Black Friday hay thường được gọi là ngày thứ sáu đen tối hay thứ sáu đen. Đây là ngày thứ 6 của tuần thứ tư của tháng 11, diễn ra sau lễ Tạ ơn 1 ngày vào mỗi năm
Ngày Thứ Sáu Đen Tối là ngày khuyến mãi rất nhiều các mặt hàng, chương trình này bắt nguồn từ Mỹ và là ngày “mở hàng” cho mùa mua sắm Giáng sinh. Năm , chương trình này sẽ được diễn ra vào ngày 26/11/2024 . Hãy cùng Chinese học các từ vựng tiếng Trung về chủ đề Black Friday nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng tiếng Trung về Ngày Thứ Sáu Đen Tối
Black Friday | 黑色星期五 | Hēisè xīngqīwǔ |
Black Friday | 黑五 | Hēi wǔ |
Lễ Tạ Ơn | 感恩节 | Gǎn’ēn jié |
Giảm giá | 打折 | Dǎzhé |
Hoạt động ưu đãi | 优惠活动 | Yōuhuì huódòng |
Thúc đẩy tiêu dùng | 促销 | Cùxiāo |
Lợi nhuận | 盈利 | Yínglì |
Hàng giá rẻ | 便宜货 | Piányí huò |
Người tiêu dùng | 消费者 | Xiāofèi zhě |
Mua sắm | 购物 | Gòu wù |
Mua đồ | 买东西 | Mǎi dōngxi |
Mua hàng trên mạng | 网购 | Wǎnggòu |
Săn hàng | 抢购 | Qiǎnggòu |
Giảm giá | 打折 | Dǎzhé |
Giảm nửa giá | 半价 | Bànjià |
Trả tiền, thanh toán | 支付 | Zhīfù |
Mua 1 tặng 1 | 买一送一 | Mǎi yī sòng yī |
Mua cả bộ/set/combo | 买全套 | Mǎi quántào |
Số lượng có hạn | 限量 | Xiànliàng |
Khoảng thời gian vàng | 黄金时刻 | Huángjīn shíkè |
Người cuồng mua sắm, tín đồ shopping | 购物狂 | Gòuwù kuáng |
Khách hàng | 顾客 | Gùkè |
Mua sắm trực tuyến | 网购 | Wǎnggòu |
Cửa hàng trực tuyến | 网店 | Wǎng diàn |
Chữ tín | 信誉 | Xìnyù |
Khoản tiền giao dịch | 交易额 | Jiāoyì é |
Hàng bán chạy | 畅销货 | Chàngxiāo huò |
Mẫu câu về Black Friday [Ngày Thứ Sáu Đen Tối]
– 美国圣诞节大采购一般是从感恩节之后开始的 /Měiguó shèngdàn jié dà cǎigòu yībān shì cóng gǎn’ēn jié zhīhòu kāishǐ de/: mùa mua sắm dịp Giáng Sinh ở Mỹ thường bắt đầu từ sau lễ Tạ Ơn.
– 在这一天,商场都会推出大量的打折和优惠活动,以在年底进行最后一次大规模的促销 /zài zhè yītiān, shāngchǎng dūhuì tuīchū dàliàng de dǎzhé hé yōuhuì huódòng, yǐ zài niándǐ jìnxíng zuìhòu yīcì dà guīmó de cùxiāo/: Vào ngày này, các của hàng đều tiến hành hàng loạt các hoạt động giảm giá và ưu đãi, thực hiện đợt thúc đẩy tiêu dùng quy mô lớn cuối cùng trong năm.
– 人们疯狂的抢购使得商场利润大增 /rénmen fēngkuáng de qiǎnggòu shǐdé shāngchǎng lìrùn dà zēng/: Việc người ta mua sắm điên cuồng góp phần làm tăng lợi nhuận của các trung tâm mua sắm.
– 商家期望通过以这一天开始的圣诞大采购为这一年获得最多的盈利 /shāngjiā qīwàng tōngguò yǐ zhè yī tiān kāishǐ de shèngdàn dà cǎigòu wèi zhè yī nián huòdé zuìduō de yínglì/: Các doanh nghiệp kỳ vọng thu được nhiều lợi nhuận nhất thông qua đợt mua sắm lớn mùa Giáng Sinh này.
– 在黑色星期五这天,绝大多数商店都会清晨五、六点钟就开门,有的甚至更早 /zài hēisè xīngqíwǔ zhè tiān, jué dà duōshù shāngdiàn dūhuì qīngchén wǔ, liù diǎn zhōng jiù kāimén, yǒu de shènzhì gèng zǎo/: Vào ngày Black Friday, phần lớn các của hàng mở cửa lúc 5 hoặc 6 giờ sáng, thậm chí là sớm hơn.
– 商家更会采取提前在感恩节几天前的报纸上刊登广告措施来吸引顾客 /shāngjiā gèng huì cǎiqǔ tíqián zài gǎn’ēn jié jǐ tiān qián de bàozhǐ shàng kāndēng guǎnggào cuòshī lái xīyǐn gùkè/: Các nhà bán hàng cũng sẽ tiến hành các hoạt động quảng cáo trên báo chí một vài ngày trước Lễ Tạ Ơn để thu hút khách hàng.
– 很多消费者把这一天看作准备圣诞礼物或买到便宜货的黄金时刻 /hěnduō xiāofèi zhě bǎ zhè yītiān kàn zuò zhǔnbèi shèngdàn lǐwù huò mǎi dào piányí huò de huángjīn shíkè/: Rất nhiều người tiêu dùng cho rằng đây là thời điểm vàng để chuẩn bị quà Giáng Sinh hoặc mua được đồ với giá rẻ.
Mẫu câu giao tiếp khi mua hàng trong Black Friday
1. 我们去商场逛逛吧! Wǒmen qù shāngchăng guàng guàng ba!
Chúng mình đi dạo chợ/ cửa hàng chút đi
2. 我身无分文 Wǒ shēn wú fēn wén
Tớ hết sạch tiền rồi./Tớ cháy túi rồi
3. 人多得要命! rén duō dé yàomìng!
Đông người quá
4. 商店几点开门? Shāngdiàn jǐ diǎn kāimén?
Cửa hàng mấy giờ mở cửa vậy?
5. 商店几点关门? Shāngdiàn jǐ diǎn guānmén?
Cửa hàng mấy giờ đóng cửa?
6. 一分钱一分货. Yī fēn qián yī fēn huò.: Tiền nào của nấy
7. 能便宜一点给我吗? Néng piányí yīdiǎn gěi wǒ ma?
Có thể rẻ một chút cho tôi không?
8. 天内可以退货 Tiānnèi kěyǐ tuìhuò
Có thể trả lại hàng trong ngày
9. 我可以试穿吗? Wǒ kěyǐ shì chuān ma?
Tôi có thể mặc thử không?
10. 对不起,这儿不讲价. Duìbùqǐ, zhè’er bù jiǎngjià.
Xin lỗi, ở đây không mặc cả
11. 你们最优惠的价格是多少? Nǐmen zuì yōuhuì de jiàgé shì duōshǎo?
Giá ưu đãi nhất của các anh là bao nhiêu?
12. 别想宰我,我识货. Bié xiǎng zǎi wǒ, wǒ shìhuò.
Đừng bán giá cắt cổ , tôi biết hàng này rồi
13. 我们可以给您打九折. Wǒmen kěyǐ gěi nín dǎ jiǔ zhé.
Chúng tôi có thể giảm 10%
Lưu ý: Khi người Trung Quốc nói 打九折 /dǎ jiǔ zhé/ tức là giảm 10% giá trị của sản phẩm chứ KHÔNG phải giảm 90% giá trị của sản phẩm.