Chào mừng các bạn đến với bài học 10 ! Chủ đề của chúng ta là “Tôi nằm viện rồi” 我住院了– một tình huống mà bất kỳ ai cũng có thể gặp phải trong cuộc sống. Khi gặp tai nạn hoặc vấn đề sức khỏe, việc giao tiếp hiệu quả với bác sĩ là rất quan trọng.
Trong bài 10 Giáo trình tiếng Trung Đương Đại này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách mô tả sự cố y tế, giải thích về chấn thương và thảo luận về các phương pháp điều trị. Ngoài ra, các bạn cũng sẽ học cách trình bày ý kiến và đưa ra ví dụ thực tế để củng cố quan điểm của mình, đặc biệt là trong các vấn đề liên quan đến y tế và phẫu thuật thẩm mỹ.
Hãy cùng bắt đầu bài học với những tình huống thực tế và hữu ích nhé!
←Xem lại Bài 9: Giáo trình tiếng Trung Đương Đại Quyển 3
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Mục tiêu học tập
Chủ đề: Y tế
- Học cách mô tả những gì đã xảy ra trong một tai nạn ô tô.
- Học cách giải thích các chấn thương và thảo luận về phương pháp điều trị với bác sĩ.
- Học cách thảo luận về các vấn đề liên quan đến phẫu thuật thẩm mỹ.
- Học cách cung cấp dữ liệu và ví dụ thực tế để củng cố quan điểm của bản thân.
Phần 1: Tình hình tai nạn của Lý Văn Ngạn
1. Từ vựng 1
STT | Chữ Hán | Phiên Âm | Từ Loại | Hán Việt | Tiếng Việt | Ví Dụ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 住院 | zhùyuàn | (V-sep) | trú viện | nhập viện, nằm viện | 他因為車禍住院了。 Tā yīnwèi chēhuò zhùyuànle. (Anh ấy nhập viện vì tai nạn xe.) |
2 | 臉 | liǎn | (N) | kiểm | mặt | 她的臉很漂亮。 Tā de liǎn hěn piàoliang.(Mặt cô ấy rất đẹp.) |
3 | 受傷 | shòushāng | (Vp-sep) | thụ thương | bị thương | 他在比賽中受傷了。 Tā zài bǐsài zhōng shòushāngle. (Anh ấy bị thương trong trận đấu.) |
4 | 撞 | zhuàng | (V) | chàng | đâm, đánh, đụng độ | 他騎車時撞到了一輛汽車。 Tā qí chē shí zhuàng dàole yī liàng qìchē. (Anh ấy đâm vào một chiếc xe hơi khi đang lái xe.) |
5 | 遵守 | zūnshǒu | (V) | tuân thủ | tuân thủ, theo, làm theo, giữ | 我們要遵守交通規則。Wǒmen yào zūnshǒu jiāotōng guīzé.(Chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.) |
6 | 規則 | guīzé | (N) | quy tắc | quy tắc, luật, quy luật | 這個比賽有很多規則。 Zhège bǐsài yǒu hěnduō guīzé. (Trận đấu này có nhiều quy tắc.) |
7 | 報警 | bàojǐng | (V-sep) | báo cảnh | gọi/báo cảnh sát | 如果遇到危險,請趕快報警。 Rúguǒ yù dào wéixiǎn, qǐng gǎnkuài bàojǐng (Nếu gặp nguy hiểm, hãy nhanh chóng báo cảnh sát.) |
8 | 急診室 | jízhěnshì | (N) | cấp chẩn thất | phòng cấp cứu | 他被送進了急診室。 Tā bèi sòng jìnle jízhěn shì (Anh ấy được đưa vào phòng cấp cứu.) |
9 | 傷 | shāng | (N) | thương | thương | 他手上有一個傷口。Tā shǒu shàng yǒu yīgè shāngkǒu (Anh ấy có một vết thương trên tay.) |
10 | 骨折 | gǔzhé | (Vp) | cốt chiết | gãy xương | 他摔倒了,腿骨折了。 Tā shuāi dǎo le, tuǐ gǔzhéle. (Anh ấy bị ngã và gãy xương chân.) |
11 | 片子 | piānzi | (N) | phiến tử | phim | 醫生讓我去拍X光片子。 Yīshēng ràng wǒ qù pāi X guāng piànzǐ (Bác sĩ bảo tôi đi chụp phim X-quang.) |
12 | 開刀 | kāidāo | (V-sep) | khai đao | (làm) phẫu thuật | 醫生說他需要開刀。 Yīshēng shuō tā xūyào kāidāo (Bác sĩ nói anh ấy cần phẫu thuật.) |
13 | 病人 | bìngrén | (N) | bệnh nhân | bệnh nhân | 醫院裡有很多病人。 Yīyuàn lǐ yǒu hěnduō bìngrén (Trong bệnh viện có nhiều bệnh nhân.) |
14 | 情況 | qíngkuàng | (N) | tình huống | tình trạng | 他的情況不太樂觀。 Tā de qíngkuàng bù tài yuè guān (Tình trạng của anh ấy không mấy khả quan.) |
15 | 緊急 | jǐnjí | (Vs) | khẩn cấp | khẩn cấp, nguy kịch | 這是一個緊急情況!Zhè shì yīgè jǐnjí qíngkuàng (Đây là một tình huống khẩn cấp!) |
16 | 病床 | bìngchuáng | (N) | bệnh sàng | giường bệnh | 病房裡的病床不夠。 Bìngfáng lǐ de bìngchuáng bùgòu (Giường bệnh trong phòng bệnh không đủ.) |
17 | 要命 | yàomìng | (Vs) | yếu mệnh | muốn chết, kinh khủng | 這麼熱的天,真要命!Zhème rè de tiān, zhēn yàomìng (Thời tiết nóng như thế này thật là kinh khủng!) |
18 | 打針 | dǎzhēn | (V-sep) | đả châm | tiêm | 孩子怕打針。Háizǐ pà dǎzhēn (Đứa trẻ sợ tiêm.) |
19 | 止痛 | zhǐtòng | (Vi) | chỉ thống | giảm đau | 醫生給我開了止痛藥。Yīshēng gěi wǒ kāile zhǐtòng yào. (Bác sĩ kê thuốc giảm đau cho tôi.) |
20 | 手術 | shǒushù | (N) | thủ thuật | phẫu thuật, mổ | 他今天要做手術。 Tā jīntiān yào zuò shǒushù. (Hôm nay anh ấy phải phẫu thuật.) |
21 | 警察 | jǐngchá | (N) | cảnh sát | cảnh sát | 他是這個城市的警察。 Tā shì zhège chéngshì de jǐngchá (Anh ấy là cảnh sát của thành phố này.) |
22 | 危險 | wēixiǎn | (N) | nguy hiểm | nguy hiểm | 這裡太危險了,快走!Zhèlǐ tài wéixiǎnle, kuàizǒu (Nơi này quá nguy hiểm, mau đi đi!) |
23 | 至於 | zhìyú | (Ptc) | chí vu | còn, còn về/việc | 至於他去哪裡,我也不知道。Zhìyú tā qù nǎlǐ, wǒ yě bù zhīdào. (Còn về việc anh ấy đi đâu, tôi cũng không biết.) |
24 | 部位 | bùwèi | (N) | bộ vị | vị trí, vùng (cơ thể) | 這個藥可以塗在受傷的部位。Zhège yào kěyǐ tú zài shòushāng de bùwèi (Thuốc này có thể bôi lên vùng bị thương.) |
25 | 恢復 | huīfù | (Vp) | khôi phục | hồi/khoi phục | 他手術後正在恢復中。Tā shǒushù hòu zhèngzài huīfù zhōng. (Anh ấy đang hồi phục sau phẫu thuật.) |
26 | 傷口 | shāngkǒu | (N) | thương khẩu | vết thương | 這個傷口需要包紮。 Zhège shāngkǒu xūyào bāozā (Vết thương này cần được băng bó.) |
27 | 哎呀 | āiya | (Ptc) | ai nha | ôi chao, ầy da | 哎呀,我忘記帶錢了!Āiyā, wǒ wàngjì dài qiánle (Ôi chao, tôi quên mang tiền rồi!) |
28 | 出車禍 | chū chēhuò | (V) | xuất xa họa | bị tai nạn ô tô | 他昨天出車禍了。 Tā zuótiān chū chēhuòle (Hôm qua anh ấy bị tai nạn ô tô.) |
29 | 趕時間 | gǎn shíjiān | (V) | cản thời gian | vội vàng, vội quá | 我現在趕時間,不能聊天。 Wǒ xiànzài gǎn shíjiān, bùnéng liáotiān. (Tôi đang vội, không thể nói chuyện.) |
30 | 撞倒 | zhuàng dǎo | (V) | chàng đảo | đâm ngã | 他不小心撞倒了路邊的垃圾桶。 Tā bù xiǎoxīn zhuàng dǎo le lù biān de lèsè tǒng. (Anh ấy vô tình đâm ngã thùng rác bên đường.) |
31 | 救護車 | jiùhù chē | (N) | cứu hộ xa | xe cứu thương | 叫救護車!Jiào jiùhù chē (Gọi xe cứu thương đi!) |
32 | 照X光 | zhào X guāng | (V) | chiếu X quang | chụp X quang | 醫生讓我去照X光。 Yīshēng ràng wǒ qù zhào X guāng. (Bác sĩ bảo tôi đi chụp X-quang.) |
33 | 動手術 | dòng shǒushù | (V) | động thủ thuật | (được, trải qua) phẫu thuật | 他下週要動手術。Tā xià zhōu yào dòng shǒushù (Tuần sau anh ấy sẽ phẫu thuật.) |
Hội thoại 1
Phần chữ Hán
(李文彥走過來)
羅珊蒂:怎麼回事?你的手怎麼了?臉也受傷了。
李文彥:我出車禍了。我上個禮拜騎腳踏車來學校的路上被一輛車撞了。
羅珊蒂:你一定是為了趕時間,不遵守交通規則。
李文彥:哪裡是我的錯。我過馬路的時候,有一輛右轉車不讓我,把我撞倒了。我躺在地上,痛得起不來。
羅珊蒂:好可怕!當時有沒有人幫你?誰送你去醫院的?
李文彥:撞到我的人打電話報警。救護車馬上把我送到急診室去了。
陳敏萱:你的傷嚴重嗎?(看著李文彥的手)是不是骨折了?
李文彥:是啊,我一進急診室,醫生就讓我去照X光。
陳敏萱:後來呢?
李文彥:醫生看了片子,要我住院開刀。我住院住了五天呢。
陳敏萱:我聽說大醫院的急診室總是擠滿了病人。如果情況不是那麼緊急的話,有時候要等幾天才等得到病床,真的嗎?
李文彥:是啊,我那個時候痛得要命,醫生先給我打止痛針。可是他說還有更緊急的病人,讓我等一等。最快要到第二天才能動手術。
陳敏萱:出車禍的事,你家人知道嗎?
李文彥:警察幫我打電話給我阿姨。她一聽說要開刀, 緊張得一直問醫生,有沒有危險,以後動作會不會受到影響。
羅珊蒂:醫生怎麼說?
李文彥:醫生說這不算大手術,可是開刀多少會有一些風險。至於動作會不會受到影響,得看受傷的部位。最好的情況大概可以恢復八成到九成。
羅珊蒂:你現在覺得怎麼樣了?
李文彥:我還好,不怎麼痛了。可是很不方便,連穿衣服都要別人幫忙。只好搬到阿姨家去住一段時間。
陳敏萱:你在阿姨家還習慣嗎?
李文彥:我跟阿姨很親,她像媽媽一樣地照顧我,每天都煮魚湯給我喝。你看我現在除了手不太方便以外,不是都很好嗎?
陳敏萱:喝魚湯?你阿姨為什麼讓你每天喝魚湯?
李文彥:阿姨說多喝魚湯,傷口會恢復得比較快。哎呀,我應該要走了。我得去看醫生。明天見。
Phần phiên âm:
(Lǐwényàn zǒu guòlái)
Luó Shāndì: Zěnme huí shì? Nǐ de shǒu zěnme le? Liǎn yě shòushāng le.
Lǐ Wényàn: Wǒ chū chēhuò le. Wǒ shàng gè lǐbài qí jiǎotàchē lái xuéxiào de lùshàng bèi yī liàng chē zhuàng le.
Luó Shāndì: Nǐ yīdìng shì wèile gǎn shíjiān, bù zūnshǒu jiāotōng guīzé.
Lǐ Wényàn: Nǎlǐ shì wǒ de cuò. Wǒ guò mǎlù de shíhòu, yǒu yī liàng yòu zhuǎn chē bù ràng wǒ, bǎ wǒ zhuàng dǎo le. Wǒ tǎng zài dìshàng, tòng de qǐ bù lái.
Luó Shāndì: Hǎo kěpà! Dāngshí yǒu méiyǒu rén bāng nǐ? Shéi sòng nǐ qù yīyuàn de?
Lǐ Wényàn: Zhuàng dào wǒ de rén dǎ diànhuà bàojǐng. Jiùhùchē mǎshàng bǎ wǒ sòng dào jízhěnshì qù le.
Chén Mǐnxuān: Nǐ de shāng yánzhòng ma? (Kànzhe Lǐ Wényàn de shǒu) Shì bú shì gǔzhé le?
Lǐ Wényàn: Shì a, wǒ yī jìn jízhěnshì, yīshēng jiù ràng wǒ qù zhào X guāng.
Chén Mǐnxuān: Hòulái ne?
Lǐ Wényàn: Yīshēng kàn le piànzi, yào wǒ zhùyuàn kāidāo. Wǒ zhùyuàn zhù le wǔ tiān ne.
Chén Mǐnxuān: Wǒ tīngshuō dà yīyuàn de jízhěnshì zǒng shì jǐmǎn le bìngrén. Rúguǒ qíngkuàng bú shì nàme jǐnjí de huà, yǒu shíhòu yào děng jǐ tiān cái děng de dào bìngchuáng, zhēn de ma?
Lǐ Wényàn: Shì a, wǒ nàge shíhòu tòng de yàomìng, yīshēng xiān gěi wǒ dǎ zhǐtòngzhēn. Kěshì tā shuō hái yǒu gèng jǐnjí de bìngrén, ràng wǒ děng yī děng. Zuì kuài yào dào dì èr tiān cái néng dòng shǒushù.
Chén Mǐnxuān: Chū chēhuò de shì, nǐ jiārén zhīdào ma?
Lǐ Wényàn: Jǐngchá bāng wǒ dǎ diànhuà gěi wǒ āyí. Tā yī tīngshuō yào kāidāo, jǐnzhāng de yīzhí wèn yīshēng, yǒu méiyǒu wēixiǎn, yǐhòu dòngzuò huì bú huì shòudào yǐngxiǎng.
Luó Shāndì: Yīshēng zěnme shuō?
Lǐ Wényàn: Yīshēng shuō zhè bù suàn dà shǒushù, kěshì kāidāo duōshǎo huì yǒu yīxiē fēngxiǎn. Zhìyú dòngzuò huì bú huì shòudào yǐngxiǎng, dé kàn shòushāng de bùwèi. Zuì hǎo de qíngkuàng dàgài kěyǐ huīfù bā chéng dào jiǔ chéng.
Luó Shāndì: Nǐ xiànzài juéde zěnme yàng le?
Lǐ Wényàn: Wǒ hái hǎo, bù zěnme tòng le. Kěshì hěn bù fāngbiàn, lián chuān yīfú dōu yào biérén bāngmáng. Zhǐ hǎo bān dào āyí jiā qù zhù yī duàn shíjiān.
Chén Mǐnxuān: Nǐ zài āyí jiā hái xíguàn ma?
Lǐ Wényàn: Wǒ gēn āyí hěn qīn, tā xiàng māmā yīyàng de zhàogù wǒ, měitiān dōu zhǔ yútāng gěi wǒ hē. Nǐ kàn wǒ xiànzài chúle shǒu bù tài fāngbiàn yǐwài, bú shì dōu hěn hǎo ma?
Chén Mǐnxuān: Hē yútāng? Nǐ āyí wèishéme ràng nǐ měitiān hē yútāng?
Lǐ Wényàn: Āyí shuō duō hē yútāng, shāngkǒu huì huīfù de bǐjiào kuài. Āiyā, wǒ yīnggāi yào zǒu le. Wǒ dé qù kàn yīshēng. Míngtiān jiàn.
Phần nghĩa tiếng Việt
(Lý Văn Ngạn đi tới)
La San Đế: Xảy ra chuyện gì vậy? Tay bạn bị sao thế? Mặt cũng bị thương rồi này.
Lý Văn Ngạn: Mình bị tai nạn ô tô. Tuần trước trên đường đạp xe đến trường, mình bị một cái ô tô đâm phải.
La San Đế: Chắc vội quá nên không tuân thủ luật giao thông chứ gì.
Lý Văn Ngạn: Nào phải lỗi của mình. Lúc mình sang đường, có một cái ô tô rẽ phải không chịu nhường đường, đâm ngã mình làm mình nằm ở dưới đất, đau không gượng dậy được.
La San Đế: Sợ thế! Lúc đấy có ai giúp bạn không? Ai đưa bạn đi bệnh viện thế?
Lý Văn Ngạn: Người đâm mình gọi điện cho cảnh sát. Xe cứu thương đã nhanh chóng đưa mình đi cấp cứu.
Trần Mẫn Huyên: Bạn bị thương nặng không? (Nhìn tay của Lý Văn Ngạn) Có bị gãy xương không?
Lý Văn Ngạn : Có chứ, mình vừa vào phòng cấp cứu là bác sĩ đã yêu cầu mình đi chụp X quang.
Trần Mẫn Huyên: Xong sao?
Lý Văn Ngạn: Đọc phim xong bác sĩ muốn mình nhập viện phẫu thuật. Mình đã nằm viện 5 ngày.
Trần Mẫn Huyên : Mình nghe nói phòng cấp cứu của bệnh viện lớn luôn chật cứng bệnh nhân. Nếu không phải tình trạng khẩn cấp, có lúc phải đợi vài ngày mới có giường bệnh để nằm, cái này là thật à?
Lý Văn Ngạn : Ừ, lúc đó mình đau đớn muốn chết, bác sĩ tiêm giảm đau cho mình trước nhưng chú í nói có bệnh nhân còn nguy kịch hơn, bảo mình đợi, cuối cùng phải đến ngày thứ hai mới phẫu thuật được.
Trần Mẫn Huyên: Nhà bạn biết bạn bị tai nạn xe cộ không?
Lý Văn Ngạn : Cảnh sát gọi điện thoại cho dì mình. Dì vừa nghe phải phẫu thuật cái là lo đến mức cứ liên tục hỏi bác sĩ có nguy hiểm hay không, có ảnh hưởng gì đến cử động sau này không.
La San Đế : Bác sĩ nói sao?
Lý Văn Ngạn : Bác sĩ bảo đây không tính là đại phẫu, nhưng phẫu thuật thì ít nhiều có một số rủi ro nhất định, còn liệu có ảnh hưởng đến cử động không thì phải xem vị trí bị thương. Trường hợp đẹp nhất là có thể hồi phục khoảng 80 đến 90 phần trăm.
La San Đế : Giờ bạn thấy sao?
Lý Văn Ngạn: Mình vẫn ổn, không còn đau nữa, nhưng khá bất tiện, đến mặc quần áo cũng phải có người phụ giúp, chỉ đành chuyển đến nhà dì ở nhờ một thời gian.
Trần Mẫn Huyên :Ở nhà dì đã quen chưa?
Lý Văn Ngạn: Mình rất thân với dì, dì chăm sóc mình như là mẹ mình vậy. Dì nấu canh cá cho mình uống mỗi ngày. Bạn nhìn mình đi, giờ ngoài tay bất tiện thì tất cả đều ổn đúng không?
Trần Mẫn Huyên :Uống canh cá? Sao dì lại cho bạn uống canh cá mỗi ngày?
Lý Văn Ngạn: Dì bảo chịu khó uống thì vết thương sẽ mau lành hơn. Ây dà, chắc mình phải đi đây. Mình phải đi khám bác sĩ. Mai gặp.
Phần 2: Chữa bệnh hay thẩm mỹ
Dưới đây là phần từ vựng và đoạn văn cần học
Từ vựng 2
STT | Chữ Hán | Phiên âm | Từ loại | Hán Việt | Tiếng Việt | Ví dụ |
1 | 醫美 | yīměi | (N) | Y mỹ | thẩm mỹ, phẫu thuật thẩm mỹ | 她對醫美很感興趣。 Tā duì yīměi hěn gǎn xìngqù. Cô ấy rất quan tâm đến thẩm mỹ. |
2 | 合理 | hélǐ | (Vs) | Hợp lý | hợp lý | 這個計畫非常合理。 Zhège jìhuà fēicháng hélǐ. Kế hoạch này rất hợp lý. |
3 | 休假 | xiūjià | (V-sep) | Hưu giả | nghỉ phép | 他打算下個月休假。 Tā dǎsuàn xià gè yuè xiūjià. Anh ấy dự định nghỉ phép vào tháng sau. |
4 | 迷人 | mírén | (Vs) | Mê nhân | quyến rũ, hấp dẫn | 她的微笑很迷人。 Tā de wēixiào hěn mírén. Nụ cười của cô ấy rất quyến rũ. |
5 | 職場 | zhíchǎng | (N) | Chức trường | thị trường lao động | 他在職場上很努力。 Tā zài zhíchǎng shàng hěn nǔlì. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ trong môi trường lao động. |
6 | 競爭力 | jìngzhēnglì | (N) | Cạnh tranh lực | sức cạnh tranh | 競爭力決定成功與否。 Jìngzhēnglì juédìng chénggōng yǔ fǒu. Sức cạnh tranh quyết định sự thành công. |
7 | 調查 | diàochá | (N) | Điều tra | khảo sát, điều tra | 這份報告來自最新調查。 Zhè fèn bàogào láizì zuìxīn diàochá. Báo cáo này đến từ cuộc khảo sát mới nhất. |
8 | 整型 | zhěngxíng | (V-sep) | Chỉnh hình | tạo hình, phẫu thuật tạo hình | 她考慮做整型手術。 Tā kǎolǜ zuò zhěngxíng shǒushù. Cô ấy đang cân nhắc phẫu thuật tạo hình. |
9 | 增加 | zēngjiā | (V) | Tăng gia | tăng, tăng thêm | 我們需要增加投資。 Wǒmen xūyào zēngjiā tóuzī. Chúng tôi cần tăng cường đầu tư. |
10 | 自信 | zìxìn | (N) | Tự tín | tự tin | 自信是成功的關鍵。 Zìxìn shì chénggōng de guānjiàn. Sự tự tin là chìa khóa của thành công. |
11 | 外表 | wàibiǎo | (N) | Ngoại biểu | vẻ bề ngoài | 他的外表很吸引人。 Tā de wàibiǎo hěn xīyǐn rén. Vẻ ngoài của anh ấy rất thu hút. |
12 | 普通 | pǔtōng | (Vs) | Phổ thông | phổ thông, bình thường | 這是一個普通的問題。 Zhè shì yīgè pǔtōng de wèntí. Đây là một vấn đề bình thường. |
13 | 從事 | cóngshì | (V) | Tòng sự | tham gia (lĩnh vực công việc) | 她從事教育工作。 Tā cóngshì jiàoyù gōngzuò. Cô ấy làm việc trong lĩnh vực giáo dục. |
14 | 醫治 | yīzhì | (V) | Y trị | chữa bệnh | 這家醫院醫治很多病人。 Zhè jiā yīyuàn yīzhì hěn duō bìngrén. Bệnh viện này chữa trị cho nhiều bệnh nhân. |
15 | 一向 | yīxiàng | (Adv) | Nhất hướng | xưa/trước giờ | 她一向很友善。 Tā yīxiàng hěn yǒushàn. Cô ấy trước giờ luôn thân thiện. |
16 | 一般 | yībān | (Vs-attr) | Nhất ban | bình thường, chung | 這是一般的現象。 Zhè shì yībān de xiànxiàng. Đây là hiện tượng bình thường. |
17 | 主要 | zhǔyào | (Vs-attr) | Chủ yếu | chính, chủ yếu | 主要問題是經費不足。 Zhǔyào wèntí shì jīngfèi bùzú. Vấn đề chính là thiếu kinh phí. |
18 | 待遇 | dàiyù | (N) | Đãi ngộ | đãi ngộ | 公司提供很好的待遇。 Gōngsī tígōng hěn hǎo de dàiyù. Công ty cung cấp chế độ đãi ngộ tốt. |
19 | 公立 | gōnglì | (Vs-attr) | Công lập | công lập, quốc gia | 這是一所公立學校。 Zhè shì yī suǒ gōnglì xuéxiào. Đây là một trường công lập. |
20 | 外科 | wàikē | (N) | Ngoại khoa | ngoại khoa | 他在外科工作。 Tā zài wàikē gōngzuò. Anh ấy làm việc trong khoa ngoại. |
21 | 超過 | chāoguò | (Vpt) | Siêu quá | quá, vượt quá | 他的速度超過了我。 Tā de sùdù chāoguòle wǒ. Tốc độ của anh ấy vượt qua tôi. |
22 | 倍 | bèi | (M) | Bội | gấp (lượng từ bội số) | 價格比去年貴了兩倍。 Jiàgé bǐ qùnián guìle liǎng bèi. Giá cả đắt hơn gấp đôi so với năm ngoái. |
23 | 另 | lìng | (Det) | Linh | khác | 請另找時間見面。 Qǐng lìng zhǎo shíjiān jiànmiàn. Vui lòng tìm một thời gian khác để gặp. |
24 | 價值觀 | jiàzhíguān | (N) | Giá trị quan | giá trị quan | 他的價值觀與我不同。 Tā de jiàzhíguān yǔ wǒ bù tóng. Quan niệm giá trị của anh ấy khác tôi. |
25 | 尊敬 | zūnjìng | (Vst) | Tôn kính | tôn kính | 我們應該尊敬長輩。 Wǒmen yīnggāi zūnjìng zhǎngbèi. Chúng ta nên tôn kính người lớn. |
26 | 告 | gào | (V) | Cáo | kiện | 他被告上法庭。 Tā bèi gào shàng fǎtíng. Anh ấy bị kiện ra tòa. |
27 | 平均 | píngjūn | (Adv) | Bình quân | trung bình | 這裡的收入比平均高。 Zhèlǐ de shōurù bǐ píngjūn gāo. Thu nhập ở đây cao hơn mức trung bình. |
28 | 醫療 | yīliáo | (N) | Y liệu | y tế | 醫療保險很重要。 Yīliáo bǎoxiǎn hěn zhòngyào. Bảo hiểm y tế rất quan trọng. |
29 | 怪 | guài | (V) | Quái | trách | 他說話很怪。 Tā shuōhuà hěn guài. Anh ấy nói chuyện rất lạ. |
30 | 愛林 | Àilín | (Tên riêng) | Ái Lâm | Tên con gái | 愛林是我的朋友。 Àilín shì wǒ de péngyou. Ái Lâm là bạn của tôi. |
31 | 微整型 | wēi zhěngxíng | (N) | Vi chỉnh hình | vi phẫu tạo hình | 微整型讓她更自信。 Wēi zhěngxíng ràng tā gèng zìxìn. Vi phẫu tạo hình giúp cô ấy tự tin hơn. |
32 | 數一數二 | shùyī shù’èr | (Adj) | Số nhất số nhị | thuộc hạng top | 這家公司在業界數一數二。 Zhè jiā gōngsī zài yèjiè shùyī shù’èr. Công ty này thuộc top đầu trong ngành. |
33 | 人際關係 | rénjì guānxì | (N) | Nhân tế quan hệ | quan hệ cá nhân | 人際關係很重要。 Rénjì guānxì hěn zhòngyào. Quan hệ cá nhân rất quan trọng. |
34 | 動不動就 | dòng bù dòng jiù | (V) | Động bất động tựu | động cái là | 他動不動就生氣。 Tā dòng bù dòng jiù shēngqì. Anh ấy động một chút là nổi giận. |
35 | 找回 | zhǎo huí | (V) | Trảo hồi | lấy lại | 我要找回我的錢包。 Wǒ yào zhǎo huí wǒ de qiánbāo. Tôi muốn lấy lại ví của mình. |
Đoạn văn 2
醫病還是醫美
何雅婷的香港朋友愛林聽說台灣的微整型技術在亞洲是數一數二的,而且價錢又合理,因此她趁休假到台灣來做微整型。有許多像愛林這樣的外國人利用假期來台灣做醫美手術。他們希望假期結束以後, 能變得更迷人,在職場上更有競爭力。
根據調查,百分之六十一的 人認為整型除了可以增加自信,還可以改善職場的人際關係。另外,研究也發現,外表好看的人收入比外表普通的人多百分之十到十五。因為這樣,這幾年醫美成為很大的商機,一年有好幾百億的產值,而且一直在增加。也因此,全台灣44,000多位醫生,其中有 12,000多位從事醫美。
醫生的工作是醫治病人,社會地位一向很高,但是現在為什麼有這麼多的醫生選擇去做一般人認為不需要太多專業技術的微整型?主要原因有兩個:一個是在一般的醫院工作辛苦,待遇又不高, 另外一個是社會環境改變了。
就拿公立醫院外科醫生來說,每星期工作時間超過一百個小時, 但是薪水只有十萬塊。可是當微整型醫生,每星期只要工作四十五個小時,薪水卻是兩、三倍。另一方面是價值觀的問題。以前醫生受人尊敬,可是現在的病人動不動就告醫生;平均每天最少有一位醫生被告;醫療糾紛也給醫生帶來很大的壓力。
很多人擔心,我們的醫療品質會不會因為那麼多外科醫生去從事整型工作而受到影響?可是如果醫生的工作環境和待遇不能改善, 我們怎麼能怪他們選擇醫美。再說,醫美也是幫助人找回自信,開始新生活的好方法,不是嗎?
Phần Phiên âm:
Yī bìng háishì yī měi
Hé Yǎtíng de Xiānggǎng péngyǒu Àilín tīngshuō Táiwān de wēi zhěngxíng jìshù zài Yàzhōu shì shǔ yī shǔ èr de, érqiě jiàqián yòu hélǐ, yīncǐ tā chèn xiūjià dào Táiwān lái zuò wēi zhěngxíng. Yǒu xǔduō xiàng Àilín zhèyàng de wàiguórén lìyòng jiàqī lái Táiwān zuò yī měi shǒushù. Tāmen xīwàng jiàqī jiéshù yǐhòu, néng biàn dé gèng míirén, zài zhíchǎng shàng gèng yǒu jìngzhēnglì.
Gēnjù diàochá, bǎifēnzhī liùshíyī de rén rènwéi zhěngxíng chúle kěyǐ zēngjiā zìxìn, hái kěyǐ gǎishàn zhíchǎng de rénjì guānxì. Lìngwài, yánjiū yě fāxiàn, wàibiǎo hǎokàn de rén shōurù bǐ wàibiǎo pǔtōng de rén duō bǎifēnzhī shí dào shíwǔ. Yīnwèi zhèyàng, zhè jǐ nián yī měi chéngwéi hěn dà de shāngjī, yī nián yǒu hǎo jǐ bǎi yì de chǎnzhí, érqiě yīzhí zài zēngjiā. Yě yīncǐ, quán Táiwān sìshì sìqiān duō wèi yīshēng, qízhōng yǒu shí’èrqiān duō wèi cóngshì yī měi.
Yīshēng de gōngzuò shì yīzhì bìngrén, shèhuì dìwèi yīxiàng hěn gāo, dànshì xiànzài wèishéme yǒu zhème duō de yīshēng xuǎnzé qù zuò yībān rén rènwéi bù xūyào tài duō zhuānyè jìshù de wēi zhěngxíng? Zhǔyào yuányīn yǒu liǎng gè: yī gè shì zài yībān de yīyuàn gōngzuò xīnkǔ, dàiyù yòu bù gāo, lìngwài yī gè shì shèhuì huánjìng gǎibiàn le.
Jiù ná gōnglì yīyuàn wàikē yīshēng lái shuō, měi xīngqī gōngzuò shíjiān chāoguò yībǎi gè xiǎoshí, dànshì xīnshuǐ zhǐyǒu shí wàn kuài. Kěshì dāng wēi zhěngxíng yīshēng, měi xīngqī zhǐyào gōngzuò sìshíwǔ gè xiǎoshí, xīnshuǐ què shì liǎng, sān bèi. Lìng yī fāngmiàn shì jiàzhíguān de wèntí. Yǐqián yīshēng shòu rén zūnjìng, kěshì xiànzài de bìngrén dòngbùdòng jiù gào yīshēng; píngjūn měitiān zuìshǎo yǒu yī wèi yīshēng bèi gào; yīliáo jiūfēn yě gěi yīshēng dàilái hěn dà de yālì.
Hěnduō rén dānxīn, wǒmen de yīliáo pǐnzhí huì bú huì yīnwèi nàme duō wàikē yīshēng qù cóngshì zhěngxíng gōngzuò ér shòudào yǐngxiǎng? Kěshì rúguǒ yīshēng de gōngzuò huánjìng hé dàiyù bùnéng gǎishàn, wǒmen zěnme néng guài tāmen xuǎnzé yī měi. Zàishuō, yī měi yě shì bāngzhù rén zhǎohuí zìxìn, kāishǐ xīn shēnghuó de hǎo fāngfǎ, bú shì ma?
Phần nghĩa tiếng Việt
Chữa bệnh hay thẩm mỹ
Ái Lâm – người bạn đến từ Hồng Kông của Hà Nhã Đình, nghe nói kỹ thuật vi phẫu tạo hình ở Đài Loan thuộc hàng top châu Á, hơn nữa giá tiền còn hợp lí nên cô tranh thủ lúc nghỉ phép đến Đài Loan làm vi phẫu tạo hình. Có rất nhiều người nước ngoài như Ái Lâm nhân kỳ nghỉ đến Đài Loan làm phẫu thuật thẩm mỹ. Họ đều hi vọng sau khi kết thúc kỳ nghỉ có thể trở nên hấp dẫn hơn, có sức cạnh tranh hơn trong thị trường lao động.
Theo khảo sát, có 61% người tin rằng ngoài việc tăng sự tự tin, phẫu thuật tạo hình còn có thể cải thiện quan hệ cá nhân tại nơi làm việc. Ngoài ra, các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng thu nhập của người có vẻ bề ngoài ưa nhìn nhiều hơn từ 10 đến 15 phần trăm so với người có ngoại hình bình thường. Vì vậy trong những năm gần đây, phẫu thuật thẩm mỹ đã trở thành một ngành kinh doanh lớn trị giá hàng chục tỉ Đài tệ mỗi năm và nó vẫn tiếp tục phát triển. Do đó, ở Đài Loan có hơn 44000 bác sĩ thì hơn 12000 người trong số đó là làm việc trong lĩnh vực phẫu thuật thẩm mỹ.
Công việc của bác sĩ xưa giờ luôn là chữa bệnh cứu người, địa vị xã hội rất cao, nhưng giờ đây vì sao lại có nhiều bác sĩ chọn làm vi phẫu tạo hình – lĩnh vực thường được cho là không đòi hỏi nhiều kỹ năng chuyên môn như vậy? Có hai nguyên nhân chính: một là trong các bệnh viện bình thường, công việc rất vất vả, đãi ngộ không cao, một lí do khác là hoàn cảnh xã hội đã thay đổi.
Lấy bác sĩ ngoại khoa ở bệnh viện công làm ví dụ: mỗi tuần họ làm việc hơn 100 tiếng mà lương chỉ có 100000 tệ, nhưng làm bác sĩ vi phẫu tạo hình, mỗi tuần chỉ cần làm 45 tiếng mà lương lại gấp hai, ba lần. Tiếp đến là vấn đề về giá trị quan. Trước đây bác sĩ được mọi người tôn kính, nhưng bệnh nhân bây giờ động cái là kiện bác sĩ. Mỗi ngày trung bình có ít nhất một bác sĩ bị kiện, tranh chấp y tế cũng mang đến áp lực lớn cho bác sĩ.
Nhiều người lo ngại chất lượng y tế của chúng ta liệu sẽ bị ảnh hưởng vì có nhiều bác sĩ ngoại khoa đi làm phẫu thuật tạo hình như vậy? Nhưng nếu môi trường làm việc và đãi ngộ của bác sĩ không được cải thiện thì sao chúng ta có thể trách họ vì họ lựa chọn phẫu thuật thẩm mỹ. Hơn nữa, phẫu thuật thẩm mỹ cũng là một cách tốt giúp mọi người lấy lại sự tự tin và bắt đầu một cuộc sống mới, không phải sao?
Ngữ pháp
I. Giới thiệu chủ đề mới với 至於… còn (về việc)…
Chức năng: 至於 đánh dấu chủ đề mới, giới thiệu hoặc chuyển sang chủ đề mới có liên quan đến danh từ đã đề cập ở câu trước.
1️⃣ 聽說李文彥受傷了。至於傷得怎麼樣,我就不清楚了。
(Tīng shuō Lǐ Wényàn shòushāng le. Zhìyú shāng de zěnme yàng, wǒ jiù bù qīngchǔ le.)
(Nghe nói Lý Văn Ngạn bị thương. Còn về mức độ bị thương thế nào, tôi không rõ.)
2️⃣ 這件外套的大小、樣子都很合適。至於顏色,我覺得淺了一點。
(Zhè jiàn wàitào de dàxiǎo, yàngzi dōu hěn héshì. Zhìyú yánsè, wǒ juédé qiǎn le yīdiǎn.)
(Chiếc áo khoác này có kích cỡ và kiểu dáng rất phù hợp. Còn về màu sắc, tôi thấy hơi nhạt một chút.)
3️⃣ 我對醫學系完全沒興趣,我想當警察。至於我父母,他們當然反對。我也沒辦法,我要做自己。
(Wǒ duì yīxuéxì wánquán méi xìngqù, wǒ xiǎng dāng jǐngchá. Zhìyú wǒ fùmǔ, tāmen dāngrán fǎnduì. Wǒ yě méi bànfǎ, wǒ yào zuò zìjǐ.)
(Tôi hoàn toàn không có hứng thú với ngành y, tôi muốn làm cảnh sát. Còn về ba mẹ tôi, họ tất nhiên phản đối. Tôi cũng không còn cách nào khác, tôi muốn làm chính mình.)
4️⃣ 我吃東西只講究營養。至於味道好不好,沒關係。
(Wǒ chī dōngxī zhǐ jiǎngjiù yíngyǎng. Zhìyú wèidào hǎo bù hǎo, méi guānxì.)
(Tôi ăn uống chỉ quan tâm đến dinh dưỡng. Còn về việc ngon hay không, không quan trọng.)
5️⃣ 她喜歡個性好的人。至於外表,她覺得不重要。
(Tā xǐhuān gèxìng hǎo de rén. Zhìyú wàibiǎo, tā juédé bù zhòngyào.)
(Cô ấy thích những người có tính cách tốt. Còn về ngoại hình, cô ấy thấy không quan trọng.)
II. 看 xem
Chức năng: Động từ 看 có nhiều nghĩa. Trong bài học này trình bày một yếu tố (tức tân ngữ) quyết định một vấn đề.
1️⃣ 考不考得上公職,除了努力以外,還得看運氣。
(Kǎo bù kǎo de shàng gōngzhí, chúle nǔlì yǐwài, hái děi kàn yùnqì.)
(Có thi đậu vào công chức hay không, ngoài sự nỗ lực ra, còn phải xem vận may nữa.)
2️⃣ 傷口多久會好,得看是哪裡受傷。
(Shāngkǒu duō jiǔ huì hǎo, děi kàn shì nǎlǐ shòushāng.)
(Vết thương bao lâu sẽ lành còn phải xem bị thương ở đâu.)
3️⃣ 產品有沒有競爭力,要看價格。要是價格太高怎麼會有人想買?
(Chǎnpǐn yǒu méiyǒu jìngzhēnglì, yào kàn jiàgé. Yàoshi jiàgé tài gāo zěnme huì yǒu rén xiǎng mǎi?)
(Sản phẩm có tính cạnh tranh hay không phải xem giá cả. Nếu giá quá cao thì ai mà muốn mua?)
4️⃣ 在網路上賣東西生意好不好,要看賣家的信用好不好。
(Zài wǎnglù shàng mài dōngxī shēngyì hǎo bù hǎo, yào kàn màijiā de xìnyòng hǎo bù hǎo.)
(Bán hàng online có tốt hay không phải xem uy tín của người bán có tốt hay không.)
5️⃣ 台灣的學費貴不貴,很難說,得看是私立的還是公立的學校。
(Táiwān de xuéfèi guì bù guì, hěn nán shuō, děi kàn shì sīlì de háishì gōnglì de xuéxiào.)
(Học phí ở Đài Loan đắt hay không rất khó nói, phải xem là trường tư hay trường công.)
Chức năng: Tất cả các câu trên đều có cụm cấu trúc “… hay không”, nhưng đây không phải cấu trúc bắt buộc. Xem ví dụ bên dưới.
1️⃣ 微整型沒有傷口,什麼時候都可以做,不必看什麼時候放假。
(Wēi zhěngxíng méiyǒu shāngkǒu, shénme shíhòu dōu kěyǐ zuò, bù bì kàn shénme shíhòu fàngjià.)
(Tiểu phẫu thẩm mỹ không có vết thương, lúc nào cũng có thể làm, không cần phải xem khi nào nghỉ lễ.)
2️⃣ 這是一件小事,不必看老闆的意見吧。
(Zhè shì yí jiàn xiǎo shì, bù bì kàn lǎobǎn de yìjiàn ba.)
(Đây là chuyện nhỏ, không cần phải xem ý kiến của sếp đâu.)
III. 一向 (xưa/trước giờ (luôn))
Chức năng: Trạng từ 一向 có nghĩa “từ trước đến giờ luôn là như vậy”, đề cập đến thói quen hoặc năng khiếu.
2️⃣ 他對自己的能力一向有自信;他不會放棄的。
Tā duì zìjǐ de nénglì yíxiàng yǒu zìxìn; tā bú huì fàngqì de.
(Anh ấy từ trước đến giờ luôn tự tin vào năng lực của mình; anh ấy sẽ không bỏ cuộc.)
3️⃣ 這家公司一向重視品質。你可以放心買他們的產品。
Zhè jiā gōngsī yíxiàng zhòngshì pǐnzhí. Nǐ kěyǐ fàngxīn mǎi tāmen de chǎnpǐn.
(Công ty này từ trước đến giờ luôn coi trọng chất lượng. Bạn có thể yên tâm mua sản phẩm của họ.)
4️⃣ 他一向喜歡開玩笑。他說的話,都要打個折扣。
Tā yíxiàng xǐhuān kāiwánxiào. Tā shuō de huà, dōu yào dǎ ge zhékòu.
(Anh ấy từ trước đến giờ luôn thích đùa giỡn. Những lời anh ấy nói đều phải giảm bớt độ tin cậy.)
5️⃣ 他一向很照顧學生。不管學生碰到什麼問題,他都盡量幫忙。
Tā yíxiàng hěn zhàogù xuéshēng. Bùguǎn xuéshēng pèngdào shénme wèntí, tā dōu jìnliàng bāngmáng.
(Anh ấy từ trước đến giờ luôn rất quan tâm học sinh. Bất kể học sinh gặp vấn đề gì, anh ấy đều cố gắng giúp đỡ.)
Cách dùng:
1. Cả 一向 và 一直 đều chỉ sự tiếp tục của một hành động hoặc một trạng thái từ quá khứ đến hiện tại. Tuy nhiên,一向 nhấn mạnh điều gì đó đã trở thành thường lệ, trong khi -直 nhấn mạnh sự tiếp tục. Do đó, không phải lúc nào cũng có thể hoán đổi hai cái cho nhau.
Ví dụ:
(1) (從昨天到今天,) 他一直不相信我說的話。
(Cóng zuótiān dào jīntiān, tā yīzhí bù xiāngxìn wǒ shuō de huà.)
(Từ hôm qua đến hôm nay, anh ấy luôn không tin lời tôi nói.)
(2) 他一向不相信我說的話。
(Tā yīxiàng bù xiāngxìn wǒ shuō de huà.)
(Anh ấy trước giờ vẫn không tin lời tôi nói.)
(3) 她一向不聽別人的建議, 你別再說了。 (一直 ❌)
(Tā yīxiàng bù tīng biérén de jiànyì, nǐ bié zài shuō le.)
(Cô ấy trước giờ không nghe lời khuyên của người khác, bạn đừng nói nữa.)
(4) 他旅行以前, 一向先計畫好。 (一直 ❌)
(Tā lǚxíng yǐqián, yīxiàng xiān jìhuà hǎo.)
(Trước khi đi du lịch, anh ấy luôn lập kế hoạch trước.)
2. Mặc dù – 向 chỉ thường lệ nhưng cái thường lệ đó có thể thay đổi.
Ví dụ:
(1) 這裡的冬天一向很潮濕, 今年卻變了。
(Zhèlǐ de dōngtiān yīxiàng hěn cháoshī, jīnnián què biàn le.)
(Mùa đông ở đây trước giờ rất ẩm ướt, nhưng năm nay lại thay đổi.)
(2) 他一向不喜歡吃海鮮, 昨天卻點了一道檸檬魚。
(Tā yīxiàng bù xǐhuān chī hǎixiān, zuótiān què diǎn le yí dào níngméng yú.)
(Anh ấy trước giờ không thích ăn hải sản, nhưng hôm qua lại gọi một món cá chanh.)
3. 一向 chỉ có thể được sử dụng để diễn tả điều gì đó trong quá khứ, trong khi 一直 có thể được sử dụng để diễn đạt điều gì đó trong tương lai.
Ví dụ:
*他會一直陪著你走到學校。(一向)
(Tā huì yīzhí péizhe nǐ zǒu dào xuéxiào.)
(Anh ấy sẽ luôn đi cùng bạn đến trường.)
IV. 拿……來說 lấy… làm ví dụ
Chức năng: Trong cấu trúc này, người nói trình bày tuyên bố từ một quan điểm nhất đ một quan điểm nhất đ một quan điểm nhất đ một
1. 我們公司的產品最有競爭力。拿價錢來說,我們的產品是市場上最便宜的。
(Wǒmen gōngsī de chǎnpǐn zuì yǒu jìngzhēng lì. Ná jiàqián lái shuō, wǒmen de chǎnpǐn shì shìchǎng shàng zuì piányí de.)
(Sản phẩm của công ty chúng tôi có tính cạnh tranh cao nhất. Xét về giá cả, sản phẩm của chúng tôi là rẻ nhất trên thị trường.)
2. 我最怕參加比賽了。拿上次演講比賽來說,我緊張得把要說的話全忘了。
(Wǒ zuì pà cānjiā bǐsài le. Ná shàng cì yǎnjiǎng bǐsài lái shuō, wǒ jǐnzhāng de bǎ yào shuō de huà quán wàng le.)
(Tôi sợ nhất là tham gia các cuộc thi. Lấy cuộc thi diễn thuyết lần trước làm ví dụ, tôi căng thẳng đến mức quên sạch những gì cần nói.)
3. 車禍的原因常常都是速度太快。拿王大明上次出車禍來說, 他的速度幾乎超過規定的一倍。
(Chēhuò de yuányīn chángcháng dōu shì sùdù tài kuài. Ná Wáng Dàmíng shàng cì chū chēhuò lái shuō, tā de sùdù jīhū chāoguò guīdìng de yī bèi.)
(Nguyên nhân của tai nạn giao thông thường là do tốc độ quá nhanh. Lấy vụ tai nạn của Vương Đại Minh lần trước làm ví dụ, tốc độ của anh ấy gần như vượt gấp đôi giới hạn cho phép.)
4. 這家公司的待遇真不錯。拿休假來說,只要工作兩年就能休十天的假。
(Zhè jiā gōngsī de dàiyù zhēn bùcuò. Ná xiūjià lái shuō, zhǐyào gōngzuò liǎng nián jiù néng xiū shí tiān de jià.)
(Chế độ đãi ngộ của công ty này thực sự rất tốt. Xét về kỳ nghỉ, chỉ cần làm việc hai năm là có thể nghỉ mười ngày.)
5. 麗麗對穿很講究。拿外套來說,黑色的就有十件不同的款式。
(Lìlì duì chuān hěn jiǎngjiù. Ná wàitào lái shuō, hēisè de jiù yǒu shí jiàn bùtóng de kuǎnshì.)
(Lệ Lệ rất chú trọng đến trang phục. Xét về áo khoác, riêng màu đen cô ấy đã có mười mẫu khác nhau.)
V. Câu bị động với 受
Chức năng: Các câu có ngoại động từ 受 thể hiện ý bị động, mang nghĩa là “được, chịu”.
1. 在台灣,教授是個受人尊敬的工作。
(Zài Táiwān, jiàoshòu shì gè shòu rén zūnjìng de gōngzuò.)
(Ở Đài Loan, giáo sư là một nghề được tôn trọng.)
2. 五月天的歌很受大學生喜愛,他們演唱會的票很快就賣完了。
(Wǔyuètiān de gē hěn shòu dàxuéshēng xǐ’ài, tāmen yǎnchànghuì de piào hěn kuài jiù mài wán le.)
(Bài hát của Mayday rất được sinh viên đại học yêu thích, vé concert của họ bán hết rất nhanh.)
3. 他的能力很強,老闆很喜歡他,所以他在公司裡越來越受重視。
(Tā de nénglì hěn qiáng, lǎobǎn hěn xǐhuān tā, suǒyǐ tā zài gōngsī lǐ yuèláiyuè shòu zhòngshì.)
(Anh ấy có năng lực rất tốt, sếp rất thích anh ấy, vì vậy anh ấy ngày càng được coi trọng trong công ty.)
4. 那位醫生常上電視,她不但經驗多,而且口才好,非常受歡迎。
(Nà wèi yīshēng cháng shàng diànshì, tā bùdàn jīngyàn duō, érqiě kǒucái hǎo, fēicháng shòu huānyíng.)
(Vị bác sĩ đó thường lên TV, không chỉ có nhiều kinh nghiệm mà còn giỏi ăn nói, nên rất được hoan nghênh.)
5. 他一向按照規定辦事情,今天不遵守規定,應該是受了很大的壓力。
(Tā yīxiàng ànzhào guīdìng bàn shìqíng, jīntiān bù zūnshǒu guīdìng, yīnggāi shì shòu le hěn dà de yālì.)
(Anh ấy luôn làm việc theo quy định, hôm nay lại không tuân thủ, chắc hẳn là chịu áp lực rất lớn.)
Cách dùng:
A. Có hai cấu trúc với 受: tân ngữ đứng sau 受 hoặc chủ ngữ và động từ đứng sau 受.
1. 受 + 0
(1) 她受過很好的教育。
(Tā shòuguò hěn hǎo de jiàoyù.)
(Cô ấy đã nhận được một nền giáo dục rất tốt.)
(2) 他選擇放棄,應該是受了很大的壓力。
(Tā xuǎnzé fàngqì, yīnggāi shì shòu le hěn dà de yālì.)
(Anh ấy chọn từ bỏ, có lẽ là chịu áp lực rất lớn.)
2. 受 + S + V
(1) 他教書很活潑,很受學生(的)歡迎。
(Tā jiāoshū hěn huópō, hěn shòu xuéshēng (de) huānyíng.)
(Anh ấy dạy học rất sinh động, rất được học sinh yêu thích.)
(2) 她寫的歌很受大家(的)喜愛。
(Tā xiě de gē hěn shòu dàjiā (de) xǐ’ài.)
(Bài hát cô ấy sáng tác rất được mọi người yêu thích.)
(3) 他提出的想法很受店長(的)重視。
(Tā tíchū de xiǎngfǎ hěn shòu diànzhǎng (de) zhòngshì.)
(Ý tưởng anh ấy đưa ra rất được quản lý cửa hàng coi trọng.)
B. So sánh bị động với 受 và bị động với 被.
1. 被 là trợ từ bị động và 受 là động từ. Những từ như 很,非常 và 大 có thể đặt trước 受 làm trạng ngữ, còn 被 thì không.
Ví dụ:
(1) 比賽的時候天氣不好,他的成績大受影響。
(Bǐsài de shíhòu tiānqì bù hǎo, tā de chéngjī dà shòu yǐngxiǎng.)
(Thời tiết không tốt trong lúc thi đấu, thành tích của anh ấy bị ảnh hưởng nghiêm trọng.)
(2) 聽了吳寶春的故事,他很受感動。
(Tīng le Wú Bǎochūn de gùshì, tā hěn shòu gǎndòng.)
(Sau khi nghe câu chuyện của Ngô Bảo Xuân, anh ấy rất cảm động.)
(3) 他把學生當做孩子,非常受學生尊敬。
(Tā bǎ xuéshēng dàngzuò háizi, fēicháng shòu xuéshēng zūnjìng.)
(Anh ấy coi học sinh như con của mình, nên rất được học sinh tôn kính.)
2. Bị động với 被 thường liên quan đến các sự kiện không tốt đẹp do chủ ngữ gây ra hoặc theo quan điểm của người nói, trong khi bị động với 受 không có xu hướng này.
Ví dụ:
(1) 她的手機被朋友弄壞了。
(Tā de shǒujī bèi péngyǒu nòng huài le.)
(Điện thoại của cô ấy bị bạn làm hỏng.)
(2) 這件事情被她發現就麻煩了。
(Zhè jiàn shìqíng bèi tā fāxiàn jiù máfan le.)
(Nếu chuyện này bị cô ấy phát hiện thì rắc rối rồi.)
(3) 他偷東西的時候被人看見了。
(Tā tōu dōngxi de shíhòu bèi rén kànjiàn le.)
(Khi anh ấy ăn trộm đồ thì bị người khác nhìn thấy.)
(4) 她很喜歡這個電影,看了以後很受感動。
(Tā hěn xǐhuān zhège diànyǐng, kàn le yǐhòu hěn shòu gǎndòng.)
(Cô ấy rất thích bộ phim này, sau khi xem thì rất cảm động.)
(5) 我喜歡接近自然,是受她影響。
(Wǒ xǐhuan jiējìn zìrán, shì shòu tā yǐngxiǎng.)
(Tôi thích gần gũi thiên nhiên, là do ảnh hưởng từ cô ấy.)
(6) 她念書很專心,不受別人打擾。
(Tā niànshū hěn zhuānxīn, bù shòu biérén dǎrǎo.)
(Cô ấy học rất tập trung, không bị người khác quấy rầy.)
3. Trong hầu hết các trường hợp thì sau 受 là ngoại động từ trạng thái, còn sau 被 là động từ hành động.
Ví dụ:
(1) 他把賣菜賺的錢都給了窮人,很受人尊敬。
(Tā bǎ mài cài zhuàn de qián dōu gěi le qióngrén, hěn shòu rén zūnjìng.)
(Anh ấy đưa toàn bộ số tiền kiếm được từ việc bán rau cho người nghèo, rất được tôn kính.)
(2) 他說話很有意思,很受朋友歡迎。
(Tā shuōhuà hěn yǒuyìsi, hěn shòu péngyǒu huānyíng.)
(Anh ấy nói chuyện rất thú vị, rất được bạn bè yêu thích.)
(3) 這種遊戲很有意思,很受高中學生喜愛。
(Zhè zhǒng yóuxì hěn yǒuyìsi, hěn shòu gāozhōng xuéshēng xǐ’ài.)
(Trò chơi này rất thú vị, rất được học sinh cấp ba yêu thích.)
(4) 他沒把事情做好,被老闆罵了一頓。
(Tā méi bǎ shìqíng zuò hǎo, bèi lǎobǎn mà le yī dùn.)
(Anh ấy không làm tốt công việc, bị sếp mắng một trận.)
(5) 我的車上個週末停在路邊,結果被撞壞了。倒楣死了!
(Wǒ de chē shàng gè zhōumò tíng zài lùbiān, jiéguǒ bèi zhuàng huài le. Dǎoméi sǐ le!)
(Cuối tuần trước xe tôi đỗ bên đường, kết quả bị đâm hỏng. Xui xẻo quá!)
(6) 他安靜地走進辦公室,不想被發現。
(Tā ānjìng de zǒu jìn bàngōngshì, bù xiǎng bèi fāxiàn.)
(Anh ấy lặng lẽ bước vào văn phòng, không muốn bị phát hiện.)
VI. 動不動就 ….. động cái là
Chức năng: Cụm từ 動不動就 dùng để chỉ hành động hoặc trạng thái nào đó xảy ra khá thường xuyên mà không có lí do chính đáng. Cấu trúc này được sửdụng như một lời chỉ trích.
(1) 現在年輕人動不動就換工作,怎麼能成功?
(Xiànzài niánqīng rén dòngbùdòng jiù huàn gōngzuò, zěnme néng chénggōng?)
(Người trẻ bây giờ cứ hay đổi việc, làm sao có thể thành công?)
(2) 這是你自己的問題,不要動不動就怪別人。
(Zhè shì nǐ zìjǐ de wèntí, bùyào dòngbùdòng jiù guài biérén.)
(Đây là vấn đề của chính bạn, đừng có chút gì cũng đổ lỗi cho người khác.)
(3) 你別動不動就打擾別人工作,等他們有空的時候再去請教他們。
(Nǐ bié dòngbùdòng jiù dǎrǎo biérén gōngzuò, děng tāmen yǒu kòng de shíhòu zài qù qǐngjiào tāmen.)
(Đừng cứ hay làm phiền người khác khi họ đang làm việc, hãy đợi khi họ rảnh rồi hãy hỏi.)
(4) 你很健康,不要動不動就去醫院檢查身體。
(Nǐ hěn jiànkāng, bùyào dòngbùdòng jiù qù yīyuàn jiǎnchá shēntǐ.)
(Bạn rất khỏe mạnh, đừng cứ hay đi bệnh viện kiểm tra sức khỏe.)
(5) 最近高鐵動不動就出問題,讓搭高鐵的人很不放心。
(Zuìjìn gāotiě dòngbùdòng jiù chū wèntí, ràng dā gāotiě de rén hěn bù fàngxīn.)
(Gần đây tàu cao tốc cứ hay gặp sự cố, khiến những người đi tàu không yên tâm.)
→ Sức khỏe là vốn quý giá nhất của mỗi người, vì vậy chúng ta cần biết cách chăm sóc bản thân và chú ý đến những dấu hiệu bất thường của cơ thể. Khi bị bệnh, ngoài việc tuân theo chỉ định của bác sĩ, chúng ta cũng cần duy trì tinh thần lạc quan để quá trình hồi phục diễn ra nhanh hơn. Qua trải nghiệm nhập viện, mỗi người sẽ ý thức hơn về tầm quan trọng của sức khỏe và học cách phòng tránh bệnh tật trong tương lai.