Bài 24 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 我想学太极拳。Tôi muốn học Thái Cực Quyền nói về mong muốn, khả năng làm gì đó của bạn cùng các tình huống dễ gặp khi cần nghỉ phép. Hãy cùng Chinese tìm hiểu nhé.
→ Ôn lại Bài 23 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 “学校里边有邮局吗?”Trong trường có bưu điện không?
Để giúp bạn đọc tiếp thu bài học hiệu quả, trước khi vào bài học, Chinese xin gửi tới bạn file ghi âm giọng đọc kiến thức bài 24. File ghi âm sẽ bao gồm bài khoá, từ vựng dưới giọng đọc chuẩn. Hãy cùng bật file và học theo nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
TỪ VỰNG BÀI 24 GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ 2
Phần từ vựng Giáo trình Hán ngữ 2 bài 24 gồm có 28 từ vựng. Hãy ghi nhớ và đọc các ví dụ dưới đây nhé.
1. 会 [ 會] /huì – hội/ biết
- 我不会打太极拳。[我不會打太極拳。] /Wǒ bù huì dǎ tàijí quán./ Tớ không biết đánh Thái cực quyền.
- 我会说汉语。[我會說漢語] /Wǒ huì shuō hànyǔ./ Tớ biết nói tiếng Trung.
- 我们的老师会做中国菜。[我們的老師會做中國菜] /Wǒmen de lǎoshī huì zuò zhōngguó cài./ Cô giáo của chúng tớ biết nấu món ăn Trung Quốc.
2. 打 /dǎ – đả/ đánh
- 爷爷每天都打太极拳。/Yéye měitiān dōu dǎ tàijíquán./ Ông nội đều đánh Thái cực quyền mỗi ngày.
- 我想打太极拳。/Wǒ xiǎng dǎ tàijí quán./ Mình muốn đánh Thái cực quyền.
3. 太极拳 [太極拳] /tàijíquán/ Thái cực quyền
Ví dụ:
你想不想学太极拳?[你想不想學太極拳?] /Nǐ xiǎng bù xiǎng xué tàijí quán?/ Cậu có muốn học Thái cực quyền không?
4. 听说 [ 聽說] /tīngshuō – thính thuyết/ nghe nói
Ví dụ:
听说他会打太极拳。[聽說他會打太極拳。] /Tīng shuō tā huì dǎ tàijí quán./ Nghe nói anh ấy biết đánh Thái cực quyền.
听说你病了。[聽說你病了。] /Tīng shuō nǐ bìngle./ Tớ nghe nói cậu ốm rồi.
听说体育老师下星期教太极拳。[聽說體育老師下星期教太極拳。] /Tīng shuō tǐyù lǎoshī xià xīngqī jiào tàijí quán./ Tớ nghe nói giáo viên thể dục sẽ dạy Thái cực quyền vào tuần tới.
5. 下 /xià – hạ/ dưới, tiếp theo
Ví dụ:
- 下星期他去旅行吗?/Xià xīngqī tā qù lǚxíng ma?/ Tuần tới cậu ấy có đi du lịch không?
- 下星期天是我妈妈的生日。/Xià xīngqītiān shì wǒ māmā de shēngrì./ Chủ nhật tới là sinh nhật của mẹ tớ.
6. 报名 [報名] /bào míng – báo danh/ đăng kí, ghi tên, báo danh
Ví dụ:
听说学校有太极拳比赛,你去报名吗?[聽說學校有太極拳比賽,你去報名嗎] /Tīng shuō xuéxiào yǒu tàijí quán bǐsài, nǐ qù bàomíng ma?/ Tớ nghe nói trường có cuộc thi Thái cực quyền, cậu có đi đăng ký không?
我们一起去报名吧。[我們一起去報名吧。] /Wǒmen yīqǐ qù bàomíng ba./ Chúng mình cùng đăng ký đ
7. 开始 [開始] /kāishǐ – khai thuỷ/ bắt đầu
Ví dụ:
我们下星期开始上课了。[我們下星期開始上課了。] /Wǒmen xià xīngqī kāishǐ shàngkè le/. Tuần tới chúng tớ bắt đầu đi học rồi.
新的一年开始了。[新的一年開始了。] /Xīn de yī nián kāishǐle./ Một năm mới bắt đầu rồi.
今天从第二课开始。[今天從第二課開始] /Jīntiān cóng dì èr kè kāishǐ./ Hôm nay bắt đầu từ bài thứ 2.
8. 能 /néng – năng/ có thể
Ví dụ:
- 你能说汉语吗?/Nǐ néng shuō hànyǔ ma?/ Bạn có thể nói tiếng Trung không?
- 你能回答这个问题吗?/Nǐ néng huídá zhège wèntí ma?/ Bạn có thể trả lời câu hỏi này không?
9. 再 /zài – tái/ lại, lại một lần nữa
Ví dụ:
- 你能再说一遍吗?/Nǐ néng zàishuō yībiàn ma?/ Bạn có thể nhắc lại điều đó được không?
- 他不再来我那儿了。/Tā bù zài lái wǒ nà’erle./ Cậu ấy không đến chỗ của tôi nữa.
10. 遍 /biàn – biến/ lần, lượt
Ví dụ:
- 老师说我再说一遍。/Lǎoshī shuō wǒ zàishuō yībiàn./ Cô giáo bảo tôi nói lại lần nữa.
- 这本书很好看,我看几遍了。/Zhè běn shū hěn hǎokàn, wǒ kàn jǐ biànle./ Cuốn sách này hay quá, tôi đã đọc mấy lần liền.
11. 懂 /dǒng – đổng/ hiểu
Ví dụ:
- 我不懂这是什么意思。/Wǒ bù dǒng zhè shì shénme yìsi./ Tôi không hiểu điều này có nghĩa là gì.
- 老师再说一遍了,我还不懂。/Lǎoshī zàishuō yībiàn le, wǒ hái bù dǒng./ Cô giáo nhắc lại một lần rồi, tôi vẫn chưa hiểu.
- 你听懂他说什么吗?/Nǐ tīng dǒng tā shuō shénme ma?/ Bạn có nghe hiểu những gì cậu ấy nói không?
12. 舒服 /shūfu – thư phục/ dễ chịu
Ví dụ:
昨天我感到不舒服,所以不来上课。/Zuótiān wǒ gǎndào bù shūfu, suǒyǐ bù lái shàngkè./ Hôm qua tớ cảm thấy không được khỏe nên đã không đến lớp.
她穿上这件衣服,觉得很舒服。/Tā chuān shàng zhè jiàn yīfu, juéde hěn shūfu./ Cậu ấy mặc bộ quần áo này thấy rất thoải mái.
13. 意思 /yìsi – ý tư/ ý nghĩa
Ví dụ:
- 这个汉字有什么意思?/Zhège hànzì yǒu shé me yìsi?/ Chữ Hán này có nghĩa là gì?
- 我不懂“一三五”是什么意思。/Wǒ bù dǒng “yīsānwǔ” shì shénme yìsi./ Tôi không biết “một”, “ba”, “năm” nghĩa là gì.
14. 次 /cì – thứ/ lần, lượt
Ví dụ:
- 一次三个小时。/Yīcì sān gè xiǎoshí./ Mỗi lần ba giờ.
- 每一次回家,我都很开心。/Měi yīcì huí jiā, wǒ dōu hěn kāixīn./ Mỗi lần về nhà, tôi đều rất vui.
- 我想看他一次。/Wǒ xiǎng kàn tā yīcì./ Tôi muốn gặp anh ấy một lần.
15. 小时 [小時] /xiǎoshí – tiểu thời/ giờ, tiếng đồng hồ
Ví dụ:
每星期一我都去学唱京剧,一次两个小时。[每星期一我都去學唱京劇,一次兩個小時。] Měi xīngqīyī wǒ dōu qù xué chàng jīngjù, yīcì liǎng gè xiǎoshí. Thứ hai hằng tuần tôi đều đi học hát Kinh kịch, mỗi lần hai tiếng.
一个小时内你能写多少字? [一個小時內你能寫多少字?] Yíge xiǎoshí nèi nǐ néng xiě duōshǎo zì?/ Bạn có thể viết bao nhiêu từ trong một giờ?
16. 请假 [請假] /qǐng jià – thỉnh giả/ xin nghỉ
Ví dụ:
- 我感冒了,要请假。[我感冒了,要請假] /Wǒ gǎnmàole, yào qǐngjià./ Tớ bị cảm rồi, phải xin nghỉ phép.
- 阿兰请假一天。[ 阿蘭請假一天。] /Ā Lán qǐngjià yītiān./ Lan xin nghỉ một ngày.
17. 头疼 [頭疼]/tóu téng – đầu đông/ đau đầu
Ví dụ:
不用担心,我只是有点头疼。[不用擔心,我只是有點頭疼] /Bùyòng dānxīn, wǒ zhǐshì yǒudiǎn tóuténg./ Đừng lo lắng, mình chỉ đau đầu chút thôi.
爷爷最近总是头疼。[爺爺最近總是頭疼。] /Yéye zuìjìn zǒng shì tóuténg./ Dạo này ông nội hay bị đau đầu.
18. 发烧 [發燒] /fā shāo – phát thiêu/ phát sốt, sốt
Ví dụ:
- 他还发烧吗?[他還發燒嗎?] /Tā hái fāshāo ma?/ Cậu ấy vẫn còn sốt à?
- 今天她发烧两次了。[今天她發燒兩次了。]/ Jīntiān tā fāshāo liǎng cì le./ Hôm nay cậu ấy sốt hai lần rồi.
19. 可能 /kěnéng – khả năng/ có thể
Ví dụ:
- 她可能病了。/Tā kěnéng bìngle./ Cậu ấy có thể ốm rồi.
- 明天可能会下雨。/Míngtiān kěnéng huì xià yǔ./ Ngày mai trời có thể sẽ mưa.
- 他可能不知道今天有课。/Tā kěnéng bù zhīdào jīntiān yǒu kè./ Cậu ấy có thể không biết hôm nay có lớp học.
20. 咳嗽 /késou – khái thấu/ ho
Ví dụ:
我一直咳嗽,真的不舒服。/Wǒ yīzhí késòu, zhēn de bú shūfú./ Mình cứ ho không ngừng, thật sự không hề dễ chịu.
今天只咳嗽,没有发烧了。/Jīntiān zhǐ késòu, méiyǒu fāshāo le./ Hôm nay mình chỉ bị ho, không còn sốt nữa.
21. 感冒 /gǎnmào – cảm mạo/ cảm, cảm cúm
Ví dụ:
来中国以后,他感冒两次了。/Lái zhōngguó yǐhòu, tā gǎnmào liǎng cì le./ Sau khi đến Trung Quốc, cậu ấy đã bị cảm cúm hai lần rồi.
七天了,我的感冒还不好。/Qītiānle, wǒ de gǎnmào hái bù hǎo./ Đã bảy ngày rồi, bệnh cảm của tôi vẫn chưa đỡ.
22. 了 /le – liễu/ trợ từ (đã, rồi)
Ví dụ:
- 你去看病了吗?/Nǐ qù kànbìngle ma?/ Cậu đã đi khám bệnh chưa?
- 你写作业了吗?-我写了。/Nǐ xiě zuòyè le ma? – Wǒ xiěle./ Bạn đã làm bài tập chưa? – Mình làm rồi.
23. 看病 /kàn bìng – khán bệnh/ khám bệnh
Ví dụ:
- 奶奶昨天去看病了。/nǎinai zuótiān qù kànbìngle./ Bà ngoại đã đi khám hôm qua rồi.
- 今天我要请假去看病。/Jīntiān wǒ yào qǐngjià qù kànbìng./ Hôm nay tớ phải xin nghỉ một ngày để đi khám bệnh.
24. 病 /bìng – bệnh/ ốm, bệnh
Ví dụ:
小红今天没来上班,她可能病了。/Xiǎo Hóng jīntiān méi lái shàngbān, tā kěnéng bìngle./ Hôm nay Tiểu Hồng không đi làm, cậu ấy có thể ốm rồi.
我病的时候不想吃什么。/Wǒ bìng de shíhòu bùxiǎng chī shénme./ Khi bị ốm tôi không muốn ăn gì cả.
HỘI THOẠI HÁN NGỮ 2 BÀI 24
Bài học hôm nay gồm hai đoạn hội thoại chính với các nội dung về khả năng làm một việc gì đó cùng các trường hợp phổ biến cần xin nghỉ. Hai đoạn hội thoại này sẽ giúp cho các bạn nắm chắc kiến thức khi hỏi về các tình huống đó. Chúc các bạn học tốt!
Bài đọc số 1: 我想学太极拳 – Tôi muốn học thái cực quyền
玛丽:你会打太极拳吗?
罗兰:不会。你呢?
玛丽:我也不会。你想不想学?
罗兰:想学。
玛丽:我也想学。听说体育老师下星期教太极拳,我们去报名吧。
罗兰:好。
[Chữ phồn thể]
瑪麗:你會打太極拳嗎?
羅蘭:不會。你呢?
瑪麗:我也不會。你想不想學?
羅蘭:想學。
瑪麗:我也想學。聽說體育老師下星期教太極拳,我們去報名吧。
羅蘭:好。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Mǎlì: Nǐ huì dǎ tàijí quán ma? Luólán: Bù huì. Nǐ ne? Mǎlì: Wǒ yě bù huì. Nǐ xiǎng bùxiǎng xué? Luólán: Xiǎng xué. Mǎlì: Wǒ yě xiǎng xué. Tīng shuō tǐyù lǎoshī xià xīngqī jiào tàijí quán, wǒmen qù bàomíng ba. Luólán: Hǎo. | Mary: Cậu có biết đánh Thái Cực Quyền không? Roland: Tớ không. Còn cậu thì sao? Mary: Tớ cũng vậy. Cậu có muốn học không? Roland: Tớ muốn học. Mary: Tớ cũng muốn học. Nghe nói tuần sau thầy giáo thể dục sẽ dạy Thái cực quyền, chúng mình đi đăng kí đi Roland: Được đó. |
Bài đọc số 2: 您能不能再说一遍 – Thầy có thể nói lại một lần nữa không?
玛丽:老师,我们想学太极拳,现在可以报名吗?
老师:可以。
玛丽:什么时候开始上课?
老师:下星期一 。
玛丽:每天下午都有课吗?
老师:不,只一三五下午。
玛丽:对不起,您能不能再说一遍?我不懂 “一三五” 是什么意思。
老师:就是星期一,星期三,星期五。
玛丽:从几点到几点上课?
老师:四点半到五点半。一次一个小时。
(星期一下午。。。。。。。)
老师:玛丽!。。。。。。玛丽怎么没来?
罗兰:老师,玛丽让我给他请个假。他今天有点儿不舒服,头疼,发烧,咳嗽,可能感冒了。
他要去医院看病,不能来上课。
[Chữ phồn thể]
您能不能再說一遍 – Thầy có thể nói lại một lần nữa không?
瑪麗:老師,我們想學太極拳,現在可以報名嗎?
老師:可以。
瑪麗:什麼時候開始上課?
老師:下星期一 。
瑪麗:每天下午都有課嗎?
老師:不,只一三五下午。
瑪麗:對不起,您能不能再說一遍?我不懂 “一三五” 是什麼意思。
老師:就是星期一,星期三,星期五。
瑪麗:從幾點到幾點上課?
老師:四點半到五點半。一次一個小時。
(星期一下午。。。。。。。)
老師:瑪麗!。。。。。。瑪麗怎麼沒來?
羅蘭:老師,瑪麗讓我給他請個假。他今天有點兒不舒服,頭疼,發燒,咳嗽,可能感冒了。
他要去醫院看病,不能來上課。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Mǎlì: Lǎoshī, wǒmen xiǎng xué tàijí quán, xiànzài kěyǐ bàomíng ma? Lǎoshī: Kěyǐ. Mǎlì: Shénme shíhòu kāishǐ shàngkè? Lǎoshī: Xià xīngqī yī. Mǎlì: Měitiān xiàwǔ dōu yǒu kè ma? Lǎoshī: Bù, zhǐ yī sān wǔ xiàwǔ. Mǎlì: Duìbùqǐ, nín néng bùnéng zàishuō yībiàn? Wǒ bù dǒng “yī sān wǔ” shì shénme yìsi. Lǎoshī: Jiùshì xīngqīyī, xīngqīsān, xīngqīwǔ. Mǎlì: Cóng jǐ diǎn dào jǐ diǎn shàngkè? Lǎoshī: Sì diǎn bàn dào wǔ diǎn bàn. Yīcì yīgè xiǎoshí. (Xīngqí yī xiàwǔ…….) Lǎoshī: Mǎlì!…… Mǎlì zěnme méi lái? Luólán: Lǎoshī, mǎlì ràng wǒ gěi tā qǐng gè jiǎ. Tā jīntiān yǒudiǎn er bú shūfú, tóuténg, fāshāo, késòu, kěnéng gǎnmàole. Tā yào qù yīyuàn kànbìng, bùnéng lái shàngkè. | Mary: Thưa thầy, chúng em muốn học Thái cực quyền, chúng emcó thể đăng ký ngay được không ạ? Thầy giáo: Có thể nhé. Mary: Khi nào chúng em bắt đầu đi học ạ? Thầy giáo: Thứ Hai tuần tới. Mary: Chiều nào cũng có lớp học ạ? Sư phụ: Không, chỉ “hai”, “tư”, “sáu”. Mary: Em xin lỗi, thầy có thể nói lại lần nữa không ạ? Em không biết “hai”, “tư”, “sáu” nghĩa là gì. Thầy giáo: Đó chính là thứ Hai, thứ Tư, thứ Sáu. Mary: Vào lớp học từ mấy giờ đến mấy giờ ạ? Thầy giáo: Từ 4 rưỡi đến 5 rưỡi. (Vào chiều thứ Hai …….) Thầy giáo: Mary!… Tại sao Mary không đến vậy? Roland: Thưa thầy, Mary xin phép nghỉ học ạ. Hôm nay cậu ấy cảm thấy không dễ chịu, đau đầu, sốt, ho, có thể bị cảm rồi ạ. Cậu ấy phải tới bệnh viện khám nên không thể đi học được ạ. |
Chú ý
Trong câu hỏi “您能不能再说一遍?” (Thầy có thể nói lại lần nữa được không?), phó từ 再 dùng trước động từ làm trạng ngữ, biểu thị sự lặp lại hoặc tiếp tục của động tác hoặc trạng thái đang được nhắc đến. Mà sự lặp lại hoặc tiếp tục này vẫn chưa được thực hiện. Ví dụ:
1、您再说一遍,好吗?Cậu có thể nhắc lại lần nữa được không?
2、明天我再来。Ngày mai tôi lại đến.
Để hỏi học từ mấy giờ đến mấy giờ, ta dùng mẫu câu “从几点到几点上课?”. Công thức “从……到……” làm trạng ngữ trong câu, biểu thị khởi điểm và kết thúc của thời gian. Ví dụ:
1、我们上午从八点到十二点上课。Buổi sáng chúng tôi học từ 8 giờ đến 12 giờ.
2、从七月十号到八月三十一号放假。Chúng mình được nghỉ từ ngày 10 tháng 7 tới 31 tháng 8.
ĐÁNH CHIẾM NGỮ PHÁP
Trong Ngữ pháp Bài 24 Giáo trình Hán ngữ quyển 2 có 2 điểm cần lưu ý:
- Động từ năng nguyện (会、想、要、能/可以)
- Câu hỏi nguyên nhân 怎么
Phần ngữ pháp bài 24 này khá dài được chúng tôi viết thành một bài về ngữ pháp tiếng Trung quyển 2. Bài chi tiết này có đầy đủ ngữ pháp của 15 bài học trong quyển 2.
→ Xem chi tiết Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 bài 24.
MỞ RỘNG VỐN TỪ
1 | 请假条 [請假條] | đơn xin nghỉ | |
2 | 羽毛球 | cầu lông | |
3 | 篮球 | bóng rổ | |
4 | 乒乓球 | bóng bàn | |
5 | 微信 | Wechat (ứng dụng nhắn tin củaTrung Quốc) | |
6 | 在线 | đang online | |
7 | 开车 | lái xe | |
8 | 停车 | dừng xe | |
9 | 游泳 | bơi | |
10 | 钓鱼 | câu cá | |
11 | 滑冰 | trượt băng | |
12 | 拍照 | chụp ảnh | |
13 | 做饭 | nấu cơm | |
14 | 抽烟/吸烟 | hút thuốc | |
15 | 喷嚏 | hắt hơi | |
16 | 新冠肺炎 | COVID-19 |
Xem thêm về từ vựng tiếng Trung về các loại bệnh và một số mẫu câu khi đi khám tại đây.
FILE LUYỆN VIẾT CHỮ HÁN BÀI 24 HSK2
Dưới đây là file luyện viết chữ Hán
THỰC HÀNH TRÊN SÁU GIÁC QUAN
Bài 1: Nói như người bản xứ
Luyện tập đoạn hội thoại dưới đây:
(阿妹和阿花在微信上聊天儿……)
梅:阿花你在线吗?
花:我在。你有事儿吗?
梅:下午五点你想去操场打羽毛球吗?
花:下午五点我要跟朋友做饭了。
梅:你会做饭吗?
花:当然会。你有空儿的时候来我这儿,我给你做饭。
梅:真的吗?我很喜欢吃中国菜。星期六我来你那儿,好吗?
花:星期六我要去学开车了。
梅:那你什么时候有空儿啊?
花:只二三五下午。
梅:对不起,我不懂“二三五”是什么意思。
花:就是星期二、星期三、星期五。
梅:我懂了。那星期五见!
花:星期五见!
(阿妹和阿花在微信上聊天兒……)
梅:阿花你在線嗎?
花:我在。你有事兒嗎?
梅:下午五點你想去操場打羽毛球嗎?
花:下午五點我要跟朋友做飯了。
梅:你會做飯嗎?
花:當然會。你有空兒的時候來我這兒,我給你做飯。
梅:真的嗎?我很喜歡吃中國菜。星期六我來你那兒,好嗎?
花:星期六我要去學開車了。
梅:那你什麼時候有空兒啊?
花:只二三五下午。
梅:對不起,我不懂“二三五”是什麼意思。
花:就是星期二、星期三、星期五。
梅:我懂了。那星期五見!
花:星期五見
Phiên âm và dịch nghĩa:
(Ā Mèi hé Ā Huā zài wēixìn shàng liáotiānr……) Méi: Ā Huā nǐ zàixiàn ma? Huā: Wǒ zài. Nǐ yǒushì er ma? Méi: Xiàwǔ wǔ diǎn nǐ xiǎng qù cāochǎng dǎ yǔmáoqiú ma? Huā: Xiàwǔ wǔ diǎn wǒ yào gēn péngyǒu zuò fàn le. Méi: Nǐ huì zuò fàn ma? Huā: Dāngrán huì. Nǐ yǒu kòng er de shíhòu lái wǒ zhèr, wǒ gěi nǐ zuò fàn. Méi: Zhēn de ma? Wǒ hěn xǐhuān chī Zhōngguó cài. Xīngqīliù wǒ lái nǐ nàr, hǎo ma? Huā: Xīngqīliù wǒ yào qù xué kāichē le. Méi: Nà nǐ shénme shíhòu yǒu kòngr a? Huā: Zhǐ èr sān wǔ xiàwǔ. Méi: Duìbùqǐ, wǒ bù dǒng “èrsānwǔ” shì shénme yìsi. Huā: Jiùshì xīngqīèr, xīngqīsān, xīngqīwǔ. Méi: Wǒ dǒngle. Nà xīngqīwǔ jiàn! Huā: Xīngqīwǔ jiàn! | (Mai và Hoa đang nói chuyện trên WeChat…) Mai: Hoa ơi cậu có online không? Hoa: Tớ có. Cậu có chuyện gì vậy? Mai: Năm giờ chiều cậu có muốn đến sân tập chơi cầu lông không? Hoa: Năm giờ chiều tớ phải nấu ăn với bạn rồi. Mai: Cậu biết nấu ăn à? Hoa: Tất nhiên là tớ biết. Khi nào cậu rảnh thì đến chỗ tớ, tớ nấu ăn cho cậu. Mai: Thật không? Tớ thích ăn đồ ăn Trung Quốc lắm. Thứ Bảy tớ đến chỗ cậu được không? Hoa: Thứ bảy tớ phải đi học lái xe rồi. Mai: Vậy thì khi nào cậu rảnh? Hoa: Chỉ buổi chiều “ba”, “tư”, “sáu”. Mai: Xin lỗi, tớ không biết “ba tư sáu” có nghĩa là gì. Hoa: Chính là thứ ba, thứ tư, thứ sáu. Mai: Tớ hiểu rồi. Vậy hẹn gặp cậu vào thứ Sáu nhé! Hoa: Hẹn gặp cậu vào thứ Sáu! |
Bài 2: Luyện tập giao tiếp phản xạ
1、Dựa vào đoạn hội thoại bài 1, hãy xây dựng đoạn hội thoại mới theo các thông tin dưới đây.
时间 (thời gian) | 现在 | 有空儿 | |
阿梅 | 想游泳 (xiǎng yóuyǒng – muốn đi bơi) | ||
阿花 | 要跟朋友做饭 (yào gēn péngyǒu zuò fàn – phải nấu ăn cùng bạn) | 二三四下午 (Èrsānsì xiàwǔ – chiều thứ 3, thứ 4, thứ 5) |
2、Sử dụng các từ mới trong bài hãy viết một đoạn văn và quay video kể về một mong muốn hoặc khả năng làm việc gì đó của bạn, tối thiểu 7 câu. Trong phần kể lại có nói rõ tên hoạt động, bạn muốn / đã thực hiện nó như thế nào.
Bài 3: Sửa lỗi sai
1、你想买不买词典?
2、我去图书馆看书。
3、晚上她能去跟我一起。
4、这件大衣太贵了,我不可以买。
5、她头疼、发烧,不会来上课。
6、你能去不去旅行?
[Chữ phồn thể]
你想買不買詞典?
2、我去圖書館看書。
3、晚上她能去跟我一起。
4、這件大衣太貴了,我不可以買。
5、她頭疼、發燒,不會來上課。
6、你能去不去旅行?
Bài 4: Luyện dịch Việt – Trung
1、Chúng tớ có lớp học từ 8 giờ sáng tới 12 giờ sáng.
2、Chiều nay cậu có muốn cùng tớ đi siêu thị mua đồ không?
3、Quyển tạp chí này rất hay, tớ đã đọc 3 lần rồi.
4、Tại sao hôm qua cậu không tới lớp vậy?
5、Cậu biết lái xe không?
→ Các bạn làm thêm bài tập và xem đáp án của bài 24 Hán ngữ 2 tại đây.
KIẾN THỨC BỔ SUNG
WeChat (微信 – Wēixìn) là một ứng dụng nhắn tin của Trung Quốc. Cũng giống như các ứng dụng nhắn tin khác Messenger, Whatsapp, Viber, … WeChat hỗ trợ đầy đủ các chức năng gửi tin nhắn thoại, video, ảnh và văn bản. Ở Wechat, bạn cũng có thể dễ dàng chia sẻ video, hình ảnh và vị trí hiện tại tới bạn bè của mình. Wechat lại có thể dễ dàng được cài đặt trên hệ điều hành iOS, Android, Windows Phone. Chính vì vậy, WeChat được yêu thích và sử dụng không chỉ ở Trung Quốc mà còn ở nhiều nơi trên thế giới. Tính đến thời điểm hiện tại, Wechat đã có mặt trên 200 quốc gia với hơn 900 triệu người dùng cùng hàng tỉ tin nhắn được gửi đi mỗi ngày.
Trên đây là tất cả kiến thức Bài 24 Giáo trình Hán ngữ quyển 2: 我想学太极拳 Tôi muốn học Thái Cực Quyền. Xem toàn bộ series 15 bài giảng Giáo trình Hán ngữ Quyển 2 để vượt qua các bài kiểm tra nhé. Chúc các bạn học tập thành công.
→ Đọc tiếp: Bài 25 Giáo trình Hán ngữ Quyển 2