Đến với bài 20, bạn sẽ được làm quen với cách kể lại trải nghiệm đã qua, hỏi – trả lời về thời gian, cách biểu đạt sự nuối tiếc, hồi hộp, vui vẻ, cũng như luyện tập thêm cấu trúc “虽然……但是……”, “因为……所以……”, và đặc biệt là bổ ngữ chỉ thời lượng.
← Xem lại Bài 19 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Tải [PDF, MP3] Sách Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 1 Phiên bản 3 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
1. 过 / guò / (động từ) (quá): qua, trôi qua
我们在中国过得很快乐。
Wǒmen zài Zhōngguó guò de hěn kuàilè.
Chúng tôi sống ở Trung Quốc rất vui vẻ.
他已经过生日了。
Tā yǐjīng guò shēngrì le.
Anh ấy đã qua sinh nhật rồi.
2. 虽然 / suīrán / (liên từ) (tuy nhiên): mặc dù, tuy rằng
虽然天气不好,我们还是出去了。
Suīrán tiānqì bù hǎo, wǒmen háishì chūqù le.
Mặc dù thời tiết không tốt, chúng tôi vẫn ra ngoài.
虽然我很忙,但我会去参加你的生日会。
Suīrán wǒ hěn máng, dàn wǒ huì qù cānjiā nǐ de shēngrì huì.
Tuy tôi rất bận, nhưng tôi sẽ đi dự sinh nhật bạn.
3. 紧张 / jǐnzhāng / (hình dung từ) (khẩn trương): hồi hộp, căng thẳng
考试的时候我很紧张。
Kǎoshì de shíhou wǒ hěn jǐnzhāng.
Tôi rất căng thẳng khi thi.
第一次演讲让我感觉紧张极了。
Dì yī cì yǎnjiǎng ràng wǒ gǎnjué jǐnzhāng jí le.
Bài thuyết trình đầu tiên khiến tôi cảm thấy cực kỳ hồi hộp.
4. 但是 / dànshì / (liên từ) (đãn thị): nhưng
我很喜欢他,但是他不喜欢我。
Wǒ hěn xǐhuān tā, dànshì tā bù xǐhuān wǒ.
Tôi rất thích anh ấy, nhưng anh ấy không thích tôi.
他努力了,但是没成功。
Tā nǔlì le, dànshì méi chénggōng.
Anh ấy đã cố gắng, nhưng không thành công.
5. 愉快 / yúkuài / (hình dung từ) (du khoái): vui vẻ, vui sướng
祝你周末愉快!
Zhù nǐ zhōumò yúkuài!
Chúc bạn cuối tuần vui vẻ!
我们度过了一个愉快的晚上。
Wǒmen dùguò le yí gè yúkuài de wǎnshang.
Chúng tôi đã trải qua một buổi tối vui vẻ.
6. 小时 / xiǎoshí / (danh từ) (tiểu thì): giờ, tiếng đồng hồ
我每天学习两个小时。
Wǒ měitiān xuéxí liǎng gè xiǎoshí.
Tôi học hai tiếng mỗi ngày.
坐火车需要五个小时。
Zuò huǒchē xūyào wǔ gè xiǎoshí.
Đi tàu hỏa mất năm tiếng.
7. 送 / sòng / (động từ) (tống): tiễn đưa
我去车站送你。
Wǒ qù chēzhàn sòng nǐ.
Tôi ra ga tiễn bạn.
他送我一份生日礼物。
Tā sòng wǒ yí fèn shēngrì lǐwù.
Anh ấy tặng tôi một món quà sinh nhật.
8. 才 / cái / (phó từ) (tài): mới, vừa mới
我七点才起床。
Wǒ qī diǎn cái qǐchuáng.
Tôi vừa mới dậy lúc 7 giờ.
他学了一年才会说汉语。
Tā xué le yì nián cái huì shuō Hànyǔ.
Anh ấy học một năm mới biết nói tiếng Trung.
9. 半天 / bàntiān / (danh từ) (bán thiên): cả buổi, hồi lâu, nửa ngày
我们等了你半天了。
Wǒmen děng le nǐ bàntiān le.
Chúng tôi đã đợi bạn cả buổi rồi.
他一上午都没来,浪费了我半天时间。
Tā yí shàngwǔ dōu méi lái, làngfèi le wǒ bàntiān shíjiān.
Anh ấy cả sáng không đến, lãng phí của tôi nửa ngày.
10. 因为 / yīnwèi / (liên từ) (nhân vi): bởi vì
我迟到了因为堵车。
Wǒ chídào le yīnwèi dǔchē.
Tôi đến muộn vì kẹt xe.
因为他生病了,所以没来上课。
Yīnwèi tā shēngbìng le, suǒyǐ méi lái shàngkè.
Vì anh ấy bị bệnh nên không đến lớp.
11. 堵车 / dǔchē / (động từ) (đổ xa): kẹt xe
今天早上又堵车了。
Jīntiān zǎoshang yòu dǔchē le.
Sáng nay lại kẹt xe rồi.
上下班时间容易堵车。
Shàng xiàbān shíjiān róngyì dǔchē.
Giờ đi làm và tan làm dễ bị kẹt xe.
12. 所以 / suǒyǐ / (liên từ) (sở dĩ): cho nên
我不舒服,所以没去上课。
Wǒ bù shūfu, suǒyǐ méi qù shàngkè.
Tôi không khỏe nên không đến lớp.
今天下雨了,所以我们不去公园。
Jīntiān xiàyǔ le, suǒyǐ wǒmen bù qù gōngyuán.
Hôm nay trời mưa, vì vậy chúng tôi không đi công viên.
13. 好 / hǎo / (phó từ) (hảo): rất
他好高啊!
Tā hǎo gāo a!
Anh ấy cao quá!
今天的天气好冷。
Jīntiān de tiānqì hǎo lěng.
Thời tiết hôm nay lạnh quá.
14. 一会儿 / yíhuìr (hoặc yìhuǐr) / (số lượng từ) (nhất hội nhi): một lát, một lúc
等我一会儿,我马上回来。
Děng wǒ yíhuìr, wǒ mǎshàng huílái.
Chờ tôi một lát, tôi quay lại ngay.
他只休息了一会儿就开始工作了。
Tā zhǐ xiūxi le yíhuìr jiù kāishǐ gōngzuò le.
Anh ấy chỉ nghỉ một chút rồi bắt đầu làm việc.
15. 不用 / búyòng / (phó từ) (bất dụng): không cần, khỏi phải
你不用担心,我会帮你。
Nǐ búyòng dānxīn, wǒ huì bāng nǐ.
Bạn không cần lo lắng, tôi sẽ giúp bạn.
今天不用上课。
Jīntiān búyòng shàngkè.
Hôm nay không cần đi học.
16. 准备 / zhǔnbèi / (động từ) (chuẩn bị): chuẩn bị
我准备明天出发。
Wǒ zhǔnbèi míngtiān chūfā.
Tôi chuẩn bị xuất phát vào ngày mai.
她准备去中国留学。
Tā zhǔnbèi qù Zhōngguó liúxué.
Cô ấy chuẩn bị sang Trung Quốc du học.
17. 报纸 / bàozhǐ / (danh từ) (bá chỉ): báo
我每天早上看报纸。
Wǒ měitiān zǎoshang kàn bàozhǐ.
Tôi đọc báo mỗi sáng.
他在地铁上看报纸。
Tā zài dìtiě shàng kàn bàozhǐ.
Anh ấy đọc báo trên tàu điện ngầm.
18. 话 / huà / (danh từ) (thoại): lời nói
他说了很多话。
Tā shuō le hěn duō huà.
Anh ấy đã nói rất nhiều lời.
我有一句话想告诉你。
Wǒ yǒu yí jù huà xiǎng gàosu nǐ.
Tôi có một câu muốn nói với bạn.
19. 流利 / liúlì / (hình dung từ) (lưu lợi): lưu loát, trôi chảy
他说汉语很流利。
Tā shuō Hànyǔ hěn liúlì.
Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
她英语说得很流利。
Tā Yīngyǔ shuō de hěn liúlì.
Cô ấy nói tiếng Anh rất trôi chảy.
20. 安静 / ānjìng / (hình dung từ) (an tĩnh): yên tĩnh, yên bình
教室里很安静。
Jiàoshì lǐ hěn ānjìng.
Trong lớp học rất yên tĩnh.
请你安静一点儿。
Qǐng nǐ ānjìng yìdiǎnr.
Làm ơn yên lặng một chút.
21. 邻居 / línjū / (danh từ) (lân cư): hàng xóm, láng giềng
我邻居是老师。
Wǒ línjū shì lǎoshī.
Hàng xóm của tôi là giáo viên.
我们和邻居关系很好。
Wǒmen hé línjū guānxi hěn hǎo.
Chúng tôi và hàng xóm có quan hệ rất tốt.
Danh từ riêng
巴黎 / Bālí / (danh từ riêng) (Ba Lê): Paris
Ngữ pháp
哪里哪里,还差得远呢。
Nǎli nǎli, hái chà de yuǎn ne.
Đâu có đâu, còn kém xa lắm.
“哪里哪里” 在此表示客气,常用于回答别人对自己的夸奖。
“还差得远呢” 也是表示谦虚的用语,当别人对自己某方面的能力表示赞扬时,常常这样回答。
“哪里哪里” ở đây thể hiện sự khách sáo, thường được dùng để đáp lại lời khen của người khác.
“还差得远呢” cũng là cách nói thể hiện sự khiêm tốn, thường được dùng để đáp lại khi người khác khen ngợi khả năng của mình trong lĩnh vực nào đó.
1. 时量补语 – Bổ ngữ chỉ thời lượng
时量补语用来说明一个动作或一种状态持续多长时间。
Bổ ngữ chỉ thời lượng được dùng để nêu rõ một hành động hoặc trạng thái kéo dài liên tục trong bao lâu. Ví dụ:
① 时间过得真快,我们来中国已经一个多月了。
Shíjiān guò de zhēn kuài, wǒmen lái Zhōngguó yǐjīng yí gè duō yuè le.
→ Thời gian trôi nhanh thật, chúng tôi đến Trung Quốc đã hơn một tháng rồi.
②
A: 从北京到巴黎得坐多长时间的飞机?
Cóng Běijīng dào Bālí děi zuò duō cháng shíjiān de fēijī?
→ Từ Bắc Kinh đến Paris thì phải ngồi máy bay bao lâu?
B: 时间不太长,坐十几个小时就到了。
Shíjiān bú tài cháng, zuò shí jǐ gè xiǎoshí jiù dào le.
→ Không lâu lắm đâu, ngồi hơn mười tiếng là đến rồi.
如果动词有宾语,有时要重复动词,时量补语放在重复动词后边。
Nếu động từ có tân ngữ thì thường phải lặp lại động từ và bổ ngữ chỉ thời lượng đứng sau động từ được lặp lại. Ví dụ:
③ 我七点就出来了,等车等了好长时间。
Wǒ qī diǎn jiù chūlái le, děng chē děng le hǎo cháng shíjiān.
→ Tôi đã ra ngoài lúc 7 giờ, chờ xe rất lâu.
④ 每天西蒙吃早饭吃十分钟。
Měitiān Xīméng chī zǎofàn chī shí fēnzhōng.
→ Mỗi ngày Simon ăn sáng trong 10 phút.
如果宾语不是人称代词,时量补语可以放在动词和宾语之间。
Nếu tân ngữ không phải là đại từ nhân xưng thì bổ ngữ thời lượng có thể đặt ở giữa động từ và tân ngữ. Ví dụ:
⑤ 我七点就出来了,等了好长时间的车。
Wǒ qī diǎn jiù chūlái le, děng le hǎo cháng shíjiān de chē.
→ Tôi đã ra ngoài lúc 7 giờ, đợi chiếc xe rất lâu.
⑥ 每天西蒙吃十分钟的早饭。
Měitiān Xīméng chī shí fēnzhōng de zǎofàn.
→ Mỗi ngày Simon ăn bữa sáng trong 10 phút.
如果一个动词表示的动作是不能持续的,则时量补语表示从动作发生到某时(或说话时)的一段时间。
Nếu hành động do động từ diễn tả không phải là hành động kéo dài liên tục thì bổ ngữ thời lượng cho biết khoảng thời gian từ lúc hành động xảy ra cho đến thời điểm nào đó. Ví dụ:
⑦ 我来北京一个多月了。
Wǒ lái Běijīng yí gè duō yuè le.
→ Tôi đến Bắc Kinh được hơn một tháng rồi.
⑧ 现在是十二点半,同学们已经下课半个小时了。
Xiànzài shì shí’èr diǎn bàn, tóngxuémen yǐjīng xiàkè bàn gè xiǎoshí le.
→ Bây giờ là 12 giờ rưỡi, các bạn học sinh đã tan học được nửa tiếng rồi.
带时量补语的句子,如果动词带动态助词 “了”,同时句尾还有语气助词 “了”,则表示这个动作仍在继续进行。
Trong câu có bổ ngữ chỉ thời lượng, nếu sau động từ có trợ từ động thái “了” và cuối câu có trợ từ ngữ khí “了” thì điều này cho biết hành động vẫn đang tiếp diễn. Ví dụ:
⑨ 我们学了一个月了。
Wǒmen xué le yí gè yuè le.
→ Chúng tôi đã học được một tháng rồi (và vẫn đang học tiếp).
2. 副词 “就” 与 “才” – Phó từ “就” và “才”
“就” 一般表示事情发生得早、快或进行得顺利;“才” 一般表示事情发生得晚、慢或进行得不顺利。例如:
Phó từ 就 thường cho biết sự việc xảy ra sớm, nhanh hoặc được tiến hành thuận lợi; 才 thường cho biết sự việc xảy ra muộn, chậm hoặc được tiến hành không thuận lợi. Ví dụ:
① 我七点就出来了。
Wǒ qī diǎn jiù chū lái le.
→ Tôi đã ra ngoài lúc bảy giờ rồi.
② 八点上课,珍妮七点四十就来了,西蒙八点十分才来。
Bā diǎn shàngkè, Zhēnnī qī diǎn sìshí jiù lái le, Xīméng bā diǎn shí fēn cái lái.
→ Tám giờ vào học, Jenny đến lúc 7:40, còn Simon đến tận 8:10 mới tới.
③ 因为路上堵车了,所以汽车开了五十分钟才到。
Yīnwèi lùshàng dǔchē le, suǒyǐ qìchē kāi le wǔshí fēnzhōng cái dào.
→ Vì đường bị kẹt xe nên xe ô tô phải mất đến 50 phút mới tới nơi.
④ 坐飞机去大同一个小时就能到,坐火车十个小时才能到。
Zuò fēijī qù Dàtóng yí ge xiǎoshí jiù néng dào, zuò huǒchē shí ge xiǎoshí cái néng dào.
→ Đi máy bay đến Đạt Đồng chỉ mất một tiếng là tới, còn đi tàu thì phải mất 10 tiếng.
3. “虽然……但是……” – Cấu trúc “suīrán… dànshì…”
“虽然……但是……” 表示转折的关系。“虽然” 可以放在第一个分句的主语前或后,“但是” 必须放在第二个分句的最前边。例如:
Cấu trúc suīrán… dànshì… có nghĩa là mặc dù/tuy rằng… nhưng…, được dùng để chuyển ý. Suīrán có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ trong vế câu thứ nhất, còn dànshì phải được đặt ở đầu vế câu thứ hai. Ví dụ:
① 虽然学习很紧张,但是我过得很愉快。
Suīrán xuéxí hěn jǐnzhāng, dànshì wǒ guò de hěn yúkuài.
→ Mặc dù học hành căng thẳng, nhưng tôi sống rất vui vẻ.
② 我虽然会游泳,但是游得不怎么样。
Wǒ suīrán huì yóuyǒng, dànshì yóu de bù zěnme yàng.
→ Tuy tôi biết bơi, nhưng bơi không giỏi lắm.
4. “因为……所以……” – Cấu trúc yīnwèi……suǒyǐ……
“因为……所以……” 表示因果关系。“因为” 分句表示原因,“所以” 分句表示结果。有时候也可以只用 “因为” 或只用 “所以”。例如:
Cấu trúc yīnwèi……suǒyǐ…… được dùng để chỉ quan hệ nhân quả. Vế câu mở đầu bằng 因为 nêu nguyên nhân, còn vế câu mở đầu bằng 所以 cho biết kết quả. Người nói có thể chỉ dùng 因为 hoặc 所以. Ví dụ:
① 因为路上堵车了,所以汽车开了五十分钟才到。
Yīnwèi lùshàng dǔchē le, suǒyǐ qìchē kāi le wǔshí fēnzhōng cái dào.
→ Vì đường bị kẹt xe nên ô tô phải mất 50 phút mới tới nơi.
② 外边下雨了,所以我们不去商店了。
Wàibiān xià yǔ le, suǒyǐ wǒmen bú qù shāngdiàn le.
→ Bên ngoài trời mưa rồi, nên chúng tôi không đi đến cửa hàng nữa.
③ 因为身体不好,这几天他正在家里休息。
Yīnwèi shēntǐ bù hǎo, zhè jǐ tiān tā zhèngzài jiālǐ xiūxi.
→ Vì sức khỏe không tốt, mấy ngày nay anh ấy đang nghỉ ngơi ở nhà.
Bài học
1
保罗: 时间过得真快,我们来中国已经一个多月了。
Bǎoluó: Shíjiān guò de zhēn kuài, wǒmen lái Zhōngguó yǐjīng yí ge duō yuè le.
Paul: Thời gian trôi qua thật nhanh, chúng tôi đã đến Trung Quốc hơn một tháng rồi.
西蒙: 是啊,明天我就要回国了。
Xīměng: Shì a, míngtiān wǒ jiù yào huí guó le.
Simon: Đúng vậy, ngày mai tôi sẽ về nước rồi.
保罗: 你觉得在这儿过得怎么样?
Bǎoluó: Nǐ juéde zài zhèr guò de zěnmeyàng?
Paul: Bạn cảm thấy cuộc sống ở đây thế nào?
2
西蒙: 虽然学习很紧张,但是我过得挺愉快。
Xīměng: Suīrán xuéxí hěn jǐnzhāng, dànshì wǒ guò de tǐng yúkuài.
Simon: Mặc dù việc học rất căng thẳng, nhưng tôi sống khá vui vẻ.
保罗: 从北京到巴黎得坐多长时间的飞机?
Bǎoluó: Cóng Běijīng dào Bālǐ děi zuò duō cháng shíjiān de fēijī?
Paul: Từ Bắc Kinh đến Paris phải bay mất bao lâu?
西蒙: 时间不太长,坐十几个小时就到了。
Xīměng: Shíjiān bù tài cháng, zuò shíjǐ ge xiǎoshí jiù dào le.
Simon: Không lâu lắm, ngồi hơn mười tiếng là đến rồi.
保罗: 明天我们去送你。
Bǎoluó: Míngtiān wǒmen qù sòng nǐ.
Paul: Ngày mai chúng tôi sẽ tiễn bạn.
3 (在出租车里)
司机: 你们学了多长时间汉语了?
Sījī: Nǐmen xuéle duō cháng shíjiān Hànyǔ le?
Tài xế: Các bạn đã học tiếng Trung bao lâu rồi?
西蒙: 我们学了一个多月了。
Xīměng: Wǒmen xuéle yí ge duō yuè le.
Simon: Chúng tôi đã học hơn một tháng rồi.
司机: 你们说得真不错。
Sījī: Nǐmen shuō de zhēn bùcuò.
Tài xế: Các bạn nói thật tốt đấy.
西蒙: 哪里哪里,还差得远呢。
Xīměng: Nǎlǐ nǎlǐ, hái chà de yuǎn ne.
Simon: Không có đâu, còn kém xa lắm.
司机: 你们还准备学多长时间?
Sījī: Nǐmen hái zhǔnbèi xué duō cháng shíjiān?
Tài xế: Các bạn còn định học bao lâu nữa?
西蒙: 我今天就回国,他们还要再学两个星期。
Xīměng: Wǒ jīntiān jiù huí guó, tāmen hái yào zài xué liǎng ge xīngqī.
Simon: Hôm nay tôi về nước, họ vẫn còn học thêm hai tuần nữa.
Bài 20: Mình sẽ về nước vào ngày mai không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng kể chuyện và biểu đạt cảm xúc, mà còn cung cấp thêm kiến thức về ngữ pháp liên kết câu, cách nói lịch sự và khiêm tốn trong giao tiếp. Sau bài học, bạn sẽ tự tin hơn khi nói về những điều đã trải qua, những gì sắp làm, và bày tỏ cảm xúc một cách tự nhiên bằng tiếng Trung.
→ Xem tiếp Bài 21 Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người mới bắt đầu Tập 2
→ Xem trọn bộ các bài Luyện nói tiếng Trung cấp tốc cho người bắt đầu