Trong cuộc sống hiện đại, sự vội vã dường như đã trở thành một phần không thể thiếu. Tuy nhiên, đôi khi “chậm lại một chút” không chỉ giúp chúng ta bình tĩnh hơn mà còn giúp xử lý mọi việc hiệu quả hơn.
Bài 16: Bàn về “Cứ từ từ” (话说“慢点儿”) trong cuốn Giáo trình Hán ngữ quyển 6 sẽ mang đến cho chúng ta những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp thú vị xoay quanh chủ đề nhịp sống chậm, thư thái và sâu sắc hơn.
→Ôn lại nội dung Bài 15: Sau khi bị thương
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
1.Từ vựng
1. 话说 (huàshuō) – (thoại thuyết): bàn về, nói về (động từ)
Ví dụ:
- 话说这件事让我印象很深。
- (Huàshuō zhè jiàn shì ràng wǒ yìnxiàng hěn shēn.)
- Nói về việc này khiến tôi ấn tượng rất sâu sắc.
2. 年龄 (niánlíng) – (niên linh): tuổi tác (danh từ)
Ví dụ:
- 你的年龄和我的一样。
- (Nǐ de niánlíng hé wǒ de yíyàng.)
- Tuổi của bạn và tôi giống nhau.
3. 关系 (guānxì) – (quan hệ): quan hệ, liên quan (danh từ)
Ví dụ:
- 这件事和你没有关系。
- (Zhè jiàn shì hé nǐ méiyǒu guānxì.)
- Việc này không liên quan đến bạn.
4. 催促 (cuīcù) – (thôi xúc): thúc giục (động từ)
Ví dụ:
- 他催促我赶快出发。
- (Tā cuīcù wǒ gǎnkuài chūfā.)
- Anh ấy giục tôi nhanh chóng xuất phát.
5. 长大 (zhǎngdà) – (trường đại): lớn lên (động từ)
Ví dụ:
- 孩子们很快就长大了。
- (Háizimen hěn kuài jiù zhǎngdà le.)
- Bọn trẻ lớn lên rất nhanh.
6. 懒 (lǎn) – (lười): lười biếng (tính từ)
Ví dụ:
- 他很懒,不愿意做任何事情。
- (Tā hěn lǎn, bù yuànyì zuò rènhé shìqíng.)
- Anh ấy rất lười, không muốn làm bất kỳ việc gì.
7. 看法 (kànfǎ) – (khán pháp): cách nhìn, quan điểm (danh từ)
Ví dụ:
- 每个人对这个问题有不同的看法。
- (Měi gèrén duì zhège wèntí yǒu bùtóng de kànfǎ.)
- Mỗi người có quan điểm khác nhau về vấn đề này.
8. 幸运 (xìngyùn) – (hạnh vận): may mắn (tính từ)
Ví dụ:
- 他觉得自己很幸运。
- (Tā juéde zìjǐ hěn xìngyùn.)
- Anh ấy cảm thấy mình rất may mắn.
9. 不得了 (bùdéle) – (bất đắc liễu): cực kỳ, nguy rồi (tính từ)
Ví dụ:
- 他高兴得不得了。
- (Tā gāoxìng de bùdéle.)
- Anh ấy vui mừng khôn xiết.
10. 理解 (lǐjiě) – (lí giải): hiểu, lý giải (động từ)
Ví dụ:
- 我能理解你的意思。
- (Wǒ néng lǐjiě nǐ de yìsi.)
- Tôi có thể hiểu ý của bạn.
11. 懒 (lǎn) – (lười): lười biếng (tính từ)
Ví dụ:
- 他太懒了,什么都不想做。
- (Tā tài lǎn le, shénme dōu bù xiǎng zuò.)
- Anh ấy quá lười, chẳng muốn làm gì cả.
12. 后来 (hòulái) – (hậu lai): sau đó (phó từ)
Ví dụ:
- 后来他搬到了北京。
- (Hòulái tā bāndào le Běijīng.)
- Sau đó, anh ấy chuyển đến Bắc Kinh.
13. 看法 (kànfǎ) – (khán pháp): cách nhìn, quan điểm (danh từ)
Ví dụ:
- 每个人对这件事有不同的看法。
- (Měi gèrén duì zhè jiàn shì yǒu bùtóng de kànfǎ.)
- Mỗi người có cách nhìn khác nhau về việc này.
14. 幸运 (xìngkùi) – (hạnh khuy): may mắn (phó từ)
Ví dụ:
- 幸运的是,我们赶上了最后一班车。
- (Xìngkùi de shì, wǒmen gǎnshàng le zuìhòu yì bān chē.)
- May mắn là, chúng tôi bắt kịp chuyến xe cuối cùng.
15. 铺 (pù) – (phố): cửa hàng, cửa hiệu (danh từ)
Ví dụ:
- 那是一家小铺子。
- (Nà shì yì jiā xiǎo pùzi.)
- Đó là một cửa hàng nhỏ.
16. 手表 (shǒubiǎo) – (thủ biểu): đồng hồ đeo tay (danh từ)
Ví dụ:
- 他的手表很贵。
- (Tā de shǒubiǎo hěn guì.)
- Đồng hồ của anh ấy rất đắt.
17. 喊 (hǎn) – (hàm): hét lên, kêu gọi (động từ)
Ví dụ:
- 他大声喊了她的名字。
- (Tā dàshēng hǎn le tā de míngzì.)
- Anh ấy lớn tiếng gọi tên cô ấy.
18. 一口气 (yìkǒuqì) – (nhất khẩu khí): liền một mạch (trạng từ)
Ví dụ:
- 他一口气跑到了山顶。
- (Tā yìkǒuqì pǎo dào le shāndǐng.)
- Anh ấy chạy liền một mạch đến đỉnh núi.
19. 急 (jí) – (cấp): gấp gáp, nôn nóng (tính từ)
Ví dụ:
- 别急,我们还有时间。
- (Bié jí, wǒmen hái yǒu shíjiān.)
- Đừng vội, chúng ta vẫn còn thời gian.
20. 不得了 (bùdéliǎo) – (bất đắc liễu): cực kỳ, khủng khiếp (tính từ)
Ví dụ:
- 天气热得不得了。
- (Tiānqì rè de bùdéliǎo.)
- Thời tiết nóng khủng khiếp.
21. 先来后到 (xiān lái hòu dào) – (tiên lai hậu đáo): có thứ tự trước sau; xếp thứ tự trước, đến sau xếp sau (cụm từ)
Ví dụ:
- 我们这里的服务是按照先来后到的顺序安排的。
- (Wǒmen zhèlǐ de fúwù shì ànzhào xiān lái hòu dào de shùnxù ānpái de.)
- Dịch vụ ở đây được sắp xếp theo thứ tự đến trước sau.
22. 稍 (shāo) – (sảo): một chút, hơi (trạng từ)
Ví dụ:
- 请稍等一下,我马上回来。
- (Qǐng shāo děng yīxià, wǒ mǎshàng huílái.)
- Xin đợi một chút, tôi sẽ quay lại ngay.
23. 好不容易 (hǎobùróngyì) – (hảo bất dung dị): không dễ dàng (trạng từ)
Ví dụ:
- 我好不容易才完成了这项工作。
- (Wǒ hǎobùróngyì cái wánchéng le zhè xiàng gōngzuò.)
- Tôi rất vất vả mới hoàn thành được công việc này.
24. 工具 (gōngjù) – (công cụ): công cụ, dụng cụ (danh từ)
Ví dụ:
- 维修工人需要各种工具来完成任务。
- (Wéixiū gōngrén xūyào gèzhǒng gōngjù lái wánchéng rènwù.)
- Những người sửa chữa cần nhiều loại dụng cụ để hoàn thành nhiệm vụ.
25. 拔 (bá) – (bạt): nhổ, kéo ra (động từ)
Ví dụ:
- 他用力把钉子拔了出来。
- (Tā yònglì bǎ dīngzi bá le chūlái.)
- Anh ấy dùng sức nhổ cái đinh ra.
26. 泡 (pào) – (bào): ngâm, pha (động từ)
Ví dụ:
- 他用热水泡了一杯茶。
- (Tā yòng rèshuǐ pào le yì bēi chá.)
- Anh ấy dùng nước nóng pha một tách trà.
27. 叹气 (tàn qì) – (thán khí): thở dài (động từ)
Ví dụ:
- 听到这个消息,他忍不住叹了口气。
- (Tīngdào zhè gè xiāoxi, tā rěn bù zhù tàn le kǒu qì.)
- Nghe tin này, anh ấy không nhịn được mà thở dài.
28. 漏 (lòu) – (lậu): rò rỉ, thấm (động từ)
Ví dụ:
- 这瓶水漏了,快换一个吧!
- (Zhè píng shuǐ lòu le, kuài huàn yí gè ba!)
- Cái bình nước này bị rò, mau thay cái khác đi!
29. 气 (qì) – (khí): khí, không khí (danh từ)
Ví dụ:
- 空气清新,我们出去走走吧。
- (Kōngqì qīngxīn, wǒmen chūqù zǒuzǒu ba.)
- Không khí trong lành, chúng ta ra ngoài đi dạo thôi.
30. 孔 (kǒng) – (khổng): lỗ, hố (danh từ)
Ví dụ:
- 这块木板上有一个小孔。
- (Zhè kuài mùbǎn shàng yǒu yí gè xiǎo kǒng.)
- Tấm ván gỗ này có một cái lỗ nhỏ.
31. 慢腾腾 (màntēngtēng) – (mạn đăng đăng): chậm rì rì, lề mề (tính từ)
Ví dụ:
- 他做事总是慢腾腾的,让人着急。
- (Tā zuòshì zǒng shì màntēngtēng de, ràng rén zháojí.)
- Anh ấy làm việc lúc nào cũng lề mề, khiến người khác sốt ruột.
32. 活儿 (huór) – (hoạt nhi): công việc (danh từ)
Ví dụ:
- 今天的活儿特别多,我得加班。
- (Jīntiān de huór tèbié duō, wǒ děi jiābān.)
- Hôm nay có quá nhiều việc, tôi phải tăng ca.
33. 难道 (nándào) – (nan đạo): lẽ nào, chẳng lẽ (phó từ)
Ví dụ:
- 难道你还不明白我的意思吗?
- (Nándào nǐ hái bù míngbái wǒ de yìsi ma?)
- Chẳng lẽ bạn vẫn chưa hiểu ý của tôi sao?
34. 生气 (shēng qì) – (sinh khí): tức giận (động từ)
Ví dụ:
- 他因为被误会而生气了。
- (Tā yīnwèi bèi wùhuì ér shēngqì le.)
- Anh ấy tức giận vì bị hiểu lầm.
35. 面 (miàn) – (diện): mặt (danh từ)
Ví dụ:
- 她的脸上露出了笑容。
- (Tā de liǎn shàng lùchū le xiàoróng.)
- Trên mặt cô ấy lộ ra nụ cười.
36. 打发 (dǎfā) – (đả phát): đuổi, cho rời đi (động từ)
Ví dụ:
- 他把送报纸的小孩打发走了。
- (Tā bǎ sòng bàozhǐ de xiǎohái dǎfā zǒu le.)
- Anh ấy đã bảo cậu bé đưa báo đi chỗ khác.
37. 腔调 (qiāngdiào) – (xoang điệu): giọng nói, chất giọng (danh từ)
Ví dụ:
- 他的腔调很特别。
- (Tā de qiāngdiào hěn tèbié.)
- Giọng nói của anh ấy rất đặc biệt.
38. 其他 (qítā) – (kỳ tha): khác (đại từ)
Ví dụ:
- 除了这些,他没有其他的要求。
- (Chúle zhèxiē, tā méiyǒu qítā de yāoqiú.)
- Ngoài những điều này, anh ấy không có yêu cầu gì khác.
39. 部件 (bùjiàn) – (bộ kiện): phụ kiện, bộ phận máy (danh từ)
Ví dụ:
- 这些部件需要仔细检查。
- (Zhèxiē bùjiàn xūyào zǐxì jiǎnchá.)
- Những bộ phận này cần được kiểm tra kỹ lưỡng.
40. 滑 (huá) – (hoạt): trơn, trơn nhẵn (tính từ)
Ví dụ:
- 小心路滑。
- (Xiǎoxīn lù huá.)
- Cẩn thận đường trơn.
41. 暖 (nuǎn) – (noãn): ấm (tính từ)
Ví dụ:
- 春天来了,天气暖和了。
- (Chūntiān lái le, tiānqì nuǎnhuo le.)
- Mùa xuân đến rồi, thời tiết đã trở nên ấm áp.
42. 话语 (huàyǔ) – (thoại ngữ): lời nói, từ ngữ (danh từ)
Ví dụ:
- 他的每一句话语都很有道理。
- (Tā de měi yí jù huàyǔ dōu hěn yǒu dàolǐ.)
- Mỗi lời nói của anh ấy đều rất có lý.
43. 偷懒 (tōulǎn) – (thâu lãn): trốn tránh việc, lười (động từ)
Ví dụ:
- 他总是找借口偷懒。
- (Tā zǒng shì zhǎo jièkǒu tōulǎn.)
- Anh ấy luôn tìm cớ để trốn việc.
44. 明明 (míngmíng) – (minh minh): rõ ràng, hiển nhiên (trạng từ)
Ví dụ:
- 明明是他的错,他却不承认。
- (Míngmíng shì tā de cuò, tā què bù chéngrèn.)
- Rõ ràng là lỗi của anh ấy, nhưng anh ấy lại không thừa nhận.
45. 不仅 (bùjǐn) – (bất cận): không chỉ (liên từ)
Ví dụ:
- 他不仅聪明,而且很勤奋。
- (Tā bùjǐn cōngmíng, érqiě hěn qínfèn.)
- Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.
46. 做事 (zuò shì) – (tố sự): làm việc (động từ)
Ví dụ:
- 他每天认真地做事。
- (Tā měitiān rènzhēn de zuòshì.)
- Anh ấy làm việc chăm chỉ mỗi ngày.
47. 包含 (bāohán) – (bao hàm): chứa đựng, bao gồm (động từ)
Ví dụ:
- 这句话包含了很多深意。
- (Zhè jù huà bāohán le hěn duō shēnyì.)
- Câu nói này chứa đựng nhiều ý nghĩa sâu sắc.
48. 犹 (bān) – (bản): giống như (trợ từ)
Ví dụ:
- 她的微笑犹如阳光般温暖。
- (Tā de wēixiào yóurú yángguāng bān wēnnuǎn.)
- Nụ cười của cô ấy giống như ánh nắng ấm áp.
49. 爱护 (àihù) – (ái hộ): yêu quý, bảo vệ (động từ)
Ví dụ:
- 我们应该爱护环境。
- (Wǒmen yīnggāi àihù huánjìng.)
- Chúng ta nên yêu quý và bảo vệ môi trường.
Tên riêng:
清华大学 (Qīnghuá Dàxué) – Đại học Thanh Hoa
Ví dụ:
- 他毕业于清华大学。
- (Tā bìyè yú Qīnghuá Dàxué.)
- Anh ấy tốt nghiệp từ Đại học Thanh Hoa.
2. Ngữ pháp
Hãy cùng khám phá #7 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung dưới đây nhé:
(一) Cách sử dụng 难道 (nándào)
Dịch nghĩa: lẽ nào, chẳng nhẽ (dùng để nhấn mạnh câu hỏi tu từ)
“难道” được dùng trong câu phản vấn, làm tăng ngữ khí phản vấn. Cuối câu thường có “吗” hoặc “不成”.
1.小姐,你已经读了三遍了,难道我不愿意快点儿吗?
- Xiǎojiě, nǐ yǐjīng dú le sān biàn le, nándào wǒ bù yuànyì kuài diǎn er ma?
- Cô ơi, cô đã đọc ba lần rồi, chẳng nhẽ tôi không muốn nhanh hơn chút à?
2.他是为了你才受伤的,你难道不知道吗?
- Tā shì wèile nǐ cái shòushāng de, nǐ nándào bù zhīdào ma?
- Anh ấy bị thương là vì bạn, chẳng lẽ bạn không biết sao?
3.她要回国了,难道你没听说吗?
- Tā yào huíguó le, nándào nǐ méi tīngshuō ma?
- Cô ấy sắp về nước rồi, chẳng nhẽ bạn chưa nghe nói sao?
4.我帮助她难道错了不成?
- Wǒ bāngzhù tā nándào cuò le bù chéng?
- Tôi giúp cô ấy, chẳng lẽ là sai à?
(二) Cách sử dụng 幸亏 (xìngkuī)
Dịch nghĩa: may mắn thay, vừa may (phó từ)
“幸亏” hay “幸好” thường đứng trước chủ ngữ. Biểu thị sự may mắn do một điều kiện có lợi nào đó mà tránh được kết quả không như ý.
1.到清华门时,车子出了毛病。幸亏附近有一家修车铺。
- Dào Qīnghuá mén shí, chēzi chū le máobìng. Xìngkuī fùjìn yǒu yì jiā xiūchē pù.
- Khi đến cổng Thanh Hoa, xe bị hỏng. May mắn thay gần đó có một cửa hàng sửa xe.
2.幸亏我们带了雨伞,不然一定会淋成“落汤鸡”。
- Xìngkuī wǒmen dài le yǔsǎn, bùrán yídìng huì lín chéng “luòtāngjī”.
- May mà chúng tôi mang theo ô, nếu không chắc chắn sẽ ướt như “gà rớt nước”.
3.幸亏司机一下子把车停住了,才没有发生事故。
- Xìngkuī sījī yí xiàzi bǎ chē tíng zhù le, cái méiyǒu fāshēng shìgù.
- May mà tài xế lập tức dừng xe lại, nên không xảy ra tai nạn.
4.今天幸亏遇到你,要不我真不知道该怎么办。
- Jīntiān xìngkuī yù dào nǐ, yào bù wǒ zhēn bù zhīdào gāi zěnme bàn.
- Hôm nay may mà gặp được bạn, nếu không tôi thật sự không biết phải làm sao.
(三) Cách sử dụng 一口气 (yìkǒuqì)
Dịch nghĩa: liền một mạch, không ngừng nghỉ (phó từ)
Biểu thị làm một việc nào đó liền một mạch không ngừng nghỉ.
1.我一口气说完,修车的师傅只看了我一眼,连话也没说。
- Wǒ yìkǒuqì shuō wán, xiūchē de shīfu zhǐ kàn le wǒ yí yǎn, lián huà yě méi shuō.
- Tôi nói liền một mạch, người thợ sửa xe chỉ liếc nhìn tôi một cái mà không nói lời nào.
2.昨天晚上我一口气就把这本小说看完了。
- Zuótiān wǎnshàng wǒ yìkǒuqì jiù bǎ zhè běn xiǎoshuō kàn wán le.
- Tối qua tôi đã đọc liền một mạch xong cuốn tiểu thuyết này.
3.听见孩子在楼上哭,我一口气跑上楼来。
- Tīngjiàn háizi zài lóushàng kū, wǒ yìkǒuqì pǎo shàng lóu lái.
- Nghe thấy con khóc trên lầu, tôi chạy liền một mạch lên lầu.
4.为了今天晚上能看足球比赛,我一口气就把作业做完了。
- Wèile jīntiān wǎnshàng néng kàn zúqiú bǐsài, wǒ yìkǒuqì jiù bǎ zuòyè zuò wán le.
- Để tối nay có thể xem trận bóng đá, tôi đã làm xong bài tập liền một mạch.
(四) Cách sử dụng 不得了 (bùdéliǎo)
Dịch nghĩa: không tả được, khôn xiết, cực kỳ, vô cùng (cụm từ)
Biểu thị trình độ rất cao.
1.我看了看手表,时间不早了,急得不得了。
- Wǒ kàn le kàn shǒubiǎo, shíjiān bù zǎo le, jí de bùdéliǎo.
- Tôi nhìn đồng hồ, thời gian không còn sớm nữa, sốt ruột không tả được.
2.看到天黑了,车还没修好,我急得不得了。
- Kàndào tiānhēi le, chē hái méi xiū hǎo, wǒ jí de bùdéliǎo.
- Thấy trời tối rồi mà xe vẫn chưa sửa xong, tôi lo lắng không tả được.
3.听说女朋友要来看他,他高兴得不得了。
- Tīngshuō nǚpéngyǒu yào lái kàn tā, tā gāoxìng de bùdéliǎo.
- Nghe nói bạn gái sẽ đến thăm anh ấy, anh ấy mừng rỡ không tả được.
Biểu thị tình huống rất nghiêm trọng, không cách gì đạt được.
4.不得了了,两辆车撞在一起了。
- Bùdéliǎo le, liǎng liàng chē zhuàng zài yìqǐ le.
- Nguy rồi, hai chiếc xe đâm vào nhau rồi.
5.骑车上街一定要注意安全,出了事故可不得了。
- Qí chē shàngjiē yídìng yào zhùyì ānquán, chū le shìgù kě bùdéliǎo.
- Đi xe đạp trên phố nhất định phải chú ý an toàn, xảy ra tai nạn thì thật khôn xiết.
(五) Cách sử dụng 又 (yòu)
Dịch nghĩa: lại (dùng để nhấn mạnh phủ định)
Nhấn mạnh phủ định.
1.这儿又不是你一个人,总得有个先来后到吧。
- Zhèr yòu bù shì nǐ yí gè rén, zǒngděi yǒu gè xiān lái hòu dào ba.
- Đây đâu phải chỉ có mình bạn, lúc nào cũng phải có trước có sau chứ.
2.我又没告诉你,你是怎么知道的?
- Wǒ yòu méi gàosu nǐ, nǐ shì zěnme zhīdào de?
- Tôi đâu có nói cho bạn, sao bạn biết được?
3.今天又不上课,你起这么早干什么?
- Jīntiān yòu bù shàngkè, nǐ qǐ zhème zǎo gàn shénme?
- Hôm nay đâu có học, sao bạn dậy sớm thế?
4.又没下雨,你怎么弄得跟落汤鸡似的。
- Yòu méi xiàyǔ, nǐ zěnme nòng de gēn luòtāngjī shì de.
- Đâu có mưa, sao bạn ướt như gà rớt nước vậy?
(六) Cách sử dụng 好不容易 (hǎo bù róngyì)
Dịch nghĩa: không dễ gì, khó khăn lắm (phó từ)
“好不容易” biểu thị không dễ dàng (mới làm được việc nào đó). Thường kết hợp với “才” dùng để tán thuật sự việc đã hoàn thành.
1.好容易才等到他给那位先生修完车。
- Hǎo róngyì cái děng dào tā gěi nà wèi xiānshēng xiū wán chē.
- Khó khăn lắm mới chờ được anh ấy sửa xong xe cho vị đó.
2.我好容易才找到他家。
- Wǒ hǎo róngyì cái zhǎodào tā jiā.
- Tôi khó khăn lắm mới tìm được nhà của anh ấy.
3.他好不容易才把车修好,没想到刚开了不久又坏了。
- Tā hǎo bù róngyì cái bǎ chē xiū hǎo, méi xiǎngdào gāng kāi le bù jiǔ yòu huài le.
- Anh ấy khó khăn lắm mới sửa được xe, không ngờ vừa chạy được một lúc lại hỏng.
4.父亲死后,母亲好容易把她们姐妹俩带大,送她们上了大学。
- Fùqīn sǐ hòu, mǔqīn hǎo róngyì bǎ tāmen jiěmèi liǎng dài dà, sòng tāmen shàng le dàxué.
- Sau khi bố mất, mẹ khó khăn lắm mới nuôi được hai chị em họ trưởng thành và đưa họ vào đại học.
(七) Cách sử dụng 明明 (míngmíng)
Dịch nghĩa: rõ ràng, rành rành (phó từ)
Biểu thị sự hiển nhiên là như vậy. Trước hoặc sau phân câu dùng “明明” thường có phân câu biểu thị phản vấn hoặc chuyển ngoặt.
1.这哪里有教人偷懒的意思呢?明明是亲人做的喝啊!
- Zhè nǎlǐ yǒu jiào rén tōulǎn de yìsi ne? Míngmíng shì qīnrén zuò de hē a!
- Điều này làm sao có ý dạy người khác lười biếng được? Rõ ràng là người thân làm để uống mà!
2.她明明不会唱歌,你非让她唱,不是为难她吗?
- Tā míngmíng bù huì chànggē, nǐ fēi ràng tā chàng, bú shì wéinán tā ma?
- Rõ ràng cô ấy không biết hát, bạn cứ bắt cô ấy hát, chẳng phải làm khó cô ấy sao?
3.这明明是玛丽的,你怎么说是我的?
- Zhè míngmíng shì Mǎlì de, nǐ zěnme shuō shì wǒ de?
- Cái này rõ ràng là của Mary, sao bạn lại nói là của tôi?
4.他明明知道这件事,可是却说不知道。
- Tā míngmíng zhīdào zhè jiàn shì, kěshì què shuō bù zhīdào.
- Anh ấy rõ ràng biết chuyện này, nhưng lại nói không biết.
3. Bài đọc
刚到中国时我才十八岁。因为年龄小,什么也不懂。我有一个毛病,就是一着急就跳,而且跳得特别厉害。我想这个毛病可能跟民族性格有关。
在我们国家,人们最爱说的话就是:“快点儿,快点儿!”十八岁里,听的最多的就是“快点儿!快点儿!”可以说我是在这句话的催促下长大的,“快点儿”简直成了我们的口头禅。
可是,到中国不久我就发现,很少有人说快点儿。经常听到的却是相反的一句话:“慢点儿!”我感到奇怪,也不理解。我认为“慢”就是“懒”,于是想,这儿的人怎么这么“懒”呢?
后来发生的一件事改变了我的看法。
那是去年冬天,清华大学的一个朋友打电话叫我去玩,放下电话我就急急忙忙地骑上自行车出发了。可是,到清华门口时,车子出了毛病,幸亏附近有一家修车铺,我就把车推了进去。里面的师傅正给一位老大爷修车。我一进去就说:“师傅,我的自行车坏了,快点儿给我修吧。”
我一口气说完,修车的师傅只看了我一眼,连话也没说。
到修完车时,车子的师傅看了看我一眼,说:“时间不早了,急不得呀!”于是我对师傅说:“你能不能快点儿啊?”这一次他回头看着我说:“别着急, 你没有见我正在给别人修车吗?这儿又不是你一个人,总得有个先来后到吧。你稍等一会儿,等给这位先生修完,马上就给你修。”我只好好等着。
好不容易才等到他给那位先生修完车,擦着手走过来问我:“到底哪儿坏了?”我告诉他:“骑不动了。”他看了看,拿起工具,把车胎扒开,说:“可能是车胎破了。”打开气就把车胎泡在一个水里,仔细地查起来。他的工作又慢又细,还叨叨了几句,也许很难找到漏气的小疙瘩。
我一看他那慢腾腾的样子,就又着起急来:“你怎么这么慢啊,快点儿不行吗?”他停下手中的活儿对我说:“小姐,你已经说了三遍了,难道我不愿意快点儿吗?”我听不明白他说的是什么,只好瞪眼看他。他看着生了气,就面带笑容慢慢地对我说:“你是想让我把你的车修好,还是想让我马马虎虎地快点儿把坏处打发走?”我这才明白他的意思,不再催他了,还学着北京人的腔调说了句:“好吧,你就慢慢来吧!”
他把车胎修好了以后,又仔细检查了一下其他部件,然后才满意地对我说:“好了!”当我走出他的车铺时,他又说:“外边下雪了,路滑,慢慢走儿哦!”看到一地白雪,听了师傅这句话,我心里立刻感到暖暖的。
后来,我还经常听到“慢点儿走!”“慢点儿来,别着急!”等亲切的话语。我终于明白了,这哪里是有教人偷懒的意思呢?明明是亲人般的嘱咐啊!
原来,“慢点儿”,不仅有做事要认真负责的意思,同时还包含着对别人由衷地关心和爱护。
Phiên âm
Gāng dào zhōngguó shí wǒ cái shíbā suì. Yīnwèi niánlíng xiǎo, shénme yě bù dǒng. Wǒ yǒu yī gè máobìng, jiùshì yī zháojí jiù tiào, érqiě tiào dé tèbié lìhài. Wǒ xiǎng zhège máobìng kěnéng gēn mínzú xìnggé yǒuguān.
Zài wǒmen guójiā, rénmen zuì ài shuō dehuà jiùshì: “Kuài diǎn’r, kuài diǎn’r!” Shíbā suì lǐ, tīng de zuì duō de jiùshì “Kuài diǎn’r! Kuài diǎn’r!” Kěyǐ shuō wǒ shì zài zhè jù huà de cuīcù xià zhǎng dà de, “Kuài diǎn’r” jiǎnzhí chéngle wǒmen de kǒutóuchán.
Kěshì, dào zhōngguó bùjiǔ wǒ jiù fāxiàn, hěn shǎo yǒu rén shuō kuài diǎn’r. Jīngcháng tīng dào de quèshì xiāngfǎn de yījù huà: “Màn diǎn’r!” Wǒ gǎndào qíguài, yě bù lǐjiě. Wǒ rènwéi “màn” jiùshì “lǎn,” yúshì xiǎng, zhèr de rén zěnme zhème “lǎn” ne?
Hòulái fāshēng de yī jiàn shì gǎibiànle wǒ de kànfǎ.
Nà shì qùnián dōngtiān, Qīnghuá Dàxué de yī gè péngyǒu dǎ diànhuà jiào wǒ qù wán, fàngxià diànhuà wǒ jiù jí jímángmáng de qí shàng zìxíngchē chūfāle. Kěshì, dào Qīnghuá ménkǒu shí, chēzi chūle máobìng, xìngkuī fùjìn yǒu yī jiā xiūchēpù, wǒ jiù bǎ chē tuīle jìnqù. Lǐmiàn de shīfu zhèng gěi yī wèi lǎo dàye xiūchē. Wǒ yī jìnqù jiù shuō: “Shīfu, wǒ de zìxíngchē huàile, kuài diǎn’r gěi wǒ xiū ba.”
Wǒ yīkǒuqì shuōwán, xiūchē de shīfu zhǐ kànle wǒ yī yǎn, lián huà yě méi shuō.
Dào xiūwán chē shí, chēzi de shīfu kànle kàn wǒ yī yǎn, shuō: “Shíjiān bù zǎole, jí bùdé ya!” Yúshì wǒ duì shīfu shuō: “Nǐ néng bùnéng kuài diǎn’r a?” Zhè yīcì tā huítóu kànzhe wǒ shuō: “Bié zháojí, nǐ méiyǒu jiàn wǒ zhèngzài gěi biérén xiūchē ma? Zhèr yòu bùshì nǐ yīgè rén, zǒng dé yǒu gè xiān lái hòu dào ba. Nǐ shāo děng yīhuì’r, děng gěi zhè wèi xiānshēng xiū wán, mǎshàng jiù gěi nǐ xiū.” Wǒ zhǐ hǎo děngzhe.
Hǎo bù róngyì cái děng dào tā gěi nà wèi xiānshēng xiū wán chē, cāzhe shǒu zǒuguòlái wèn wǒ: “Dàodǐ nǎ’r huàile?” Wǒ gàosù tā: “Qí bù dòngle.” Tā kànle kàn, ná qǐ gōngjù, bǎ chētāi bāpō, shuō: “Kěnéng shì chētāi pòle.” Dǎkāi qì jiù bǎ chētāi pào zài yīgè shuǐlǐ, zǐxì de chá qǐlái. Tā de gōngzuò yòu màn yòu xì, hái dāodaole jǐ jù, yěxǔ hěn nán zhǎodào lòuqì de xiǎo gēda.
Wǒ yī kàn tā nà màn téngténg de yàngzi, jiù yòu zháo qǐ jí lái: “Nǐ zěnme zhème màn a, kuài diǎn’r bùxíng ma?” Tā tíng xià shǒuzhōng de huór duì wǒ shuō: “Xiǎojiě, nǐ yǐjīng shuōle sān biànle, nándào wǒ bù yuànyì kuài diǎn’r ma?” Wǒ tīng bù míngbái tā shuō de shì shénme, zhǐ hǎo dèng yǎn kàn tā. Tā kànzhe shēngle qì, jiù miàndài xiàoróng màn màn dì duì wǒ shuō: “Nǐ shì xiǎng ràng wǒ bǎ nǐ de chē xiūhǎo, háishì xiǎng ràng wǒ mǎmǎhūhū de kuài diǎn’r bǎ huàichù dǎfā zǒu?” Wǒ zhè cái míngbái tā de yìsi, bù zài cuī tāle, hái xuézhe Běijīng rén de qiāngdiào shuōle jù: “Hǎo ba, nǐ jiù màn màn lái ba!”
Tā bǎ chētāi xiūhǎo le yǐhòu, yòu zǐxì jiǎnchá le yīxià qítā bùjiàn, ránhòu cái mǎnyì dì duì wǒ shuō: “Hǎo le!” Dāng wǒ zǒuchū tā de chēpù shí, tā yòu shuō: “Wàibiān xiàxuěle, lù huá, màn màn zǒu’r ó!” Kàn dào yī dì báixuě, tīngle shīfu zhè jù huà, wǒ xīnlǐ lìkè gǎndào nuǎn nuǎn de.
Hòulái, wǒ hái jīngcháng tīng dào “Màn diǎn’r zǒu!” “Màn diǎn’r lái, bié zháojí!” děng qīnqiè de huàyǔ. Wǒ zhōngyú míngbáile, zhè nǎr shì yǒu jiào rén tōulǎn de yìsi ne? Míngmíng shì qīnrén bān de zhǔfù a!
Yuánlái, “Màn diǎn’r,” bùjǐn yǒu zuò shì yào rènzhēn fùzé de yìsi, tóngshí hái bāohán zhe duì biérén yóuzhōng de guānxīn hé àihù.
Nghĩa tiếng việt
Khi tôi mới đến Trung Quốc, tôi mới 18 tuổi. Vì tuổi còn nhỏ, tôi chẳng biết gì cả. Tôi có một tật xấu, đó là hễ cứ lo lắng là lại nhảy lên, hơn nữa còn nhảy rất dữ. Tôi nghĩ tật xấu này có lẽ liên quan đến tính cách dân tộc.
Ở đất nước tôi, câu mà mọi người hay nói nhất chính là: “Nhanh lên, nhanh lên!” Trong suốt 18 năm, câu tôi nghe nhiều nhất chính là “Nhanh lên! Nhanh lên!” Có thể nói, tôi lớn lên dưới sự thúc giục của câu nói này, “Nhanh lên” đã trở thành một câu cửa miệng.
Nhưng, sau khi đến Trung Quốc không lâu, tôi phát hiện rất ít người nói “Nhanh lên.” Thay vào đó, thường nghe thấy câu nói ngược lại: “Chậm chút!” Tôi cảm thấy rất kỳ lạ, cũng không hiểu. Tôi cho rằng “chậm” chính là “lười biếng,” thế là tôi nghĩ, người ở đây sao lại “lười biếng” như vậy?
Sau này, một sự việc đã thay đổi cách nhìn của tôi.
Đó là vào mùa đông năm ngoái, một người bạn ở Đại học Thanh Hoa gọi điện thoại rủ tôi đến chơi. Sau khi cúp điện thoại, tôi vội vã đạp xe đi ngay. Nhưng, khi đến cổng Đại học Thanh Hoa, xe đạp của tôi bị hỏng. May mắn thay, gần đó có một tiệm sửa xe, tôi liền đẩy xe vào. Trong tiệm, ông thợ đang sửa xe cho một ông lão. Tôi vừa bước vào đã nói: “Bác ơi, xe đạp của tôi bị hỏng, sửa nhanh giúp tôi với.”
Tôi nói một mạch, ông thợ chỉ liếc tôi một cái, không nói gì.
Đến khi sửa xong xe, ông thợ nhìn tôi một cái rồi nói: “Trời không còn sớm nữa, gấp gáp cũng chẳng được đâu!” Thế là tôi nói với ông ấy: “Ông có thể sửa nhanh giúp tôi được không?” Lần này, ông quay đầu nhìn tôi và nói: “Đừng gấp, cậu không thấy tôi đang sửa xe cho người khác à? Đây đâu phải chỉ có mỗi cậu, cũng phải có thứ tự trước sau chứ. Cậu chờ một lát, sửa xong xe của ông này, tôi sẽ sửa ngay cho cậu.” Tôi đành phải chờ.
Cuối cùng cũng đợi được ông sửa xong xe cho ông lão, ông lau tay rồi đi đến hỏi tôi: “Xe của cậu hỏng ở đâu?” Tôi nói với ông: “Đạp không nổi.” Ông xem qua, rồi cầm dụng cụ lên, mở bánh xe ra và nói: “Có thể là lốp xe bị thủng.” Ông bơm khí và nhúng lốp xe vào nước, kiểm tra một cách cẩn thận. Công việc của ông vừa chậm vừa kỹ lưỡng, còn lẩm bẩm vài câu, có lẽ là đang cố tìm lỗ thủng nhỏ.
Nhìn thấy dáng vẻ chậm rãi của ông, tôi lại sốt ruột: “Sao ông chậm vậy, nhanh lên được không?” Ông dừng tay, nhìn tôi và nói: “Cô gái, cô đã nói ba lần rồi, chẳng lẽ tôi không muốn làm nhanh à?” Tôi không hiểu ông nói gì, chỉ biết trố mắt nhìn. Ông nhìn tôi rồi mỉm cười, chậm rãi nói: “Cô muốn tôi sửa xe cho cô thật tốt, hay chỉ muốn tôi làm qua loa cho nhanh?” Lúc đó tôi mới hiểu ý ông, không thúc giục nữa, còn học theo giọng Bắc Kinh nói: “Được rồi, ông cứ từ từ làm.”
Sau khi sửa xong lốp xe, ông lại cẩn thận kiểm tra các bộ phận khác, rồi mới hài lòng nói với tôi: “Xong rồi!” Khi tôi rời khỏi tiệm xe, ông còn nói: “Ngoài kia đang có tuyết, đường trơn, đi từ từ thôi nhé!” Nhìn tuyết trắng trên mặt đất, nghe lời nói của ông, lòng tôi lập tức cảm thấy ấm áp.
Sau này, tôi thường nghe thấy những câu như “Đi chậm thôi!”, “Từ từ thôi, đừng gấp!” Tôi cuối cùng đã hiểu ra, đây đâu phải là ý khuyên người ta lười biếng? Rõ ràng là lời nhắc nhở ân cần của những người thân yêu!
Thì ra, “Chậm chút,” không chỉ mang ý nghĩa làm việc cần cẩn thận, mà còn chứa đựng sự quan tâm và yêu thương chân thành dành cho người khác.
Câu hỏi:
1.
- “我”开始听到别人说“慢点儿”时,是怎么想的?
- “Wǒ” kāishǐ tīngdào biérén shuō “màn diǎnr” shí, shì zěnme xiǎng de?
- “Tôi” bắt đầu nghe người khác nói “chậm một chút” thì nghĩ như thế nào?
2.
- “我”去清华大学做什么?路上遇到了什么麻烦?
- “Wǒ” qù Qīnghuá Dàxué zuò shénme? Lù shàng yù dàole shénme máfan?
- “Tôi” đến Đại học Thanh Hoa để làm gì? Trên đường đã gặp phiền toái gì?
3.
- 修车师傅为什么没有马上给“我”修车?
- Xiūchē shīfu wèishéme méiyǒu mǎshàng gěi “wǒ” xiūchē?
- Tại sao thợ sửa xe không lập tức sửa xe cho “tôi”?
4.
- 修车师傅是怎么给“我”修车的?
- Xiūchē shīfu shì zěnme gěi “wǒ” xiūchē de?
- Thợ sửa xe đã sửa xe cho “tôi” như thế nào?
5.
- 走出车铺,“我”心里为什么感到“暖暖的”?
- Zǒuchū chēpù, “wǒ” xīnlǐ wèishéme gǎndào “nuǎn nuǎn de”?
- Khi rời khỏi tiệm sửa xe, tại sao “tôi” lại cảm thấy “ấm áp” trong lòng?
Qua Bài 16: Bàn về “Cứ từ từ” (话说“慢点儿”) của giáo trình hán ngữ 6 quyển, Giúp chúng ta không chỉ học được thêm nhiều từ vựng và ngữ pháp mới mà còn có cơ hội suy ngẫm về cách cân bằng giữa tốc độ và chất lượng trong cuộc sống.
→ Xem tiếp nội dung Bài 17: Thử lại lần nữa