Trong bài 19 “Có thể thử được không?” 可以试试吗?Giáo trình Hán ngữ Quyển 2, chúng ta sẽ cùng học các từ vựng và ngữ pháp liên quan đến cách diễn đạt ý định, nhờ vả và thử làm điều gì đó mới.
Sau bài học này, các bạn sẽ có thể tự tin hơn khi giao tiếp, bày tỏ mong muốn và đưa ra đề nghị trong các tình huống hàng ngày. Hãy cùng bắt đầu nhé!
← Xem lại: Bài 18: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Tôi đi siêu thị mua đồ
Từ vựng
- 光临 (guānglín) : đến dự, hạ cố đến
Ví dụ:
- 谢谢您在百忙之中光临寒舍。
(Xièxiè nín zài bǎi máng zhī zhōng guānglín hánshè.)
Cảm ơn ngài đã hạ cố đến thăm tệ xá trong lúc bận rộn. - 敬请光临我们的婚礼。
(Jìng qǐng guānglín wǒmen de hūnlǐ.)
Trân trọng kính mời quý vị đến dự lễ cưới của chúng tôi.
2. 羽绒服 /yǔróngfú/: áo lông vũ
Ví dụ:
这件羽绒服太小,我也不喜欢这颜色,给我换别的吧。
/Zhè jiàn yǔróngfú tài xiǎo, wǒ yě bù xǐhuān zhè yánsè, gěi wǒ huàn bié de ba./
Chiếc áo lông vũ này bé quá, mà tôi cũng không thích màu như này, cho tôi đổi một chiếc khác đi.
3. 又。。。又 /yòu…yòu…/: vừa … vừa
Ví dụ:
这家饭店的菜又好吃又便宜
/Zhè jiā fàndiàn de cài yòu hào chī yòu piányì/
Đồ ăn ở nhà hàng này vừa ngon vừa rẻ.
3. 便宜 /piányi/: rẻ
Ví dụ:
这个太贵了,可以便宜一点儿吗?
/Zhège tài guìle, kěyǐ piányí yīdiǎn er ma?/
Cái này đắt quá rồi, có thể rẻ hơn một chút không?
4. 好看 /hǎokàn/: dễ nhìn, đẹp, xinh
Ví dụ:
这花布做裙子穿一定很好看。
zhè huābù zuò qúnzǐ chuān yīdìng hěn hǎokàn。
vải hoa này mà may váy mặc rất đẹp.
5. 一点儿 [ 一点儿] /yīdiǎn er/: một chút, một ít
Ví dụ:
我以为有多大呢,原来只有这么一点儿。[我以為有多大呢,原來只有這麼一點兒。]
/wǒ yǐwéi yǒu duōdà ne, yuánlái zhǐyǒu zhème yīdiǎn er./
Tôi cứ tưởng có rất nhiều, thì ra chỉ có một ít như vậy.
6. 长 [長] /cháng/: dài
Ví dụ:
有没有长一点儿的?[有沒有長一點兒的]
/Yǒu méiyǒu zhǎng yīdiǎn er de?/
Còn cái nào dài hơn một chút không?
7. 短 /duǎn/: ngắn
Ví dụ:
这条裙子有点儿段,可以换别的长一点吗?
/Zhè tiáo qúnzi yǒudiǎn er duàn, kěyǐ huàn bié de cháng yīdiǎn ma?/
Chiếc váy này hơi ngắn, có thể đổi cho tôi một chiếc khác dài hơn không?
8. 深 /shēn/: đậm, thẫm, sâu
Ví dụ:
深红色
/shēnhóng sè/
đỏ thẫm.
9. 浅 [淺] /qiǎn/: nhạt, nông, cạn
Ví dụ:
浅红色 [淺紅色]
/qiǎn hóngsè/
Màu đỏ nhạt
10. 试 [試] /shì/: thử (thử làm gì đó)
Ví dụ:
我要试试这件红毛衣。[我要試試這件紅毛衣。]
/Wǒ yào shì shì zhè jiàn hóng máoyī./
Tôi muốn mặc thử chiếc áo len màu hồng này.
11. 可以 /kěyǐ/: có thể
Ví dụ:
我可以用你的手机吗?
/Wǒ kěyǐ yòng nǐ de shǒujī ma?/
Tôi có thể dùng điện thoại của cậu không?
12. 当然 [ 當然] /dāngrán/: đương nhiên, tất nhiên
Ví dụ:
我当然去了。 [我當然去了]
/Wǒ dāngrán qùle./
Tất nhiên là tôi đi rồi.
13. 肥 /féi/: béo, rộng, to
Ví dụ:
棉袄的袖子太肥了。
mián‘ǎo de xìuzǐ tàiféi le。
Ống tay áo rộng quá !
13. 胖 /pàng/: mập, béo (dùng cho người)
Ví dụ:
你最近吃什么了?怎么比以前胖得多了呢?
Nǐ zuìjìn chī shénme le? Zěnme bǐ yǐqián pàng dé duōle ne?
Dạo này cậu ăn gì mà sao lại mập hơn lúc trước nhiều thế?
14. 瘦 /shòu/: gầy, nhỏ (dùng cho người)
Ví dụ:
这些肉太肥,我要瘦点儿的。
zhèxiē ròutàiféi,wǒyào shòu diǎnér de。
Thịt này mỡ quá, tôi muốn một ít thịt nạc.
15. 合适 [合適] /héshì/: thích hợp , vừa vặn
Ví dụ:
这双鞋你穿着正合适。 [這雙鞋你穿着正合適]
zhè shuāng xié nǐ chuānzhuó zhèng héshì.
Đôi giày này anh mang rất vừa.
16. 种[ 種/zh] ǒng/: chủng loại, loại ( lượng từ chỉ chủng loại)
Ví dụ:
两种人 /liǎngzhǒng rén/
Hai loại người
17. 打折 /dǎ zhé/: chiết khấu , giảm giá.
Ví dụ:
这件衣服打八折,太好了!
/Zhè jiàn yīfú dǎ bā zhé, tài hǎole!/
Bộ quần áo này giảm giá tận 20%, thật tốt quá.
- Cách nói giảm giá trong tiếng Trung ngược lại với cách nói trong tiếng Việt.
Ví dụ: 打八折 /dǎ bā zhé/ – giảm 20%
Ngữ pháp Bài 19 Giáo trình Hán ngữ quyển 2
#1. Động từ trùng lặp (lặp lại)
Trong tiếng Trung, khi muốn biểu thị ý nghĩa thời gian ngắn, động tác xảy ra nhanh, ta dùng hình thức lặp động từ, có dạng “Động từ + Động từ”. Động từ láy đằng sau thường đọc nhẹ đi, ngữ khí trong câu nói nhẹ nhàng, tự nhiên. Cấu trúc này thường dùng trong khẩu ngữ. Có 3 dạng cần chú ý
Dạng 1: Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết là AA hoặc A 一 A. Ví dụ:
试试 = 试一试 /shìshi/ thử chút
看看 = 看一看 /kànkan/ nhìn xem
我可以试试吗?/wǒ kěyǐ shìshi ma?/ Tôi có thể thử không?
Dạng 2: Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết là ABAB.
Ví dụ: 咱们复习复习吧。/zánmen fùxí fùxí ba./ Chúng mình ôn tập qua đi.
Dạng 3: Nếu động từ diễn tả động tác đã xảy ra hoặc đã hoàn thành thì hình thức lặp lại của động từ sẽ là A + 了 + A với động từ đơn âm tiết và AB + 了 + AB với động từ đa âm tiết.
Ví dụ:
听了听 /tīngle tīng/ đã nghe qua
复习了复习 /fùxíle fùxí/ đã ôn tập qua
Khi sử dụng động từ trùng lặp, ta cần lưu ý:
Các động từ không biểu thị động tác như “是” , “在” , “有” thì không thể lặp lại.
Các động từ biểu thị sự đnag diễn ra của động tác nào đó cũng không dùng được lặp lại.
Ví dụ:
不能说: 我正在听听录音呢。
Bùnéng shuō: * Wǒ zhèngzài tīng tīng lùyīn ne.
Không thể nói: * Tôi đang nghe thử bản ghi âm.
#2.Cấu trúc 又……又…… (vừa… vừa…)
“又……又……” dùng để liên kết hình dung từ, động từ hoặc cụm hình dung từ, cụm động từ với nhau, biểu thị sự tồn tại cùng lúc của hai tình huống hoặc hai trạng thái.
Ví dụ:
- 这件羽绒服又好看又便宜。
Zhè jiàn yǔróngfú yòu hǎokàn yòu piányi.
Cái áo lông vũ này vừa đẹp lại vừa rẻ.
2. 我们教室又安静又干净。
Wǒmen jiàoshì yòu ānjìng yòu gānjìng.
Lớp học của chúng tôi vừa yên tĩnh lại vừa sạch sẽ.
3. 那个箱子又小又旧。
Nà gè xiāngzi yòu xiǎo yòu jiù.
Chiếc hộp đó vừa nhỏ lại vừa cũ.
4. 他去银行又取钱又换钱。
Tā qù yínháng yòu qǔ qián yòu huàn qián.
Anh ấy đến ngân hàng vừa rút tiền lại vừa đổi tiền.
#3. Sự khác nhua giữa “一点儿” và “有一点儿”
“一点儿” mang nghĩa “… một chút”, có thể sử dụng làm định ngữ.
1. 他会一点儿汉语。
Tā huì yīdiǎnr Hànyǔ.
Anh ấy biết một chút tiếng Hán.
2. 请给我(一)点儿啤酒吧。
Qǐng gěi wǒ (yī) diǎnr píjiǔ ba.
Làm ơn cho tôi một ít bia nhé.
“一点儿” khi đứng sau hình dung từ sẽ biểu thị sự so sánh.
3. 有没有长一点儿的?
Yǒu méiyǒu cháng yīdiǎnr de?
Có cái nào dài hơn một chút không?
4. 这件颜色有点儿深,我要浅一点儿的。
Zhè jiàn yánsè yǒu diǎnr shēn, wǒ yào qiǎn yīdiǎnr de.
Màu của cái này hơi đậm, tôi muốn cái nhạt hơn một chút.
“有(一)点儿” mang nghĩa “có chút…” làm trạng ngữ, đứng trước hình dung từ dùng để biểu đạt sự việc không như mong muốn.
1. 这件有(一)点儿长。(也可以说:这件有(一)点儿短。)
Zhè jiàn yǒu (yī) diǎnr cháng. (Yě kěyǐ shuō: Zhè jiàn yǒu (yī) diǎnr duǎn.)
Cái này hơi dài một chút. (Cũng có thể nói: Cái này hơi ngắn một chút.)
2. 这件颜色有(一)点儿深,有没有浅一点儿的?
Zhè jiàn yánsè yǒu (yī) diǎnr shēn, yǒu méiyǒu qiǎn yīdiǎnr de?
Màu của cái này hơi đậm, có cái nào nhạt hơn một chút không?
3. 这件羽绒服有(一)点儿不合适。 (不能说: * 这件羽绒服有(一)点儿合适。)
Zhè jiàn yǔróngfú yǒu (yī) diǎnr bù héshì. (Bùnéng shuō: * Zhè jiàn yǔróngfú yǒu (yī) diǎnr héshì.)
Cái áo lông vũ này hơi không vừa. (Không thể nói: * Cái áo lông vũ này hơi vừa.)
Hội thoại
A. 可以试试吗?[ 可以試試嗎] – Có thể thử không?
( 玛丽在商店买羽绒服)[瑪麗在商店買羽絨服]
(Mary ở cửa hàng mua áo lông vũ)
售货员:欢迎光临!你想买什么?
Shòuhuòyuán: Huānyíng guānglín! Nǐ xiǎng mǎi shénme?
Nhân viên: Chào mừng quý khách! Bạn muốn mua gì?
玛丽:我看看羽绒服。
Mǎlì: Wǒ kàn kàn yǔróngfú.
Mary: Tôi muốn xem áo lông vũ.
售货员:你看这件怎么样?又好看又便宜。
Shòuhuòyuán: Nǐ kàn zhè jiàn zěnme yàng? Yòu hǎokàn yòu piányi.
Nhân viên: Bạn thấy cái này thế nào? Vừa đẹp lại vừa rẻ.
玛丽:这件有一点儿长。有短一点儿的吗?
Mǎlì: Zhè jiàn yǒu yīdiǎnr cháng. Yǒu duǎn yīdiǎnr de ma?
Mary: Cái này hơi dài một chút. Có cái nào ngắn hơn không?
售货员:你要深颜色的还是要浅颜色的?
Shòuhuòyuán: Nǐ yào shēn yánsè de háishì yào qiǎn yánsè de?
Nhân viên: Bạn muốn màu đậm hay màu nhạt?
玛丽:浅颜色的。
Mǎlì: Qiǎn yánsè de.
Mary: Màu nhạt.
(玛丽挑选了一件羽绒服 Mary chọn một chiếc áo lông vũ)
玛丽:我试试可以吗?
Mǎlì: Wǒ shìshi kěyǐ ma?
Mary: Tôi thử được không?
售货员:当然可以。
Shòuhuòyuán: Dāngrán kěyǐ.
Nhân viên: Tất nhiên là được.
玛丽:这件太肥了,有没有瘦一点儿的?
Mǎlì: Zhè jiàn tài féi le, yǒu méiyǒu shòu yīdiǎnr de?
Mary: Cái này rộng quá, có cái nào nhỏ hơn không?
售货员:你再试试这一件。
Shòuhuòyuán: Nǐ zài shìshi zhè yí jiàn.
Nhân viên: Bạn thử cái này nữa xem.
玛丽:这件不肥不瘦,正合适,颜色也很好看。
Mǎlì: Zhè jiàn bù féi bù shòu, zhèng héshì, yánsè yě hěn hǎokàn.
Mary: Cái này không rộng cũng không chật, vừa vặn, màu sắc cũng rất đẹp.
(二)便宜一点儿吧
玛丽:这种羽绒服怎么卖?
Mǎlì: Zhè zhǒng yǔróngfú zěnme mài?
Mary: Loại áo lông vũ này bán thế nào?
售货员:一件九百块。
Shòuhuòyuán: Yí jiàn jiǔbǎi kuài.
Nhân viên: Một cái 900 tệ.
玛丽:太贵了!便宜一点儿吧,六百怎么样?
Mǎlì: Tài guì le! Piányi yīdiǎnr ba, liùbǎi zěnmeyàng?
Mary: Đắt quá! Giảm một chút đi, 600 tệ thì sao?
售货员:六百太少了,不卖。可以打八折,你给七百二吧。
Shòuhuòyuán: Liùbǎi tài shǎo le, bú mài. Kěyǐ dǎ bā zhé, nǐ gěi qībǎi’èr ba.
Nhân viên: Sáu trăm ít quá, không bán. Có thể giảm 20%, bạn trả 720 tệ đi.
玛丽:七百行不行?
Mǎlì: Qībǎi xíng bu xíng?
Mary: 700 tệ được không?
售货员:给你吧。
Shòuhuòyuán: Gěi nǐ ba.
Nhân viên: Bán cho bạn đấy.
Như vậy, trong bài 19 “可以试试吗?” (Kěyǐ shìshi ma? – Có thể thử được không?), của bộ sách giáo trình hán ngữ 6 quyển chúng ta đã tìm hiểu cách diễn đạt ý định, xin phép và thương lượng khi mua sắm.
Bên cạnh đó, bài học cũng giới thiệu các cấu trúc quan trọng như “可以”, “试试” và “又……又……”, giúp bạn giao tiếp tự nhiên và hiệu quả hơn.
→ Xem tiếp Bài 20: Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 – Chúc bạn sinh nhật vui vẻ