōngzuò le shí duō nián.)
  • Cô ấy đã làm việc ở tòa soạn báo hơn mười năm.

12.管理 (guǎnlǐ) – (quản lý): quản lý (động từ, danh từ)

管 Stroke Order Animation    理 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他负责公司的日常管理。
  • (Tā fùzé gōngsī de rìcháng guǎnlǐ.)
  • Anh ấy phụ trách quản lý thường nhật của công ty.

13.适合 (shìhé) – (thích hợp): phù hợp (động từ)

适 Stroke Order Animation    合 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这份工作非常适合他。
  • (Zhè fèn gōngzuò fēicháng shìhé tā.)
  • Công việc này rất phù hợp với anh ấy.

14.胜任 (shèngrèn) – (thắng nhiệm): đảm nhiệm (động từ)

胜 Stroke Order Animation    任 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他完全胜任这份工作。
  • (Tā wánquán shèngrèn zhè fèn gōngzuò.)
  • Anh ấy hoàn toàn đảm nhiệm được công việc này.

15.重大 (zhòngdà) – (trọng đại): lớn lao, quan trọng (tính từ)

重 Stroke Order Animation    大 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这是一次重大的发现。
  • (Zhè shì yí cì zhòngdà de fāxiàn.)
  • Đây là một phát hiện quan trọng.

16.事件 (shìjiàn) – (sự kiện): sự kiện (danh từ)

事 Stroke Order Animation    件 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这起事件引起了广泛的关注。
  • (Zhè qǐ shìjiàn yǐnqǐ le guǎngfàn de guānzhù.)
  • Sự kiện này đã thu hút sự chú ý rộng rãi.

17. (qiǎng) – (thương): cướp, giành, tranh (động từ)

抢 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 孩子们为了玩具而抢来抢去。
  • (Háizimen wèile wánjù ér qiǎng lái qiǎng qù.)
  • Lũ trẻ tranh giành đồ chơi.

18.新闻 (xīnwén) – (tân văn): tin tức (danh từ)

新 Stroke Order Animation    闻 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他每天早上都会看新闻。
  • (Tā měitiān zǎoshang dōu huì kàn xīnwén.)
  • Anh ấy mỗi sáng đều xem tin tức.

19.团团转 (tuántuán zhuàn) – (đoàn đoàn chuyển): bận đến mức quay như chong chóng (hình dung từ)

团 Stroke Order Animation    转 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他忙得团团转,一直没空吃饭。
  • (Tā máng de tuántuán zhuàn, yìzhí méi kòng chīfàn.)
  • Anh ấy bận đến mức quay cuồng, không có thời gian ăn cơm.

20.聋哑 (lóngyǎ) – (lung á): câm điếc (danh từ)

聋 Stroke Order Animation    哑 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她是一位聋哑人,但非常坚强。
  • (Tā shì yí wèi lóngyǎ rén, dàn fēicháng jiānqiáng.)
  • Cô ấy là một người câm điếc nhưng rất kiên cường.

21.延误 (yánwù) – (diên ngộ): lỡ, chậm trễ (động từ)

延 Stroke Order Animation   误 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 飞机因天气原因延误了。
  • (Fēijī yīn tiānqì yuányīn yánwù le.)
  • Máy bay bị hoãn do thời tiết.

22.宝贵 (bǎoguì) – (bảo quý): quý báu (tính từ)

宝 Stroke Order Animation    贵 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 时间是非常宝贵的资源。
  • (Shíjiān shì fēicháng bǎoguì de zīyuán.)
  • Thời gian là tài nguyên rất quý báu.

23.差错 (chācuò) – (sai thác): sai lầm, sai sót (danh từ)

差 Stroke Order Animation    错 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这次工作中出现了不少差错。
  • (Zhè cì gōngzuò zhōng chūxiàn le bù shǎo chācuò.)
  • Lần này đã xảy ra không ít sai sót trong công việc.

24.不满 (bùmǎn) – (bất mãn): không hài lòng (tính từ)

不 Stroke Order Animation  满 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对这次的安排感到很不满。
  • (Tā duì zhè cì de ānpái gǎndào hěn bùmǎn.)
  • Anh ấy cảm thấy rất không hài lòng với sự sắp xếp lần này.

25.使得 (shǐdé) – (sử đắc): khiến cho, làm cho (động từ)

使 Stroke Order Animation  得 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这场雨使得路面非常滑。
  • (Zhè chǎng yǔ shǐdé lùmiàn fēicháng huá.)
  • Cơn mưa này khiến đường trơn trượt.

26.单位 (dānwèi) – (đơn vị): đơn vị, cơ quan (danh từ)

单 Stroke Order Animation  位 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的单位是市政府。
  • (Tā de dānwèi shì shì zhèngfǔ.)
  • Đơn vị của anh ấy là chính quyền thành phố.

27.重新 (chóngxīn) – (trùng tân): lại, một lần nữa (phó từ)

重 Stroke Order Animation  新 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他决定重新开始自己的事业。
  • (Tā juédìng chóngxīn kāishǐ zìjǐ de shìyè.)
  • Anh ấy quyết định bắt đầu lại sự nghiệp của mình.

28.调离 (diàolí) – (điều ly): điều đi khỏi (động từ)

调 Stroke Order Animation  离 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他已经被调离原来的工作岗位。
  • (Tā yǐjīng bèi diàolí yuánlái de gōngzuò gǎngwèi.)
  • Anh ấy đã được điều chuyển khỏi vị trí công việc ban đầu.

29.加快 (jiākuài) – (gia khoái): tăng nhanh (động từ)

加 Stroke Order Animation  快 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们需要加快完成任务的速度。
  • (Wǒmen xūyào jiākuài wánchéng rènwù de sùdù.)
  • Chúng ta cần tăng tốc độ hoàn thành nhiệm vụ.

30.眼神 (yǎnshén) – (nhãn thần): ánh mắt, thần thái (danh từ)

眼 Stroke Order Animation  神 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的眼神中充满了期待。
  • (Tā de yǎnshén zhōng chōngmǎn le qídài.)
  • Trong ánh mắt của cô ấy tràn đầy sự mong đợi.

31.疑心 (yíxīn) – (nghi tâm): nghi ngờ (động từ)

疑 Stroke Order Animation  心 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他对这个计划产生了疑心。
  • (Tā duì zhège jìhuà chǎnshēng le yíxīn.)
  • Anh ấy nảy sinh nghi ngờ về kế hoạch này.

32.作怪 (zuòguài) – (tác quái): tác quái, gây chuyện (động từ)

作 Stroke Order Animation  怪 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 机器又开始作怪了。
  • (Jīqì yòu kāishǐ zuòguài le.)
  • Máy móc lại bắt đầu trục trặc rồi.

33.以往 (yǐwǎng) – (dĩ vãng): dĩ vãng, trước đây (danh từ)

以 Stroke Order Animation    往 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他比以往更加努力了。
  • (Tā bǐ yǐwǎng gèngjiā nǔlì le.)
  • Anh ấy đã nỗ lực hơn so với trước đây.

34.地点 (dìdiǎn) – (địa điểm): địa điểm (danh từ)

地 Stroke Order Animation  点 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 请告诉我会议的具体地点。
  • (Qǐng gàosù wǒ huìyì de jùtǐ dìdiǎn.)
  • Hãy cho tôi biết địa điểm cụ thể của cuộc họp.

35.装作 (zhuāngzuò) – (trang tác): giả vờ, làm ra vẻ (động từ)

装 Stroke Order Animation  作 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他装作什么都不知道的样子。
  • (Tā zhuāngzuò shénme dōu bù zhīdào de yàngzi.)
  • Anh ấy giả vờ như không biết gì.

36.控制 (kòngzhì) – (khống chế): không chế, kiểm soát (động từ)

控 Stroke Order Animation  制 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们需要控制成本。
  • (Wǒmen xūyào kòngzhì chéngběn.)
  • Chúng ta cần kiểm soát chi phí.

37. (chèn) – (sán): nhân lúc, thừa dịp (giới từ)

趁 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我趁天气好出去散步。
  • (Wǒ chèn tiānqì hǎo chūqù sànbù.)
  • Tôi nhân lúc thời tiết đẹp để ra ngoài đi dạo.

38.吓了一跳 (xiàle yí tiào) – (hách liễu nhất khiêu): giật mình, làm cho sợ (cụm từ)

吓 Stroke Order Animation  跳 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 突然的响声吓了我一跳。
  • (Tūrán de xiǎngshēng xià le wǒ yí tiào.)
  • Tiếng động đột ngột khiến tôi giật mình.

(xià) – (hách): dọa, làm giật mình (động từ)

Ví dụ:

  • 他突然大叫,吓了我们一跳。
  • (Tā tūrán dàjiào, xià le wǒmen yí tiào.)
  • Anh ấy đột nhiên hét lên, làm chúng tôi giật mình.

39.吃惊 (chījīng) – (ngật kinh): giật mình, hết hồn (động từ)

吃 Stroke Order Animation  惊 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 听到这个消息,我感到非常吃惊。
  • (Tīng dào zhège xiāoxi, wǒ gǎndào fēicháng chījīng.)
  • Nghe tin này, tôi cảm thấy rất ngạc nhiên.

40.打牌 (dǎpái) – (đả bài): chơi bài (động từ)

打 Stroke Order Animation  牌 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他们晚上喜欢在一起打牌。
  • (Tāmen wǎnshàng xǐhuān zài yìqǐ dǎpái.)
  • Họ thích chơi bài cùng nhau vào buổi tối.

41.手语 (shǒuyǔ) – (thủ ngữ): ngôn ngữ ký hiệu, ra hiệu bằng tay (danh từ)

手 Stroke Order Animation  语 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她正在学习手语与聋哑人交流。
  • (Tā zhèngzài xuéxí shǒuyǔ yǔ lóngyǎ rén jiāoliú.)
  • Cô ấy đang học ngôn ngữ ký hiệu để giao tiếp với người câm điếc.

42.解决 (jiějué) – (giải quyết): giải quyết (động từ)

解 Stroke Order Animation  决 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们需要尽快解决这个问题。
  • (Wǒmen xūyào jǐnkuài jiějué zhège wèntí.)
  • Chúng ta cần giải quyết vấn đề này càng sớm càng tốt.

43. (yǔ) – (dữ): và (liên từ)

与 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这件事情与我们没有关系。
  • (Zhè jiàn shìqíng yǔ wǒmen méiyǒu guānxì.)
  • Việc này không liên quan đến chúng tôi.

44.沟通 (gōutōng) – (câu thông): trao đổi, giao lưu (động từ)

沟 Stroke Order Animation    通 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 沟通是解决矛盾的重要方式。
  • (Gōutōng shì jiějué máodùn de zhòngyào fāngshì.)
  • Giao tiếp là cách quan trọng để giải quyết mâu thuẫn.

45.放弃 (fàngqì) – (phóng khí): vứt bỏ, bỏ đi (động từ)

放 Stroke Order Animation    弃 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他决定放弃那个不切实际的想法。
  • (Tā juédìng fàngqì nàgè bù qiè shíjì de xiǎngfǎ.)
  • Anh ấy quyết định từ bỏ ý tưởng không thực tế đó.

46.配合 (pèihé) – (phối hợp): phối hợp (động từ)

配 Stroke Order Animation  合 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我们需要密切配合,完成任务。
  • (Wǒmen xūyào mìqiè pèihé, wánchéng rènwù.)
  • Chúng ta cần phối hợp chặt chẽ để hoàn thành nhiệm vụ.

47.心血 (xīnxuè) – (tâm huyết): tâm huyết (danh từ)

心 Stroke Order Animation    血 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 这本书是他多年心血的结晶。
  • (Zhè běn shū shì tā duōnián xīnxuè de jiéjīng.)
  • Cuốn sách này là kết tinh của tâm huyết nhiều năm của anh ấy.

48.无知 (wúzhī) – (vô tri): vô tri, không biết (tính từ)

无 Stroke Order Animation    知 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 他的无知让大家感到意外。
  • (Tā de wúzhī ràng dàjiā gǎndào yìwài.)
  • Sự thiếu hiểu biết của anh ấy khiến mọi người ngạc nhiên.

49.崇高 (chónggāo) – (sùng cao): cao thượng (tính từ)

崇 Stroke Order Animation    高 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 帮助别人是一种崇高的行为。
  • (Bāngzhù biérén shì yì zhǒng chónggāo de xíngwéi.)
  • Giúp đỡ người khác là một hành động cao thượng.

50.感伤 (gǎnshāng) – (cảm thương): cảm thương, buồn bã (tính từ)

感 Stroke Order Animation    伤 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 看到旧照片,他感到有些感伤。
  • (Kàndào jiù zhàopiàn, tā gǎndào yǒuxiē gǎnshāng.)
  • Nhìn những bức ảnh cũ, anh ấy cảm thấy có chút buồn bã.

51.感激 (gǎnjī) – (cảm kích): cảm kích (động từ)

感 Stroke Order Animation    激 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 我感激你的帮助。
  • (Wǒ gǎnjī nǐ de bāngzhù.)
  • Tôi cảm kích sự giúp đỡ của bạn.

52.泪水 (lèishuǐ) – (lệ thủy): nước mắt (danh từ)

泪 Stroke Order Animation  水 Stroke Order Animation

Ví dụ:

  • 她的脸上流下了感动的泪水。
  • (Tā de liǎn shàng liú xià le gǎndòng de lèishuǐ.)
  • Nước mắt cảm động chảy xuống gương mặt cô ấy.

2. Ngữ pháp:

(一)Cách sử dụng 受 (shòu) – nhận

“受” nghĩa tốt là tiếp nhận, nghĩa xấu là chịu đựng.

1.这儿的冬天冷得真让人受不了。

  • Zhèr de dōngtiān lěng de zhēn ràng rén shòu bù liǎo.
  • Mùa đông ở đây lạnh đến mức thật sự không chịu nổi.

2.说心里话,我对人性是有些失望的,尤其是在工作上受到歧视时。

  • Shuō xīn lǐ huà, wǒ duì rénxìng shì yǒuxiē shīwàng de, yóuqí shì zài gōngzuò shàng shòudào qíshì shí.
  • Nói thật lòng, tôi cảm thấy có chút thất vọng về nhân tính, đặc biệt là khi bị phân biệt đối xử trong công việc.

3.这本书很受农民的欢迎。

  • Zhè běn shū hěn shòu nóngmín de huānyíng.
  • Cuốn sách này rất được nông dân hoan nghênh.

4.他从小就受到了很好的教育。

  • Tā cóng xiǎo jiù shòu dào le hěn hǎo de jiàoyù.
  • Từ nhỏ, anh ấy đã nhận được sự giáo dục rất tốt.

5.她被自行车撞了,腿受了伤。

  • Tā bèi zìxíngchē zhuàng le, tuǐ shòu le shāng.
  • Cô ấy bị xe đạp đâm, chân bị thương.

(二)Cách sử dụng 一次又一次 (yī cì yòu yī cì)

Dịch nghĩa: Hết lần này đến lần khác

“一 + lượng từ + 又 + 一 + lượng từ”, khi lượng từ là động lượng từ biểu thị lặp lại nhiều lần, lượng từ là danh lượng từ biểu thị số lượng nhiều.

1.为了生活,又不得不再三地去求职,一次又一次地受到被拒绝的打击。

  • Wèile shēnghuó, yòu bùdébù zàisān de qù qiúzhí, yī cì yòu yī cì de shòudào bèi jùjué de dǎjī.
  • Vì cuộc sống, cô ấy không thể không đi xin việc hết lần này đến lần khác, và mỗi lần đều bị từ chối một cách đau đớn.

2.我住院后,他一次又一次地来医院看我。

  • Wǒ zhùyuàn hòu, tā yī cì yòu yī cì de lái yīyuàn kàn wǒ.
  • Sau khi tôi nhập viện, anh ấy hết lần này đến lần khác đến thăm tôi.

3.这个词我写了一遍又一遍,好容易才记住。

  • Zhège cí wǒ xiě le yí biàn yòu yí biàn, hǎo róngyì cái jì zhù.
  • Từ này tôi đã viết đi viết lại hết lần này đến lần khác, cuối cùng mới nhớ được.

4.这里建起了一座又一座高楼。

  • Zhèlǐ jiàn qǐ le yí zuò yòu yí zuò gāolóu.
  • Ở đây mọc lên hết tòa nhà cao tầng này đến tòa nhà cao tầng khác.

5.一辆又一辆公共汽车过去了,可还是没有看见她下来。

  • Yí liàng yòu yí liàng gōnggòng qìchē guòqù le, kě háishì méiyǒu kànjiàn tā xiàlái.
  • Hết chiếc xe buýt này đến chiếc xe buýt khác đi qua, nhưng vẫn không thấy cô ấy xuống xe.

(三) Cách sử dụng 不得不 (bùdébù) – Không thể không

“不得不” biểu thị động tác hoặc hành vi không phải xuất phát từ tâm nguyện mà là trong tình huống không có cách gì khác mới phải làm như vậy. Ý nghĩa giống như “đành phải” nhưng ngữ khí mạnh hơn.

1.为了生活,又不得不再三地去求职,一次又一次地接受被拒绝的打击。

  • Wèile shēnghuó, yòu bùdébù zàisān de qù qiúzhí, yī cì yòu yī cì de jiēshòu bèi jùjué de dǎjī.
  • Vì cuộc sống, cô ấy không thể không đi xin việc hết lần này đến lần khác, và mỗi lần đều bị từ chối một cách đau đớn.

2.我本来不想去,因为女朋友一定要去,我不得不陪她去。

  • Wǒ běnlái bù xiǎng qù, yīnwèi nǚ péngyǒu yídìng yào qù, wǒ bùdébù péi tā qù.
  • Ban đầu tôi không muốn đi, nhưng vì bạn gái nhất quyết muốn đi nên tôi không thể không đi cùng cô ấy.

3.因为家里没有钱,所以,他上大学时不得不一边读书,一边打工。

  • Yīnwèi jiālǐ méiyǒu qián, suǒyǐ, tā shàng dàxué shí bùdébù yìbiān dúshū, yìbiān dǎgōng.
  • Vì gia đình không có tiền, nên khi học đại học anh ấy không thể không vừa học vừa làm thêm.

4.因为母亲生病住院,我不得不回国。

  • Yīnwèi mǔqīn shēngbìng zhùyuàn, wǒ bùdébù huíguó.
  • Vì mẹ bị bệnh phải nhập viện, tôi không thể không trở về nước.

四。So sánh “只好” và “不得不”

“不得不” (bất đắc dĩ) không thể dùng trong câu phủ định, còn “只好” thì có thể.

5.原来打算去公园玩,因为下雨只好不去了。

  • Yuánlái dǎsuàn qù gōngyuán wán, yīnwèi xiàyǔ zhǐhǎo bù qù le.
  • Ban đầu định đi công viên chơi, nhưng vì trời mưa nên đành phải không đi nữa.

不能说:原来打算去公园玩,因为下雨不得不不去。
Bùnéng shuō: Yuánlái dǎsuàn qù gōngyuán wán, yīnwèi xiàyǔ bùdébù bù qù.
Không thể nói: Ban đầu định đi công viên chơi, vì trời mưa không thể không không đi.

(四) Cách sử dụng 使得 (shǐdé) – Khiến cho, làm cho

“使得” (kế hoạch, ngôn ngữ, cách nói, sự vật) dẫn đến một kết quả nhất định. Cần phải mang theo kiêm ngữ.

1.事后,同事的不满使得单位领导不得不重新考虑,我到底适合不适合继续在这儿工作。

  • Shìhòu, tóngshì de bùmǎn shǐdé dānwèi lǐngdǎo bùdébù chóngxīn kǎolǜ, wǒ dàodǐ shìhé bù shìhé jìxù zài zhèr gōngzuò.
  • Sau sự việc, sự không hài lòng của đồng nghiệp khiến lãnh đạo đơn vị không thể không xem xét lại việc tôi có phù hợp để tiếp tục làm việc ở đây hay không.

2.改革开放使得中国发生了很大的变化。

  • Gǎigé kāifàng shǐdé Zhōngguó fāshēng le hěn dà de biànhuà.
  • Cải cách mở cửa đã khiến Trung Quốc có những thay đổi rất lớn.

3.一场大雨使得河水升高了很多。

  • Yì chǎng dàyǔ shǐdé héshuǐ shēnggāo le hěn duō.
  • Một trận mưa lớn đã khiến mực nước sông dâng lên rất nhiều.

4.这次事故使得交通中断了两个多小时。

  • Zhè cì shìgù shǐdé jiāotōng zhōngduàn le liǎng gè duō xiǎoshí.
  • Sự cố lần này đã khiến giao thông bị gián đoạn hơn hai tiếng đồng hồ.

(五)Cách sử dụng  舍不得 (shěbùdé) – Không nỡ rời xa hoặc chia ly

“舍不得” nghĩa là không nỡ rời xa hoặc chia ly. Hình thức khẳng định là “舍得”, thường dùng trong câu hỏi hoặc câu so sánh.

1.我实在舍不得离开这个我热爱的工作。

  • Wǒ shízài shěbùdé líkāi zhège wǒ rè’ài de gōngzuò.
  • Tôi thực sự không nỡ rời bỏ công việc mà tôi yêu thích này.

2.我真舍不得离开你们。

  • Wǒ zhēn shěbùdé líkāi nǐmen.
  • Tôi thật sự không nỡ rời xa các bạn.

3.离开家和父母,我心里真有点儿舍不得。

  • Líkāi jiā hé fùmǔ, wǒ xīn lǐ zhēn yǒudiǎnr shěbùdé.
  • Rời xa gia đình và bố mẹ, trong lòng tôi thật sự có chút không nỡ.

4.同学们在一起学习生活了一年,要分别了,都有点儿舍不得。

  • Tóngxuémen zài yìqǐ xuéxí shēnghuó le yì nián, yào fēnbié le, dōu yǒudiǎnr shěbùdé.
  • Các bạn học đã cùng nhau học tập và sinh hoạt một năm, giờ phải chia tay rồi, ai cũng có chút không nỡ.

Rất quý trọng, không nỡ dùng hoặc vứt bỏ.

1.为了准备给儿子上大学的钱,父母舍不得吃,舍不得穿。

  • Wèile zhǔnbèi gěi érzi shàng dàxué de qián, fùmǔ shěbùdé chī, shěbùdé chuān.
  • Để chuẩn bị tiền cho con trai học đại học, bố mẹ không nỡ ăn, không nỡ mặc.

2.把这些旧书卖掉,我真有点儿舍不得。

  • Bǎ zhèxiē jiùshū màidiào, wǒ zhēn yǒudiǎnr shěbùdé.
  • Bán đi những cuốn sách cũ này, tôi thật sự có chút không nỡ.

3.这是朋友送给我的,我一直舍不得用。

  • Zhè shì péngyǒu sòng gěi wǒ de, wǒ yìzhí shěbùdé yòng.
  • Đây là món quà bạn tặng tôi, tôi luôn không nỡ dùng.

(六) Cách sử dụng 趁 (chèn) – Nhân lúc

利用条件或机会。“趁……”可用在主语前。

“趁” lợi dụng điều kiện hoặc cơ hội; có thể dùng trước chủ ngữ.

1.一天,我实在控制不住了,就趁他们活动时,装作要拿东西,进了办公室。

  • Yì tiān, wǒ shízài kòngzhì bù zhù le, jiù chèn tāmen huódòng shí, zhuāngzuò yào ná dōngxī, jìn le bàngōngshì.
  • Một ngày nọ, tôi thật sự không kiềm chế được nữa, liền nhân lúc họ đang hoạt động, giả vờ lấy đồ và bước vào văn phòng.

2.我想趁星期天给她写封信。

  • Wǒ xiǎng chèn xīngqītiān gěi tā xiě fēngxìn.
  • Tôi muốn nhân ngày Chủ nhật để viết cho cô ấy một lá thư.

3.趁天还没有黑,我们快点儿下山吧。

  • Chèn tiān hái méiyǒu hēi, wǒmen kuài diǎnr xiàshān ba.
  • Nhân lúc trời chưa tối, chúng ta mau xuống núi đi.

4.烤鸭要趁热吃,凉了就不好吃了。

  • Kǎoyā yào chèn rè chī, liáng le jiù bù hǎo chī le.
  • Vịt quay phải ăn khi còn nóng, để nguội sẽ không ngon nữa.

3. Bài đọc:

多年前的一场意外,使我由正常人变成了一个残疾人,其中的冷暖酸辛使我流泪。说心里话,我对人生是有些绝望的,尤其是在找工作受到歧视时。我几乎失去了求职的勇气,但为了生活,又不得不再三地去求职,一次又一次地受到被拒绝的打击。

后来,我终于进入了一家报社,负责资料管理。这工作不但非常适合我,而且我也能胜任,同事们对我也非常友好,非常关心,使我对人生又充满了信心。

有一次,发生了一个重大事件,同事们为了抢新闻忙得团团转,我的工作一下变得重要起来。由于大家对资料的要求非常急,而我的速度给工作带来了困难。这不仅延误了宝贵的时间,也让我出了不少差错。

事后,同事的不满,使得单位领导不得不重新考虑我, 我到这是否适合继续在这儿工作。因此,有人提出现把我调离报社。这不只是为了单位,也是为我好。但我实在舍不得再失去我热爱的工作,我跑去向领导保证,我可以认真学,可以加快速度。

从领导的眼神和表情中,我看不出他是有什么态度,可是我想,他不可能让我再呆在这儿了。这对我真是个沉重的打击。由于疑心作怪,我感到同事们不再像从往那样热情了。过去他们有着任何活动都会叫我参加,可是最近他们有星期一、三、五晚上都有活动,地点就在办公室,却根本不通知我。我故意装作不知道。一天,我实在控制不住了,就趁他们活动时,装作要拿东西,进了办公室。

当我打开大门时,他们都吓了一跳,而我更是吃了一惊。原来他们不是在打牌或举行舞会等活动,而是请了一位手语老师在教他们学手语。不仅同事们个个都在,连领导也在。

为了解决在工作中与我沟通的困难,同事们都放弃了下班后的休息时间,认真地学习手语,来配合我的工作。为了不把我调走,他们付出了多少心血啊。

第一次,我发现了自己的无知,也发现了人性的崇高和美丽。也是第一次,我流下了不是感伤而是感激的泪水。

(根据郑春妹《无语人生》改写)

Phiên âm

Duō nián qián de yì chǎng yìwài, shǐ wǒ yóu zhèngcháng rén biànchéng le yí gè cánjí rén, qízhōng de lěngnuǎn suānxīn shǐ wǒ liúlèi.
Shuō xīn lǐ huà, wǒ duì rénshēng shì yǒuxiē juéwàng de, yóuqí shì zài zhǎo gōngzuò shòudào qíshì shí. Wǒ jīhū shīqù le qiúzhí de yǒngqì, dàn wèile shēnghuó, yòu bùdé bù zàisān de qù qiúzhí, yí cì yòu yí cì de shòudào bèi jùjué de dǎjī.

Hòulái, wǒ zhōngyú jìnrù le yì jiā bàoshè, fùzé zīliào guǎnlǐ.
Zhè gōngzuò bùdàn fēicháng shìhé wǒ, érqiě wǒ yě néng shèngrèn, tóngshìmen duì wǒ yě fēicháng yǒuhǎo, fēicháng guānxīn, shǐ wǒ duì rénshēng yòu chōngmǎn le xìnxīn.

Yǒu yí cì, fāshēng le yí gè zhòngdà shìjiàn, tóngshìmen wèile qiǎng xīnwén máng de tuántuán zhuàn, wǒ de gōngzuò yíxià biàn dé zhòngyào qǐlái.
Yóuyú dàjiā duì zīliào de yāoqiú fēicháng jí, ér wǒ de sùdù gěi gōngzuò dài lái le kùnnán. Zhè bùjǐn yánwù le bǎoguì de shíjiān, yě ràng wǒ chū le bù shǎo chācuò.

Shìhòu, tóngshì de bùmǎn, shǐ dé dānwèi lǐngdǎo bùdé bù chóngxīn kǎolǜ wǒ, wǒ dào zhè shìfǒu shìhé jìxù zài zhèr gōngzuò.
Yīncǐ, yǒurén tíchū xiàn bǎ wǒ diàolí bàoshè. Zhè bù zhǐ shì wèile dānwèi, yěshì wèi wǒ hǎo. Dàn wǒ shízài shěbude zài shīqù wǒ rè’ài de gōngzuò, wǒ pǎo qù xiàng lǐngdǎo bǎozhèng, wǒ kěyǐ rènzhēn xué, kěyǐ jiākuài sùdù.

Cóng lǐngdǎo de yǎnshén hé biǎoqíng zhōng, wǒ kàn bù chū tā shì yǒu shénme tàidù, kěshì wǒ xiǎng, tā bù kěnéng ràng wǒ zài dāi zài zhèr le.
Zhè duì wǒ zhēn shì gè chénzhòng de dǎjī. Yóuyú yíxīn zuòguài, wǒ gǎndào tóngshìmen bù zài xiàng cóngwǎng nà yàng rèqíng le. Guòqù tāmen yǒuzhe rènhé huódòng dōu huì jiào wǒ cānjiā, kěshì zuìjìn tāmen yǒu xīngqī yī, sān, wǔ wǎnshàng dōu yǒu huódòng, dìdiǎn jiù zài bàngōngshì, què gēnběn bù tōngzhī wǒ. Wǒ gùyì zhuāngzuò bù zhīdào. Yì tiān, wǒ shízài kòngzhì bù zhù le, jiù chèn tāmen huódòng shí, zhuāngzuò yào ná dōngxī, jìn le bàngōngshì.

Dāng wǒ dǎkāi dàmén shí, tāmen dōu xià le yí tiào, ér wǒ gèng shì chī le yí jīng.
Yuánlái tāmen bùshì zài dǎpái huò jǔxíng wǔhuì děng huódòng, ér shì qǐng le yí wèi shǒuyǔ lǎoshī zài jiāo tāmen xué shǒuyǔ. Bùjǐn tóngshìmen gè gè dōu zài, lián lǐngdǎo yě zài.

Wèi le jiějué zài gōngzuò zhōng yǔ wǒ gōutōng de kùnnán, tóngshìmen dōu fàngqì le xiàbān hòu de xiūxí shíjiān, rènzhēn de xuéxí shǒuyǔ, lái pèihé wǒ de gōngzuò.
Wèile bù bǎ wǒ diàozǒu, tāmen fùchū le duōshǎo xīnxiě a.

Dì yī cì, wǒ fāxiàn le zìjǐ de wúzhī, yě fāxiàn le rénxìng de chónggāo hé měilì.
Yě shì dì yī cì, wǒ liú xià le bù shì gǎnshāng ér shì gǎnjī de lèishuǐ.

Nghĩa tiếng việt

Cách đây nhiều năm, một tai nạn đã biến tôi từ một người bình thường trở thành một người khuyết tật.
Những cay đắng ngọt bùi trong đó khiến tôi không kìm được nước mắt. Nói thật lòng, tôi đã có lúc cảm thấy tuyệt vọng với cuộc sống, đặc biệt là khi bị phân biệt đối xử khi tìm việc làm. Tôi gần như mất hết can đảm để tiếp tục tìm việc, nhưng vì cuộc sống, tôi không còn cách nào khác ngoài việc cố gắng đi tìm việc hết lần này đến lần khác, để rồi nhận lại những lần bị từ chối đầy đau đớn.

Sau đó, cuối cùng tôi cũng được nhận vào làm tại một tòa soạn báo, chịu trách nhiệm quản lý tài liệu.
Công việc này không chỉ rất phù hợp với tôi mà tôi còn hoàn toàn đảm nhiệm được. Các đồng nghiệp rất thân thiện và quan tâm đến tôi, điều đó khiến tôi tìm lại được niềm tin vào cuộc sống.

Một lần nọ, một sự kiện lớn xảy ra, các đồng nghiệp của tôi bận rộn xoay quanh để tranh giành tin tức, khiến công việc của tôi trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Do mọi người có yêu cầu rất gấp về tài liệu, nhưng tốc độ của tôi lại gây ra không ít khó khăn cho công việc. Điều này không chỉ làm chậm trễ thời gian quý báu mà còn khiến tôi mắc không ít sai sót.

Sau sự việc đó, sự không hài lòng của các đồng nghiệp buộc lãnh đạo đơn vị phải xem xét lại liệu tôi có phù hợp để tiếp tục làm việc ở đây hay không.
Vì vậy, có người đề xuất điều chuyển tôi rời khỏi tòa soạn báo. Điều này không chỉ vì lợi ích của đơn vị mà còn vì tốt cho tôi. Nhưng tôi thật sự không nỡ rời xa công việc mà tôi yêu thích, tôi chạy đến gặp lãnh đạo để đảm bảo rằng tôi sẽ cố gắng học hỏi và có thể tăng tốc độ làm việc.

Từ ánh mắt và biểu cảm của lãnh đạo, tôi không thể nhận ra ông ấy có thái độ gì, nhưng tôi nghĩ rằng ông ấy sẽ không để tôi tiếp tục ở lại đây nữa.
Điều này thực sự là một cú sốc lớn đối với tôi. Vì nghi ngờ, tôi cảm thấy các đồng nghiệp không còn nhiệt tình như trước đây. Trước kia, bất kỳ hoạt động nào họ cũng gọi tôi tham gia, nhưng gần đây, vào các tối thứ Hai, Tư và Sáu, họ đều có hoạt động tại văn phòng mà không hề thông báo cho tôi. Tôi giả vờ như không biết. Một ngày nọ, không thể kiềm chế được nữa, tôi nhân lúc họ đang tổ chức hoạt động, giả vờ cần lấy đồ và bước vào văn phòng.

Khi tôi mở cửa, họ đều giật mình, còn tôi thì càng ngạc nhiên hơn.
Hóa ra họ không phải đang chơi bài hay tổ chức tiệc, mà là mời một giáo viên dạy ngôn ngữ ký hiệu để học cách giao tiếp bằng tay. Không chỉ có tất cả đồng nghiệp tham gia mà cả lãnh đạo cũng ở đó.

Để giải quyết những khó khăn trong giao tiếp công việc với tôi, các đồng nghiệp đã hy sinh thời gian nghỉ ngơi sau giờ làm việc, nghiêm túc học ngôn ngữ ký hiệu để hỗ trợ công việc của tôi.
Để không phải điều chuyển tôi đi, họ đã bỏ ra biết bao tâm huyết.

Lần đầu tiên, tôi nhận ra sự thiếu hiểu biết của bản thân, cũng như phát hiện ra vẻ đẹp và sự cao cả của lòng người.
Cũng là lần đầu tiên, tôi rơi nước mắt, nhưng đó không phải vì đau buồn mà vì sự cảm kích sâu sắc.

Câu hỏi:

1.

  • 她为什么对人性有些失望?
  • Tā wèishéme duì rénxìng yǒuxiē shīwàng?
  • Tại sao cô ấy cảm thấy thất vọng về bản tính con người?

2.

  • 她在报社做什么工作?她对自己的工作满意吗?
  • Tā zài bàoshè zuò shénme gōngzuò? Tā duì zìjǐ de gōngzuò mǎnyì ma?
  • Cô ấy làm công việc gì ở tòa soạn? Cô ấy có hài lòng với công việc của mình không?

3.

  • 后来因为什么事引起了同事的不满?
  • Hòulái yīn wèishéme shì yǐnqǐ le tóngshì de bùmǎn?
  • Sau đó, chuyện gì đã khiến đồng nghiệp không hài lòng?

4.

  • 她希望领导把她调离这个单位吗?
  • Tā xīwàng lǐngdǎo bǎ tā diàolí zhège dānwèi ma?
  • Cô ấy có mong muốn lãnh đạo điều chuyển cô khỏi đơn vị này không?

5.

  • 她为什么流下了感激的泪水?
  • Tā wèishéme liú xià le gǎnjī de lèishuǐ?
  • Tại sao cô ấy rơi nước mắt vì lòng biết ơn?

Khép lại Bài 19: Giọt nước mắt không lời (无声的泪), chúng ta không chỉ học được cách sử dụng tiếng Trung để diễn đạt những cung bậc cảm xúc khác nhau, mà còn hiểu thêm về ý nghĩa của sự im lặng và những cảm xúc không lời trong cuộc sống.

Những bài học ẩn sau từng câu chuyện của giáo trình hán ngữ sẽ là nguồn cảm hứng để chúng ta trân trọng hơn tình cảm và giá trị xung quanh mình. Hy vọng rằng bài học này không chỉ giúp bạn cải thiện khả năng ngôn ngữ mà còn mang đến những góc nhìn sâu sắc về cuộc sống. Hẹn gặp lại các bạn ở bài học tiếp theo!

→ Xem tiếp nội dung Bài 20: Điều gì quan trọng nhất

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button